Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn

Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - HS viết được số thập phân hữu hạn, nắm được điều kiện để một phân số tối giảng biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn

2. Kỹ năng:

 - - HS biểu diễn được số hữu tỉ dưới dạng số phận phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn

3. Thái độ:

 - Yêu thích và hứng thú với môn học

II- Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: - Máy tính bỏ túi, SGK

2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, MTBT

 

docx 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 năm 2009 - 2010 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/09/2009
Ngày giảng: 05/09/2009, Lớp 7A,B
Tiết 13: Số thập phân hữu hạn.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS viết được số thập phân hữu hạn, nắm được điều kiện để một phân số tối giảng biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
2. Kỹ năng:
	- 	- HS biểu diễn được số hữu tỉ dưới dạng số phận phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
3. Thái độ:
	- Yêu thích và hứng thú với môn học
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: - Máy tính bỏ túi, SGK
2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, MTBT
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Trực quan
	- Thảo luận nhóm
IV- Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức (1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ
	- Không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn ( 15')
Mục tiêu: 	- HS viết được số thập phân hữu hạn, nắm được điều kiện để một phân số tối giảng biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
- GV: Thế nào là số hữu tỉ?
+ HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab với a, b∈Z, b≠0
- GV: Ta biết: các phân số thập phân như 310; 14100 có thể viết được dưới dạng số thập phân là:
310=0,3; 14100=0,14 
Các số thập phân đó gọi là các số hữu tỉ. Còn các số thập phân 0,32323232có phải là số hữu tỉ không?
- GV Y/C HS xét VD1( SGK-Tr32)
Viết các phân số 320; 3725 dưới dạng số thập phân
+ HS: Thực hiện lấy tử chi mẫu
+ 2 HS lên bảng trực tiếp làm 
- GV Y/C HS thực hiện kiểm tra phép chia bằng máy tính
- GV giới thiệu: Các số thập phân như 0,15; 1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn
- Y/C HS đọc nội dung VD2
VD2: Viết phân số 512 dưới dạng thập phân
CH: Em có nhận xét gì về phép chia này?
+ HS thực hiện lấy tử chia mẫu và nhận xét
+ Phép chia này không bao giờ chấm dứt, trong thương chữ số 6 lập đi lập lại.
- GV: Số 0,41666 gọi là một số thập phân vô hạn tuần hoàn
- GV giới thiệu cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn: 0,416. Ký hiệu (6) chỉ rằng chữ số 6 được lập lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn
- GV: Hãy viết các phân số 19; -1711 dưới dạng số thập phân và chỉ ra chu kỳ của nó
+ HS được phép dùng máy tính chia
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ví dụ 1( SGK-Tr32)
Viết các phân số 320; 3735 dưới dạng số thập phân
320=0,15; 3725=1,48 
Ví dụ 2( SGK-Tr32)
Viết phân số 512 dưới dạng thập phân
512=0,4166666
Viết là: 0,416
19=0,1111=0,1
-1711=0,010101=0,01
Hoạt động 2: Nhận xét ( 21')
Mục tiêu: - HS phát biểu được: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
- GV ở VD1 ta viết được số320; 3725 dưới dạng số thập phân hữu hạn. ở VD 2, ta viết phân số 512 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phân số này đều ở dạng tối giản. Hãy xét xem mẫu của các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào?
+ HS: Phân số 320 có mẫu là 20 chứa TSNT 2 và 5.
Phân số 3725 có mẫu là 25 chứa TSNT 5
Phân số 512 có mẫu là 12 chứa TSNT 2 và 3
- Vậy các số tối giản với mẫu dương, phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
+ HS: Những P/số tối giản với mẫu dương, mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
- GV đặt câu hỏi tương tự như với số thập phân vô hạn không tuần hoàn
- Y/C 2 HS đọc nội dung: " Người ta chứng minh được răng:"
- GV: Cho hai phân số -675; 730. Hỏi mỗi phân số trên được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vo hạn tuần hoàn? Vì sao?
- GV Y/C HS làm ?( SGK-Tr33)
Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng vô hạn tuần hoàn. Viết dạng thập phân của các phân số đó:
14;-56; 1350; -17125; 1145; 714
+ HS làm ? tuần tự theo các bước:
- Phân số đã tối giản chưa? Nếu chưa tối giản thì tối giản phân số
- Xét mẫu của phân số xem chứa các ước nguyên tố nào rồi dựa theo nhận xét để kết luận.
2. Nhận xét
Phân số 320 có mẫu là 20 chứa TSNT 2 và 5.
Phân số 3725 có mẫu là 25 chứa TSNT 5
Phân số 512 có mẫu là 12 chứa TSNT 2 và 3
* Nhận xét (SGK-Tr33)
Ví dụ: (SGK-Tr33)
Phân số -675 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì -675=-225 mẫu là 25=52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5
-675=-0,08
Phân số 730 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì mẫu 30=2.3.5 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5
Ta có: 730=0,2333=0,23
?( SGK-Tr33)
14;1350; -17125; 714=12
Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
-56; 1145 
Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
14=0,25; 1350=0,26; -17125=-0,136
714=12=0,5
-56=-0,83; 1145=0,2(4)
Hoạt động 3: Luyện tập ( 5')
	Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức về số thập phân hữu hạn, vô hạn để giải bài tập.
- Y/C HS làm bài tập 67( SGK-Tr34)
Cho A=32.
Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền được mấy số như vậy
Bài tập 67( SGK-TR34)
Có thể điền 3 số
A=32.2=34
A=32.3=12
A=32.5=310
4. Củng cố ( 1')
	- Những phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, viết được số thập phân vô hạn tuần hoàn? Cho ví dụ.
5. Hướng dẫn về nhà ( 2')
	- Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng hữu hận, vô hạn tuần hoàn
	- Học thuộc nội dung nhận xét
	- BTVN: 68, 69, 70, 71( SGK-Tr34, 35)

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 13.docx