Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 47: Số trung bình cộng

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 47: Số trung bình cộng

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu cho một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm một dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

PP phát hiện và giải quyết vấn đề.PP vấn đáp.PP luyện tập thực hành.PP hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1. Tổ chức:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 47: Số trung bình cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Ngày soạn : 20.12.08
Ngày giảng: 
Tiết 47. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu cho một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm một dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.PP vấn đáp.PP luyện tập thực hành.PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
GV: Điểm kiểm tra toán của HS lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
3 6 6 7 7 2
9 6 4 7 5 8
10 9 8 7 7 7
6 6 5 8 2 8
8 8 2 4 7 7
6 8 5 6 6 3
8 8 4 7
GV: Treo bảng phụ bảng trên.
GV: Em hãy cho biết có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ? Tính điểm trung bình của cả lớp ?
GV: Để tính điểm trung bình em làm như thế nào ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Để tính điểm trung bình. Các em thấy chúng ta phải cộng tất cả các điểm rồi chia cho số các điểm. Làm như vậy rất lâu, vậy có cách nào làm nhanh hơn ? Để trả lời câu hỏi này. Chúng ta học bài hôm nay.
HS: Quan sát bảng phụ của GV
HS: Trả lời câu hỏi
+ Có tất cả 40 HS làm bài kiểm tra.
+ Để tính điểm trung bình, ta cộng tất cả các điểm rồi chia cho 40.
Vậy điểm trung bình là:
ĐTB = (3 + 6 + 6 +  + 4 + 7)/40 = 6,25
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 19 SGK và lập bảng tần số.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Nếu xem dấu hiệu là điểm của bài kiểm tra của mỗi HS thì có thể lập bảng tần số (bảng dọc) có thêm hai cột để tính trung bình (GV treo bảng 20 (SGK)).
GV: Nêu chú ý (SGK - 18).
- Từ cách tính ở bảng trên, em có nhận xét gì ?
GV: Chuẩn hoá
Dựa vào bảng tần số ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu (gọi tắt là số trung bình cộng và kí hiệu là ) như sau:
Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
Chia tổng đó cho số các giá trị
+ x1, x2,  , xk là gì ?
+ n1, n2 ,  , nk là gì ?
+ N là gì ?
GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 
GV gọi HS đọc nội dung yêu cầu ?3
-Từ bảng 21 em hãy tính điểm trung bình cộng ?
GV: Gọi 1 HS lên bảg làm bài tập, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Cho HS làm ?4
a, Bài toán:
HS: Lập bảng tần số từ bảng 19 SGK
Giá trị 
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
3
2
3
3
8
9
9
2
1
HS: Ghe GV giới thiệu chú ý và ghi vào vở.
b, Công thức:
 = 
HS: Ghi công thức tính trung bình cộng
Trong đó:
+ x1, x2,  , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
+ n1, n2 ,  , nk là k tần số tương ứng
+ N là số các giá trị
?3.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
ĐTB
3
2
6
 = 
= 6,675
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N=40
Tổng: 267
HS: Nhận xét bài làm của bạn
?4. 6,25 < 6,675. Vậy điểm trung bình của HS lớp 7A lớn hơn của HS lớp 7C
Hoạt động 2.
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng.
GV: Nêu chú ý SGK
+ Không nên lấy số TB cộng làm đại diện cho các dấu hiệu có khoảng chênh lệch lớn.
+ Số TB cộng có thể không thuộc dãy các giá trị.
Số TB cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Hoạt động 3.
3. Mốt của dấu hiệu.
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 22 SGK và cho biết có được số trung bình cộng của các cỡ làm đại diện được hay không ?
GV: Trong trường hợp này, cỡ 39 bán được nhiều nhất (184) vậy cỡ 39 làm đại diện và giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt.
GV: Vậy mốt là gì ?
GV: Mốt của dấu hiệu kí hiệu là M0
HS: đọc ví dụ SGK
HS: Điều mà cửa hàng quan tâm là cỡ dép nào bán được nhiều nhất. Do vậy người ta sẽ lấy cỡ dép nào bán được nhiều nhất làm đại diện chứ không lấy số trung bình cộng của các cỡ làm đại diện.
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
	4. Củng cố:
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở bảng 21 là bao nhiêu ?
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài tập giờ sau luyện tập
	- Giải các bài tập 14 à 16 (SGK – 20). 
	HD: Bài 15:
+ Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
+ Số trung bình cộng là: = = 1172,8 (giờ).
+ Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180.

Tài liệu đính kèm:

  • doct 47.doc