Giáo án Hình học 7 - GV: Đỗ Thừa Trí - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)

Giáo án Hình học 7 - GV: Đỗ Thừa Trí - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)

I. Mục Tiêu:

 - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.

 - Biết vẽ hai tam giác khi biết 3 cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp này rồi suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.

 - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng trình bày bài toán chứng minh hình học.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, compa.

- HS: Thước thẳng, compa.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - GV: Đỗ Thừa Trí - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC (c.c.c)
I. Mục Tiêu:
	- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
	- Biết vẽ hai tam giác khi biết 3 cạnh của nó. Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp này rồi suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
	- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	- Thế nào là hai tam giác bằng nhau?
	- Hai tam giác bằng nhau thì cần có bao nhiêu điều kiện?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV giới thiệu bài toán.
	GV thực hiện vẽ như trong SGK.
	GV cho HS lên bảng vẽ lại .
	HS đọc đề bài.
	HS chú ý theo dõi.
	Một HS lên bảng vẽ lại , các em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét hình vẽ của bạn.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: 
Bài toán: Vẽ , biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Giải: 
- Vẽ BC = 4 cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, ta vẽ hai cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.
- Hai cung trên cắtt nhau tại A.
- Nối A với B, A với C ta được 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS làm ?2.
	Từ việc thực hành làm bài tập ?2, GV giới thiệu đến tính chất như trong SGK.
	GV chốt lại bằng việc áp dụng cụ thể cho và 
	Trong hình vẽ này, các em chứng minh được hai tam giác nào bằng nhau? 
 	 và đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
	 = ?
	Vậy = ?
	HS làm ?2.	
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
	HS chú ý theo dõi.
	Chứng minh được .
	AC = BC (gt)
	AD = BD (gt)
	CD là cạnh chung
2. Trường hợp bằng nhau c-c-c:
?2:
A
B
C
A’
B’
C’
///
/
\\
///
/
\\
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu và có:
	AB = A’B’
	AC = A’C’
	BC = B’C’
Thì 	
VD: Tìm số đo của ở hình vẽ sau:
Xét và ta có:
	AC = BC (gt)
	AD = BD (gt)
	CD là cạnh chung
Do đó: (c.c.c)
Suy ra: 
 4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS làm bài tập 17 hình 68, 69 theo nhóm.
 5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm tiếp bài tập 17 hình 70 và bài tập 15, 16.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7T22.doc