Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường Tiểu Học Tân Thượng

Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường Tiểu Học Tân Thượng

Tập đọc

Rất nhiều mặt trăng

I. Mục đích yêu cầu

 + Đọc đúng các từ khó: vương quốc, nghĩ, giường bệnh, cửa sổ.

 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.

 + Hiểu các từ ngữ: vời, cô chủ nhỏ.

 + Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng, rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

II. Đồ dùng dạy – học

 + Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng vultt Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 17 - Trường Tiểu Học Tân Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Ngày soạn: 24/ 12/2005
Ngày dạy: 26 / 12/ 2005.
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục đích yêu cầu
 + Đọc đúng các từ khó: vương quốc, nghĩ, giường bệnh, cửa sổ.
 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua.
 + Hiểu các từ ngữ: vời, cô chủ nhỏ.
 + Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng, rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng dạy – học
 + Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi HS đọc truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”. 
H: Em thích hình ảnh nào trong truyện?
+ Gọi 1 HS nêu đại ý.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho từng HS.
+Gọi hs đọc kết hợp giải nghĩa một số từ khó
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
H: Vời có nghĩa là gì?
* GV: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
-HS đọc theo nhóm bàn
-Cho hs thi đọc theo nhóm
* GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 
+ Gọi HS đọc đoạn 1.
H: Chuyện gì đã xảy ra đối với công chúa?
H: Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
H:Trước yêu cầu của công chúa nhỏ, nhà vua đã làm gì?
H: Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi cô công chúa?
H: Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
H: Đoạn 1 ý nói gì?
* ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H: Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
H: Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của ngưới lớn?
H: Đoạn 2 ý nói gì?
* ý 1: Mặt trăng của nàng công chúa.
+ Gọi HS đọc đoạn còn lại.
H: Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?
H: Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó?
H: Đoạn 3 ý nói gì?
* ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn.
H: Câu chuyện cho em hiểu điều gì?
* Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
+ GV gọi 3 HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa).
+ GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
+ Yêu cầu 1 HS đọc, nhận xét, tìm cách đọc hay.
+ Tổ chức thi đọc phân vai.
+ Nhận xét và tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
Nis, Nốp, Nhỏih đọc bài
+ HS quan sát và lắng nghe.
+ Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
+ từ đầu.. nhà vua.
+ tiếp bằng vàng rồi
+ còn lại.
+ HS đọc nối tiếp
-HS quan sát tranh và trả ời câu hỏi.
+ vời có nghĩa là cho mời người dưới quyền.
HS thi đọc
+ Lớp theo dõi, lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
- Cô bị ốm nặng.
- Cô mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
- Nhà vua đã cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
Hs nêu
- HS nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ HS suy nghĩ, trả lời.
- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô, mặt trăng được làm bằng vàng.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
+ 2 HS nêu.
+ 2 HS nêu.
+ 3 HS đọc phân vai, lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
+ HS lắng nghe và 1 HS đọc mẫu.
+ Từng nhóm HS thi đọc.
 HS trả lời và thực hiện yêu cầu của GV.
Đạo đức
Yêu lao động( Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu 
 - Giúp HS củng cố, hệ thống hoá nôïi dung bài yêu lao động.
HS biết vận dụng thực hành và liên hệ thực tế trong cuộc sống.
Nghiêm túc tự giác học tập và thực hành .
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động. 
- GV yêu cầu HS lần lượt kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động.
H: Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đo ùcó yêu lao động không?
H: Vậy những biểu hiện yêu lao động là gì?
* Kết luận: Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối. Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập.
+ Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện yêu lao động?
Hoạt động 2: Trò chơi hãy nghe và đoán. 
- GV phổ biến nội quy chơi.
- Gồm 2 đội chơi mỗi đội 5 người.
- GV tổ chức cho HS chơi thử. 
* Ví dụ: 
+ Đội 1 đïoc : Đây là câu tục ngữ khen ngợi những người chăm chỉ lao động sẽ được nhiều người yêu mến, còn những kẻ lười biếng, lười lao động sẽ không ai quan tâm đến.
+ Đội 2: Đoán được câu tục ngữ:
 Làm biếng chẳng ai thiết
Siêng việc ai cũng mời.
- GV cho HS chơi thật.
- Khen ngợi đội thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- GV yêu cầu mỗi HS hãy kể về 1 công việc trong tương lai mà em yêu thích
- Yêu cầu HS trình bày những vấn đề sau:
+ Đó là công việc hay nghề nghiệp gì?
+ Lí do em yêu thích công việc hay nghề nghiệp hay công việc đó.
+ Để thực hiện được mơ ước của mình, ngay từ bây giờ em phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày.
* GV kết luận: Mỗi người đều có những ước mơ về công việc của mình. Bằng tình yêu lao động, em nào cũng thực hiện được ước mơ của mình.
* GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ HS kể.
- Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ: Truyện Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Pari, Bác Hồ phụ bếp trên tàu để đi tìm đường cứu nước 
- Tấm gương các anh hùng lao động: Bác Lương Đình Của. Anh Hồ Giáo.
+ HS trả lời.
+ HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình.
+ HS lắng nghe.
- Yû lại, không tham gia lao động.
- Hay nản chí, không khắc phục khó khăn.
+ HS lắng nghe.
+ HS chơi thử.
+ Đội 2 lắng nghe và trả lời.
+ HS tiến hành chơi.
+ Lần lượt HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ 2HS đọc.
THỂ DỤC RLTT 	VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
TRÒ CHƠI :NHẢY LƯỚT SÓNG
MỤC TIÊU : 
 -Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông . Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
 -trò chơi nhảy lướt sóng .Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động ..
 - Rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn, tham gia trò chơi tương đối chủ động , đúng theo hình tam giác
 II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Tại sân trường. 
 III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 
Phần
Nội dung
Định lượng
Mở đầu
 Cơ bản
Kết thúc
Lớp trương điều khiển lớp, điểm số báo cáo.
GV nhận lờp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 
Cho HS khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, khớp hông.
Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân trường 
Cho HS chơi trò chơi “làm theo hiệu lệnh
*tập bài thể dục phát triển chung :1 lần 
A)bài tậpRLTTCB
Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông; kết hợp hàng ngang dóng hàng điểm số
Giáo viên nhắc nhở HS kiễng gót cao, chú ý giữ thăng bằng và đi trên đường thẳng
B) trò chơi vận động
Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi
Hs chơi thử một lần
Hs chơi chính thức
Giáo viên thay đổi các vai để các em được tham gia chơi
Giáo viên nhắc nhở hs chơi an toàn
Củng cố và dặn dò:
Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu :1phút
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
GV cùng hs hệ thống lại bài và nhận xét tiết học
GV giao bài tập về nhà.
Dặn dò : về ôn lại các động tác đã học
5 phút
12-14 phút
5-6 phút
5 phút
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu 
+ Giúp HS rèn kĩ năng: Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
+ Giải bài toán có lời văn.
+ Nghiêm túc tự giác học bài và làm bài .
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
+ GV gọi 3 HS lên bảng, 2 thực hiện mỗi em một phép tính chia. 1 HS giải bài toán giải.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
H: Bài tập yêu cầu gì?
+ GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2: 
+ GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt:
240 gói: 18 kg
1 gói: g
Bài 3: 
+ GV gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
+ Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Diện tích: 7140 m2 
Chiều dài: 105 m
Chiều rộng: m?
Chu vi : m?
Chấm một số bài 
Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm.
Thim, Mai, Luyến thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Đặt tính rồi tính.
+ 3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.
+ 1HS đọc.
+1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét.
Bài giải
18kg = 18000g
Số gam muối có trong mỗi gói là:
18000 : 240 = 75 (g)
	Đáp số: 75 g
+ 1HS đọc
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
( 105 + 68) x 2 = 346(m)
Đáp Số: 68 m; 346 m
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
Khoa học
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. Mục đích yêu cầu 
 + Giúp HS củng cố kiến thức:
 - “Tháp dinh dưỡng cân đối”
 - Tính chất của nước.
 - Tính chất,  ...  cho 5
HS trả lời trước lớp
Các số chia hết cho 5 có chữ só tận cùng bên phải là 0 hoặc 5
những số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5
ví dụ : 13 : 5 = 2 ( dư 3)
Ta có thể dựa vào chữ số tận cùng của số đó ......
1 HS đọc đề và nêu cách làm 
a) 35, 660, 3000, 945
b) 8, 57, 4674, 5553
Điền số 155
3575 < 3580 < 3585
335, 340, 345, 350, 355, 360-
Là các số có 3 chữ số mà : 
+ Có các chữ số 0, 5 , 7
+ Chia hết cho 5
-2 em lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở
- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là : 660, 3000
- Số 35 , 945
Số 8
Số 57, 5553
Theo dõi, lắng nghe
khoa học
Kiểm tra cuối học kì 1
(Đề của phòng)
 Ngày soạn : 28/12/2005 TẬP LÀM VĂN
 Ngày dạy : 30 /12/ 2005
 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
-Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực, sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy học:
Đoạn văn tả cái cặp trong bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Bài cũ : Kiểm tra bàchuẩn bị ở nhà 
Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
-Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu hỏi
Gọi HS trình bày , sau mỗi phần trình bày GV chốt lại lời giải đúng:
a. Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả .
b. Đoạn 1 :Đó là chiếc cặp màu đỏ tươisáng long lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp)
-Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắtđeo chiếc ba lô(Tả quai cặp và dây đeo)
-Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thươc kẻ(Cấu tạo bên trong của cặp)
c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:
+Đoạn 1: màu đỏ tươi
+Đoạn 2: Quai cặp
+Đoạn 3:Mở cặp ra
Hoạt động 2:Thực hành.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý 
-Yêu cầu HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm
-GV yêu cầu:
+Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp(không phải cả bài, không phải bên trong)
+Nên viết theo các gợi ý.
+Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình để tả nó không giống chiếc cặp của bạn
+Khi viết chú ý cần bộc lộ cảm xúc của mình
-GV theo dõi sửa sai cho HS về cách dùng từ, diễn đạt và ghi điểm cho HS
-GV tuyên dương những HS có bài làm tốt
4.Củng cố-Dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị ôn tập để thi học kì
-HS đọc bài 1
-HS hoạt động nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS tự quan sát chiếc cặp của mình ..
-HS viết một đoạn văn theo yêu cầu của đề
-HS trình bày đoạn viết của mình
lắng nghe
Kĩ thuật:
Làm đất, lên luống để gieo trồng rau hoa(tiết2)
I.Mục đích yêu cầu 
 - HS thực hành cách làm đất , lên luống để trồng rau, hoa.
 - HS lên được luống đất để trồng rau, hoa.
 - GDHS có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn trong lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
 - HS chuẩn bị: cuốc, cào, thước dây, cọc tre, 
III.Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1 Bài cũ: 
-Thế nào là làm đất?Vì sao phải làm đất trước khi gieo trồng?
Tại sao phải lên luống trước khi gieo trồng rau, hoa?
Hoạt động 3: 
-HS thực hành làm đất, lên luống trồng rau, hoa.
-GV cho HS nhắc lại mục đích và các bước làm đất, lên luống.
-GV nêu công việc trong giờ thực hành:
+Dùng thước đo chiều dài, rộng của luống, rãnh luống.Đánh dấu và đóng cọcvào các vị trí đã đánh dấu.
+Căng dây qua các cọc.
+Dùng cuốc đánh rãnh, kéo đất ở phần rãnh lên mặt luống theo đường dây căngvà làm bằng mặt luống, nhặt sạch cỏ dại, gạch đá trên mặt luống để gọn vào một chỗ.Chú ý làm hai bên thành luống thoai thoải dần từ rãnh lên mặt luống để giữ cho đất trên luống không bị trôi xuống rãnh.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Và phân công nhiệm vụcho từng tổ.
-Các nhóm thực hành lên luống.
-GV theo dõi chung quá trình thực hành của HS:uốn nắn giúp cho hs làm tốt phần nhiệm vụ được giaovà nhắc nhở hs đảm bảo an toàn trong lao động.
Hoạt động 4 
+ Đánh giá kết quả học tập.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá công việc theo những tiêu chuẩn:
+Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động
+Thực hiện đúng các thao tác và các bước trong qui trình.
+Luống và rãnh luống tương đối thẳng, đảm bảo kích thước.
+Hoàn thành đúng thời gian và đảm bảo an toàn lao động.
-GV nhận xét chung kết quả học tập của HS
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: “Thử độ nảy nầm .”
Thảo , Thơ
-Làm đất:cuốc đất, đánh tơi đất, nhặt sạch cỏ dại
-Lên luống:xác định kích thước, căng dây, đánh rãnh và kéo đất lên luống theo đường dây đã căng.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-Nhóm trưởng chỉ huy chung các thành viên trong nhóm.
-HS thu dọn dụng cụ và rửa sạch dụng cụ, tay chân
Lắng nghe 
Toán:
Luyện tập
I.Mục đích yêu cầu 
 - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Biết kết hợp hai ấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0.
 - GDHS tính chính xác khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV vàHS xem trước nội dung bài.
III.Các hoạt động day
Hoạt động dạy
Hoạt động học
.Bài cũ 
-GV gọi HS làm bài luyện tập thêm
-GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Chi đề bài.
Hoạt động 1:Luyện tập
Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc nội dung của bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV cùng HS sửa bài theo đáp án:
-Các số chia hết cho 2:4568, 66814, 2050, 3576, 900, 
-Các số chia hết cho 5:2050, 900, 2355
-H:Vì sao các số đó chia hết cho 2?
H:Vì sao các số đó chia hết cho 5?
H:Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5?
Bài 2
-HS đọc yêu cầu của bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV sửa bài 
Bài 3: 
-HS đọc yêu cầu của bài 3
-HS tự làm bài vào vở
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:480, 2000, 9010
b.Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5:296, 324
c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2:345, 3995
H:Dựa vào những dấu hiệu nào để làm được bài tập này?
Bài 4: 
-HS nêu yêu cầu của bài 4
-HS làm bài miệng.
Bài 5: 
-HS đọc đề , thảo luận tìm hiểu đềsau đó nêu kết luận:Loan có 10 quả táo.
4.Củng cố-Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: “Dấu hiệu chia hết cho 9”
-2HS lên bảng làm bài
HS đọc 
-1HS lên bảng làm bài-HS lớp làm bài vào vở
-HS làm bài và trình bày bài làm của mìmh
-HS lớp nhạn xét , bổ sung để hoàn thành yêu cầu của bài tập
-HS làm bài 
-Trình bày kết quả bài làm của mình, HS lớp nhận xét sửa sai
-HS phát biểu:Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là chữ số 0
Lắng nghe 
Chính tả:
Mùa đông trên rẻo cao
I.Mục đích yêu cầu:
 - Nghe viết chính xác , đẹp đoạn văn : mùa đông trên rẻo cao.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc ât/âc
Nghiêm túc tự giác viết bài .
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III.Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
2- Bài cũ : 
- Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả. 
a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết 
-GV đọc mẫu lần 1
H:Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông về với rẻo cao?
b. Hướng dẫn viết từ khó: 
-Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết
-GV cho HS phân tích kết hợp giải nghĩa một số từ
c. Nghe, viết chính tả: 
-GV đọc lại đoạn viết
-Hướng dẫn HS cách viết và trình bày
-GV đọc từng câu
-GV đọc lại đoạn viết 
-GV chấm một số bài-Nêu nhận xét
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 2: 
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-GV sửa bài theo đáp án:
a. Thứ tự điền:loại, lễ, nổi, 
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Tổ chức cho HS thi làm bài
-GV chia lớp thành hai nhóm yêu cầu lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng(mỗi HS chỉ được chọn 1 từ)
-GV sửa bài theo đáp án:
giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Củng cố-Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: “Thi học kì”
-HS chú ý lắng nghe
Một HS đọc 
...mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
1 HS lên bảng viết dưới lớp viết vở nháp 
-HS nêu các từ khó :rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao, ..
-HS viết bài
-HS kiểm tra lại bài viết .
-HS tổng kết lỗi và báo lỗi
1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài 
-HS làm bài
-HS sửa bài vào vở (nếu có sai)
1 HS đọc bài và nêu yêu cầu bài 
Lắng nghe 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:
-Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b)Học tập:
-Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
-Truy bài 15 phút đầu giờ tốt, đã có ý thức tự giác chép bài 
-Một số em có tiến bộ chữ viết 
c)Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội cò ít lí do chưa chính đáng Cùng , Ròi
 -Nộp quỹ vì người ngèo và quỹ tình thưông tương đối nhanh 
2)Kế hoạch tuần 18
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
Giữ vững nề nếp chữa bài - Tích cực ôn thi HKI
- Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học
- Học bài ôn thi theo bài mà thầy đã giao .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 17 chi tiet.doc