Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 42, 43

Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 42, 43

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : HS biết cánh xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.

- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.

- Thái độ : Rèn luyện ý thức có tổ chức.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: + Địa điểm thực hành cho các tổ HS.

 + Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học).

 + Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).

 + Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS.

- HS : * Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm:

 + 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2 m.

 + 1 giác kế.

 + 1 sợi dây dài khoảng 10 m.

 + 1 thước đo độ dài.

 * Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Tiết 42, 43", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn : 
 Giảng:
Tiết 42-43 : thực hành ngoài trời
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS biết cánh xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng. 
- Thái độ : Rèn luyện ý thức có tổ chức.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: + Địa điểm thực hành cho các tổ HS.
 + Các giác kế và cọc tiêu để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học).
 + Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 HS).
 + Mẫu báo cáo thực hành của các tổ HS.
- HS : * Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành, cùng với GV chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm:
 + 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2 m.
 + 1 giác kế.
 + 1 sợi dây dài khoảng 10 m.
 + 1 thước đo độ dài.
 * Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động I ( tiến hành trong lớp)
 Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (20 ph)
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
GV đưa hình 149 lên bảng phụ hoặc tranh vẽ và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
1) Nhiệm vụ:
Cho trước hai cọc A và B, trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi đến được B. Hãy xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc.
2) Hướng dẫn cách làm.
GV vừa nêu các bước làm vừa vẽ hình 150 SGK.
Cho hai điểm A và B, giả sử hai điểm đó bị ngăn cách bởi một con sông nhỏ, ta đang ở bờ sông có điểm A, nhìn thấy điểm B nhưng không tới được.
Đặt giác kế tại điểm A vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A.
 B
 x E D 
 A y
 C
GV: Sử dụng giác kế thế nào để vạch được đương thẳng xy vuông góc với AB.
(Nếu HS không nhớ cách làm, GV nhắc lại cách sử dụng giác kế).
GV cùng hai HS làm mẫu trước lớp cách vẽ đương thẳng xy ^ AB.
- Sau đó lấy một điểm E nằm trên xy.
- Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD.
GV: Làm thế nào để xác định được điểm D ?
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm vuông góc với AD.
GV: Cách làm như thế nào ?
- Dùng cọc tiêu, xác định trên tia Dm điểm C sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài đoạn CD.
GV: vì sao khi làm như vậy ta lại có 
CD = AB.
GV yêu cầu HS đọc lại phần hướng dẫn cách làm tr.138 SGK.
HS nghe và ghi bài.
HS đọc lại nhiệm vụ tr.138 SGK.
HS: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua A.
- Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và hai khe hở ở thanh quay thẳng hàng.
- Cố định mặt đĩa, quay thanh quay 900, điều chỉnh cọc sao cho thẳng hàng với hai khe hở ở thanh quay.
Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng xy.
HS: Có thể dùng dây đo đoạn thẳng AE rồi lấy trên tia đối của tia AE điểm D sao cho ED = EA.
HS khác: Có thể dùng thước đo để được 
ED = EA.
HS: Cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy vuông góc với AB.
HS: D ABE và D DCE có :
 E1 = E2 (đối đỉnh)
 AE = DE (gt)
 A = D = 900
ị DABE = DDCE (gcg)
ị AB = DC (cạnh tương ứng).
Một HS đọc lại "Hướng dẫn cách làm" SGK.
Hoạt động 2
Chuẩn bị thực hành (10 ph)
GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về phân công nhiệm vụ và dụng cụ.
GV kiểm tra cụ thể.
GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
Các tổ trưởng báo cáo.
Đại diện tổ nhận mẫu báo cáo của tổ.
Báo cáo thực hành tiết 41 - 42 hình học
của tổ.... lớp....
Kết quả: AB = .... điểm thực hành của tổ (gv cho)
STT
 Tên HS
Điểm chuẩn bị dụng cụ (3 điểm)
ý thức kỉ luật(3 điểm)
Kĩ năng thực hành (4 điểm)
Tổng số điểm (10 điểm)
 Nhận xét chung (Tổ tự đánh giá) Tổ trưởng ký tên
Hoạt động 3
HS thực hành (45 ph)
(Tiến hành ngoài trời nơi có bãi đất rộng)
GV cho HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ. Với mỗi cặp điểm 
A-B nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả, hai tổ lấy điểm E1, E2 nên lấy trên hai tia đối nhau gốc A để không vướng nhau khi thực hành.
GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm HS.
Sơ đồ bố trí hai tổ thực hành.
 B
 D2 E2 E1 D1
 A
 C2 C1
Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn, mỗi tổ có thể chia thành hai hoặc ba nhóm lần lượt thực hành để tất cả HS nắm được cách làm. Trong khi thực hành, mỗi tổ cần có thư kí ghi lại tình hình và kết quả thực hành.
Hoạt động 4
Nhận xét, đánh giá (10 ph)
GV thu báo cáo thực hành của các tổ, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
Điểm thực hành của từng HS có thể thông báo sau.
Các tổ HS họp bình điểm và ghi biên bản thực hành của tổ rồi nộp cho GV.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà - vệ sinh, cất dụng cụ (5 ph)
- Bài tập thực hành: bài 102 tr.110 SBT.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau Ôn tập chương.
- Làm câu hỏi 1, 2, 3 ôn tập chương II và bài tập 67, 68 , 69 tr.140, 141 SGK.
- Sau đó HS cất dụng cụ, rửa tay chân, chuẩn bị vào giờ học tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • doct42-43.doc