Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 43, 44

Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 43, 44

I. MỤC TIÊU:

- HS tự xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B, trong đó có một địa điểm không tới được.

- Rèn kĩ năng gióng đường thẳng, vẽ đường vuông góc, đo đoạn thẳng.

- Có ý thức làm việc nhiệt tình, hiệu quả, đoàn kết. Thấy được ý nghĩa to lớn của kiến thức toán học đối với đời sống, kĩ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Cọc tiêu, giác kế, thước đo.

- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 42.

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7, kì II - Tiết 43, 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 25	ns: 19-02-2009
tiết	43	nd: 23-02-2009
thực hành ngoài trời (Tiếp)
i. mục tiêu:
- HS tự xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B, trong đó có một địa điểm không tới được.
- Rèn kĩ năng gióng đường thẳng, vẽ đường vuông góc, đo đoạn thẳng.
- Có ý thức làm việc nhiệt tình, hiệu quả, đoàn kết. Thấy được ý nghĩa to lớn của kiến thức toán học đối với đời sống, kĩ thuật.
ii. chuẩn bị:
- GV: Cọc tiêu, giác kế, thước đo.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 42.
iIi. tiến trình dạy học:
a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : (8')
- Trình bày các bước xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B?
- GV kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của HS.
c. thực hành: (27’)
1. Chọn địa điểm thực hành:
- GV dẫn HS ra sân tập thể dục. Chọn A là một vị trí trong sân, B là một cột điện ngoài sân trường (HS không ra được cột điện)
- GV nêu yêu cầu: Bằng các dụng cụ đã chuẩn bị, hãy đo khoảng cách giữa hai điểm A và B?
2. Tiến hành thực hành:
- GV: Phân công HS thực hành theo nhóm (tổ).
- Các tổ phân công thư kí ghi chép kết quả đo. Viết báo cáo, nộp cho GV.
- Trong quá trình thực hành, GV theo dõi, uốn nắn các thao tác cho HS.
- So sánh kết quả đo được của các nhóm:
+ Tổ 1: AB=
+ Tổ 2: AB=
+ Tổ 3: AB=
+ Tổ 4: AB=
- Nếu kết quả đo quá chênh lệch, GV cho 3 HS kiểm tra lại kết quả của từng tổ.
à Kết quả đo có sai số, nhưng không thể quá lớn vì hai điểm A và B cố định.
d. nhận xét: (7')
- GV thông báo kết quả đo đựơc của các tổ:
+ Tổ 1: AB=
+ Tổ 2: AB=
+ Tổ 3: AB=
+ Tổ 4: AB=
GV nhận xét ý thức thực hành, các kĩ năng đo đạc của từng tổ:
.
HS các tổ bình điểm thực hành, gửi báo cáo về GV.
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm chắc cách xác định khoảng cách giữa hai điểm, vận dụng vào thực tế.
- Chuẩn bị ôn tập chương II: Câu hỏi và bài tập (SGK-139à 141). Mang com pa, thước đo góc.
---------------------------------------
tuần 25	ns: 23-02-2009
tiết	44	nd: 27-02-2009
ôn tập chương ii 
i. mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ...
- Rèn tư duy khái quát, tổng hợp.
ii. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 43.
iIi. tiến trình dạy học:
 a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a	7b
b. kiểm tra : 
c. ôn tập: 
1. Ôn tập về tổng ba góc trong tam giác: (20’)
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 1 (SGK-139)
- GV đưa nội dung bài tập 68 lên bảng (chỉ có câu a và câu b)
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV đưa nội dung bài tập 67 lên bảng
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai giáo viên yêu cầu HS giải thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích.
- Trong ABC có:
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 (tr141-SGK)
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (tr140-SGK)
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
2. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của tam giác: (22’)
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu 2 (SGK-139)
- GV đưa lên bảng nội dungbảng ở tr139.
- HS ghi bằng kí hiệu.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 3 (SGK-139)
- GV đưa nội dung bài tập 69 lên bảng.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl.
- GV gợi ý phân tích bài theo sơ đồ đi lên.
- HS phân tích 
 AD A
 AHB = AHC
 ABD = ACD
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- HS nhận xét.
Bài tập 69 (tr141-SGK)
GT
; AB = AC; BD = CD
KL
AD a
2
1
2
1
a
H
B
A
C
D
Chứng minh:
Xét ABD và ACD có
AB = AC (GT)
BD = CD (GT)
AD chung
 ABD = ACD (c.c.c)
 (2 góc tương ứng)
Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); (CM trên); AH chung.
 AHB = AHC (c.g.c)
 (2 góc tương ứng)
mà (2 góc kề bù)
 2
 Vậy AD a
d. củng cố: Từng phần
e. hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Tiếp tục ôn tập chương II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (tr141-SGK). Làm bài tập 105, 110 (tr111, 112-SBT)
- Chuẩn bị ôn tập tiếp .

Tài liệu đính kèm:

  • docT25.doc