Giáo án Lớp 2 Tuần 5 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Giáo án Lớp 2 Tuần 5 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh

Toán

38 + 25

I.Mục tiêu:

-Biết cách hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 .

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.

-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

II.Đồ dùng

-Que tính và bảng gài.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng vultt Lượt xem 1311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 Tuần 5 - Nguyễn Thị Tuyết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010
 Âm nhạc
(Cô Loan dạy)
 =======***=======
 Toán 
38 + 25
I.Mục tiêu:
-Biết cách hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 .
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
-Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
II.Đồ dùng
-Que tính và bảng gài.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
 18
 4
-2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con
 28
 6
+
+
-
-Lớp cùng GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu phép cộng 38 + 25
-GV :?Có 38 que tính ,thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính
?38 gồm mấy chục và đơn vị ? 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị
-HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
-GV thao tác trên que tính: 38 gồm 3 bó mỗi bó 1 chục que tính và 8 que tính rời, 25gồm 2 bó mỗi bó một chục và 5 que tính rời. 3 bó một chục với 2 bó một chục là 5 bó 8 que tính gộp 2 que tính là 10 que tính đổi thành 1 bó một chục, 5 thêm 1 bằng 6 chục với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63.
-Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính
 .8 cộng 5 bằng1 3 ,viết 3, nhớ 1 
+
 +
 .3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6
2.Thực hành:
Bài 1: Tính
-HS làm bảng con.
 +
 +
 +
 +
68
 4
-HS nêu cách thực hiện
-HS làm vào vở các phép tính còn lại, 1HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số hạng
8
28
38
Số hạng
7
16
41
Tổng
-HS khá giỏi nêu miệng, GV ghi kết quả .
Bài 3: HS đọc bài toán rồi giải vào vở
?Bài toán cho biết gì (đoạn thẳng AB dài 28 dm, đoạn BC dài 34 dm)
?Bài toán hỏi gì (Hỏi con kiến phải bò từ A đến C hết mấy dm ?)
Bài giải
Con kiến phải bò là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số : 62 dm
-HS làm vào vở, 1 HS lên làm.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài 4: >, <, =
 8 + 4 .... 8 + 5 9 + 8 .... 8 + 9 9 + 7 .... 9 + 6
-HS nêu cách so sánh: Tính kết quả của từng vế rồi so sánh kết quả và điền dấu.
-HS làm vở nháp nêu kết quả, HS nhận xét 
-GV nhận xét và chấm bài.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhớ một lần.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn bài.
 =======***=======
 Tập đọc
Chiếc bút mực
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết gíup đỡ bạn. (trả lời được câu hỏi 2,3,4,5)
-HS khá, giỏi trả lời được CH1
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh SGK minh hoạ bài đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III. Hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
A.Bài cũ: (5’)
- 2 HS đọc bài Trên chiếc bè trả lời câu hỏi
-GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’) 
- GV giới thiệu về chủ điểm, ghi mục bài.
2. Luyện đọc đoạn 1,2: (17’)
a. GV đọc mẫu:
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từ khó: loay hoay, hồi hộp, ngạc nhiên.
-HS đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách ngắt hơi.
 .Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. // 
 .Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá rồi.//
-GV đọc mẫu, HS đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm
-GV giải nghĩa từ khó ở SGK.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (20’)
- HS khá giỏi trả lời.
? Những từ ngữ nào cho biết Mai rất mong được víêt bút mực
-HS trả lời những câu hỏi sau
? Chuyện gì xảy ra với bạn Lan
?Vì sao Mai loay hoay với cái hộp bút
?Cuối cùng Mai quyết định ra sao
?Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói như thế nào
?Vì sao cô giáo khen Mai
-GV nói: Mai là một cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn. Nhưng em em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn giúp đỡ bạn.
4.Luyện đọc lại toàn bài (10’)
- HS đọc lại bài theo phân vai.
-GV cùng HS nhận xét.
-1 HS đọc toàn bài.
7.Củng cố,dặn dò: (5’)
?Câu chuyện nói lên điều gì
-GV nhận xét giờ học.
 =======***=======
Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2010
 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng 8 cộng với một số
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25.
-Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II.Đồ dùng
-Que tính và bảng gài.
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
-2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con
+
 38
 35
+
28
 5
-
 -Lớp cùng GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Củng cố lại kiến thức về cộng, trừ không nhớ và gọi tên các thành phần trong phép cộng.
b.Thực hành:
Bài 1: Tính
-HS làm miệng 
 8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 8 =
 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 5 = 8 + 9=
 18 + 6 = 18 + 7 = 18 + 8 = 18 + 8 = 
-GV ghi kết qủa, lớp nhận xét.
-Lớp đọc lại bảng 8 cộng với một số 
Bài 2:HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính
 38 + 15 ; 48 + 24 ; 68 + 13 ; 76 + 9 ; 58 + 26 
--HS nêu cách đặt và cách thực hiện: khi đặt tính hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng đơn vị. thực hện từ phải sang trái.
-HS làm vào vở, 2 HS lên chữa bài
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Gói kẹo chanh : 28 cái
 Gói kẹo dừa : 26 cái
 Cả hai gói : ... cái?
-HS đọc bài toán và giả vào vở, 1HS làm ở bảng phụ
Bài 4:HS khá giỏi nêu miệng : Số?
	+ 9	+ 11
 28 + 25
-HS cùng GV nhận xét
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
 28 + 4 = ?
A.68
B.22
C.32
D.24
-HS trả lời: D
-GV nhận xét.+
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung bài học 
-GV nhận xét giờ học.
 =======***=======
 Kể chuyện
 Chiếc bút mực
I.Mục tiêu :
-Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1).
II.Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: (5’)
-2HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Bím tóc đuôi sam.
-GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’): Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b.Hướng dẫn kể chuyện (25’)
*Kể từng đoạn theo tranh minh hoạ
-1 HS đọc lại yêu cầu của bài.
-Các em quan sát tranh và dựa vào tranh để tìm hiểu nội dung câu chuyện.
-HS nêu nội dung:
 Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn lấy mực.
Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.
 Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
 Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực ......
 -HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
+Đại diện nhóm lên kể chuyện.
-HS cùng GV nhận xét
*HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
-GV khuyến khích HS kể.
3.Củng cố,dặn dò :(2’)
-GV nhận xét giờ học
-HS nhắc lại tên bài 
-Về nhà kể cho mọi người nghe 
 =======***=======
Thể dục
(Cô Vân dạy)
 =======***=======
 Tự nhiên và xã hội
 Cơ quan tiêu hoá
I.Mục tiêu:
-Nêu được và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh trên mô hình
-HS khá,giỏi phận biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. 
II.Đồ dùng :
-Tranh SGK 
-Bộ đồ dùng dạy học TNXH
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: (5p)
-Tiết trước ta học bài gì :Làm thế nào để xương và cơ phát triển tốt ?
-HS trảlời GV nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hoạt động 1:Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên ống . tiêu hoá :
*Mục tiêu :Nhận biết đương đi của thức ăn trong ống tiêu hoá .
-Cách tiến hành :
Bước 1:Làm việc theo cặp .
-GV cho 2 HS làm thành 1 nhóm quan sát tranh 1 ở SGK:Chỉ được vị trí của miệng ,thực quản ,dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ .
-HS từng cặp làm việc .
-GV theo dỏi và hỏi :thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu ?
-HS trả lời .
Bước 2:Làm việc cả lớp :
GV treo hình sơ đồ câm lên bảng .HS cầm tờ ghi các cơ quan tiêu hoá gắn vào hình .
-HS lên chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
-GV kết luận :Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản ,dạ dày , ruột non và biến thành chất bổ dưởng . ở ruột non các chất bổ dưởng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể ,các chất bã được đưa xuống ruột dà và thải ra ngoài .
Hoạt động 2: Quan sát ,nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ .
*Mục tiêu :Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá .
*Cách tiến hành :
Bước 1 :GV giảng :
-Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản ,dạ dày ,ruột non và biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể .Quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá như :Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra ,mật do gan tiết ra ;tuỵ do tuỵ tiết ra .Ngoài ra còn có các dịch tiêu hoá khác .
Bước 2:HS quan sát tranh ở sgk trang 13,và chỉ đâu là tuyến nước bọt ..
-HS chỉ và nêu tên .
-GV:Kể tên các cơ quan tiêu hoá ?
-HS đọc lên.
Kết luận :Cơ quan tiêu hoá gồm có:Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ 
Hoạt động 3 :Trò chơi “Ghép chữ vào hình”.
Mục tiêu :Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá .
Cách tiến hành :
Bước 1:GV phát cho mổi nhóm một bộ tranh hình vẽ các cơ quan tiêu hoá .
-Các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá .
Bước 2: GV yêu cầu HS gắn chữ vào bên cạnh cơ quan tiêu hoá tương ứng .
Bước 3: Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm lên trình bày .,GV nhận xét .
*Nhận xét giờ học .	
 =======***======= 
 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010
 Tập viết
 Chữ hoa D
I.Mục tiêu :
-Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh(3 lần)
II.Đồ dùng:
-Mẫu chữ D
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :
-HS viết bảng con : c , chia
-Gv nhận xét, Ghi điểm. 
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài(2’)
2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’)
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ : 
-GV gắn bảng mẫu chữ D và hỏi
-Độ cao của chữ hoa Đ?
-Gồm mấy nét -?Đó là những nét nào?
GV nêu cách viết :
+ Điểm đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu thoe chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ; phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.
-GV viết mẫuc chữ D cỡ vừa và nhắc lại cách viết.
-GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại. 
 D 
*Hướng dẫn HS viết bảng con 
-HS viết trên không . D
-HS viết bảng con : D, Dân
-GV nhận xét .
3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’)
a.Giới thiệu câu ứng dụng
-HS đọc : Dân giàu nước mạnh.
-GV giải nghĩa: Nhân dân giàu có, đất nước mới mạnh.
b. GV viết mẫu 
c.HS quan sát , nhận xét.
?Con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li, 
4. Hướng dẫn HS viết vào vở:(15’)
-Các em viết 1 dòng chữ D cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Dân cỡ vừa,...
-HS viết bài,GV theo dỏi và chấm bài và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò:(2’)
-GV nhận xét giờ học .
-về nhà nhớ luyện viết hơn .	 
 ========***=======
 Toán 
Hình chữ nhật - Hình tứ giác
I.Mục tiêu:
-Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
-Biết nối các điểm để có hình chữ n ... ong tranh đang làm gì?Đã gọn gàng và ngăn nắp chưa?Vì sao?
-HS trình bày .GV kết luận :tranh 1,3 là đã gọn gàng ngăn nắp 
-Tranh 2,4chưa gọn gàng ,ngăn nắp.
Hoạt động 3: HS đồng tình với người biết sống gọn gàng và không đồng tình với người sống chưa gọn gàng:(7’)
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
*Cách tiến hành:
-GV nêu tình huống :Bố mẹ cho Na một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn của Na.
?Theo em, Na cần làm gì để góc học tập gọn gàng ngăn nắp
-HS nêu ý kiến
-GV kết luận :Na nên bày tỏ ý kiến ,yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
3.Củng cố ,dặn dò :
?Sống ngăn nắp ,gọn gàng có lợi gì (HS trả lời)
-GV: Sống gọn gàng ,ngăn nắp làm cho khuôn viên ,nhà cửa thêm gọn gàng ,ngăn ngắp ,sạch sẽ làm sạch đẹp môi trường bảo vệ môi trường. 
 =========***===== 
 Luyện từ và câu 
 Tên riêng- câu kiểu Ai là gì?
I.Mục tiêu:
-Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
-Biết đặt câu hỏi theo mẫu Ai là gì? (BT3).
II.Đồ dùng:
-Bút dạ và 3 tờ giấy A4.
III.Hoạt động dạy học:
A.bài cũ: (5’)
-HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm
-GV nhận xét.
B.Bài mới : (28’)
1.Giới thiệu : Tiết học hôm nay ta học cách viết hoa ten riêng và đặt câu theo kiểu Ai là gì? .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1: (miệng)
-HS đọc yêu cầu bài tập: Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?
 1 2
 sông Cửu Long 
 núi	 Ba Vì
 thành phố Huế
 học sinh Trần Phú Bình
-HS nhận xét.
-GV kết luận: Các từ ở cột (1) là tên chung không viết hoa; Các từ ở cột (2) là tên riêng của một dòng sông, núi, thành phố nên phải viết hoa.
-HS đọc: Tên riêng của người , sông, núi, ... phải viết hoa.
Bài tập 2:(viết) Hãy viết tên hai bạn hoặc tên một dòng sông, ....
-GV phát giấy, bút cho các nhóm và yêu cầu HS làm.
-GV theo dỏi và gợi ý.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp cùng GV nhận xét.
Bài tập 3: Viết
-2HS đọc yêu cầu và câu mẫu: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để giơí thiệu trường,..
-HS làm vào vở và đọc lên.
-Lớp cùng GV nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS đọc lại câu ghi nhớ.
-Nhận xét giờ học.
 =======***=======
 Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2010 
 Tập đọc
 Mục lục sách
I. Mục tiêu:
-Đọc rành mạnh văn bản có tính chất liệt kê.
-Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
-HS khá, giỏi trả lời được CH5
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Truyện, bảng phụ ghi sẵn câu.
III. Hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ:(5’)
- Tiết trước ta học bài gì?
-3 HS nối tiếp từng đoạn trong bài Chiếc bút mực.
-GV nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’) 
2. Luyện đọc (17’)
a. GV đọc mẫu:
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
+ Đọc từng mục:
- HS đọc nối tiếp nhau từng mục.
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em.
-GV ghi bảng: Quang Dũng, phùng Quán.
-HS đọc từ khó.
-GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc.
 .Một. // Quang Dũng. // Mùa quả cọ. // Trang 7.// 
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ.
+ HS đọc từng mục trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’)
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Tuyển tập này có những truyện nào 
?Truyện Người học trò cũ ở trang nào
?Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào
?Mục lục sách dùng để làm gì 
-HS thực hành từng cặp một 
-Một số HS lên bảng trình bày. 
4.Luyện đọc lại bài (10’)
-3 HS đọc lại bài.
-GV cùng HS nhận xét.
7.Củng cố,dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà xem bài sau.
 =======***======= 
 Toán
 Bài toán về nhiều hơn
I.Mục tiêu:
-Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II.Hoạt động dạy học: (28’)
1.Bài cũ: (5’)
?Tiết trước ta học bài gì( hình chữ nhật, hình tứ giác)
-GV đưa ra một số đồ vật HS nhận hình và nêu tên.
 -GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài toán về nhiều hơn (10’)
Bài toán: Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
?Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam ta làm phép gì ? Lấy mấy cộng mấy?
 Bài giải 
 Số quả cam ở hàng dưới là: 
 5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả cam
b.Thực hành: (15’)
Bài 1: HS đọc bài toán , GV tóm tắt
 Hoà có : 4 bông hoa
 Bình nhiều hơn Hoà : 2 bông hoa
 Bình có : ...bông hoa?
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Bình có số bông hoa là:
 4 + 2 = 6 (bông hoa)
 Đáp số : 6 bông hoa
-HS cùng GV nhận xét.
Bài 2:HS khá giỏi làm vào vở
 Tóm tắt
Nam có : 10 viên bi
Bảo nhiều hơn Nam : 5 viên bi
Bảo có : .... viên bi?
-1 HS lên bảng làm: Bảo có số viên bi là: 10 + 5 = 15 (viên)
 Đáp số : 15 viên bi
-GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán và phân tích bài toán
?Bài toán cho biết gì
?Bài toán hỏi gì
?Muốn biết Đào cao bao nhiêu ta làm phép gì
-HS giải vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ
 Bài giải
 Chiều cao của Đào là:
 95 + 3 = 98 (cm)
 Đáp số: 98 cm
-HS cùng GV chữa bài 
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung bài học. 
-GV nhận xét giờ học.
-Về xem trước bài sau.
 =======***=======	 
 Chính tả (nghe viết)
 Cô Minh dạy
 =======***=======
 Mĩ thuật
 (Cô Ngọc dạy) 
 =======***=======
 Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2010 
 Tập làm văn
 Trả lời câu hỏi.Đặt tên cho bài
 Luyện tập về mục lục sách
I.Mục tiêu:
-Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
-Biết đọc mục lục một tuần học , ghi (nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).
II.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :(5’)
-2HS lên đóng vai Tuấn và Hà (truyện Chiếc bút mực)
-Tuấn nói câu có dùng từ xin lỗi.
-GV nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập (25’)
Bài 1:miệng 
-HS đọc yêu cầu: Hãy dựa vào tranh trả lời câu hỏi
-Gv hướng dẫn HS quan sát tranh để trả lời
-HS trao đổi nhóm đôi
-HS trả lời 
?Bạn trai đang vẽ ở đâu (Bạn trai đang vẽ lên bức tường)
? Bạn trai nói gì với bạn gái ( Mình vẽ đẹp không....)
?Bạn gái nhận xét như thế nào (Vẽ lên tường làm xấu.......)
?Hai bạn đang làm gì (Hai bạn đang quét vôi)
-Lớp cùng GV nhận xét.
-1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài2:(miệng): -HS đọc yêu cầu: Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1
-HS nêu tên theo ý của mình: Vẽ ngựa, ....
-GV nhận xét.
Bái 3: (viết)
-1HS đọc yêu cầu :Đọc mục lục các ở tuần 5
-GV hướng dẫn, HS làm vào vở
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học 
-GV nhận xét giờ học.
 =======***======= 
 Thủ công
 Cô Ngọc dạy
 =======***=======
 Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu: 
-Biết giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-GV nêu bài toán: Cành trên có 3 con chim cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?
-HS giải vào bảng con, 1 HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’)
Bài 1:HS đọc bài toán (miệng)
-GV hướng dẫn giải, HS nêu miệng bài giải
?Bài toán cho biếtn gì
?Bài toán hỏi gì
?Muốn biết số bút ở trong hộp ta làm phép gì
-1HS trình bày 
Bài giải
Trong hộp có số bút là:
6 + 2 = 8 (bút)
Đáp số : 8 bút
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt:
An có : 11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh
Bình có : ...... bưu ảnh?
-HS nhìn tóm tắt đọc bài toán giải vào vở, 1 HS lên giải
Bài giải
Bình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 ( bưu ảnh)
Đáp số : 14 bưu ảnh
Bài 3: HS khá giỏi làm
-HS nhìn vào toám tắt giải bài toán
-GV vẽ ở bảng
-HS giải miệng: Đội 2 có số người là: 15 + 2 = 17 (người)
 Đáp số: 17 người
Bài 4: HS đọc bài toán và làm vào vở, 1HS lên bảng làm
 Bài giải
 a,Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm
-GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-HS nhắc lại nội dung tiết học.
-GV nhận xét giờ học.
 =======***=======
 Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
-Đánh giá hoạt động trong tuần về ưu và nhược điểm và rút ra kinh nghiệm 
-Kế hoạch tuần tới.
-Làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy học:
1.Đánh giá:(10’)
-Các tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Các tổ trưởng lên báo cáo.
+Về nề nếp :Tốt
+Về học tập : Tốt
+Vệ sinh: sạch sẽ
-Các nhóm nhận xét.
-GV nhận xét chung.
 2.Kế hoạch tới:(5’)
-Tiếp tục duy trì nề nếp.
-Học tập :Dành nhiều điểm tốt. 
-Vệ sinh luôn sạch sẽ.
3.Làm vệ sinh lớp học :(15’)
-HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế .
-GV nhận xét .
I.Mục tiêu:
-Đánh giá hoạt động Sao trong tháng 9.
-Các Sao sẻ nhận xét rút ra được những việc làm và chưa làm được.
-Kế hoạch của tháng 10.
II.Nội dung:
1.Đánh giá:
-Các Sao: Chăm ngoan, và Sao ngoan ngoản thảo luận Sao trưởng điều khiển:Sao chăm ngoan báo cáo.
-Nề nếp: Đi học đều , đúng giờ, ngồi học chú ý nghe giảng.
-Học tập: Bạn Huy ,Uyên,  đạt điểm tốt ,song bên cạnh đó có những bạn còn điểm chưa tốt .
-Vệ sinh: Sạch sẽ
+Sao ngoan ngoãn báo cáo tương tự.
2.Kế hoạch:
-Tiếp tục duy trì sĩ số, đồng phục đầy đủ, đi học đúng giờ.
-Luôn luôn dành nhiều điểm tốt chào mừng 20/10
- Vệ sinh sạch sẽ.
 Cái trống trường em
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài cái trống trường em.
- Làm được BT(2) a / b; BT(3) a/ b.
II. Đồ dùng:
- Bảng chép sẵn nội dung bài tập 2a.
III.Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (5’)
-2HS viết bảng viết, cả lớp viết bảng con: đêm khuya, chia quà.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:(25’)
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn nghe - viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc toàn bài chính tả một lượt, 2HS đọc lại 
+ Hai khổ thơ này nói gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Trong bài hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì?
+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa?
- HS viết vào bảng con: Trống, nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn.
- GV nhậnn xét.
b.HS viết bài vào vở. 
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 1 lần.
- GV hướng dẫn HS cáh trình bày. 
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại thong thả từng dòng thơ, HS khảo bài.
- GV chấm bài và nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:(8’)
Bài 2;- HS đọc yêu cầu:Điền vào chỗ trống l hay n?
- GV treo bảng phụ.
-HS trả lời miệng, HS cùng GV nhận xét.
Bài 3b: Thi tìm nhanh những tiếng có vần en và những tiếng có vần eng
- HS trả lời miệng
- GV ghi bảng: xẻng - đèn - khen- thẹn
4.Củng cố dặn dò: (2’)
-GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp
-Về nhà luyện viết thêm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan5.doc