Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 23: Luyện tập 1

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 23: Luyện tập 1

I- Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Củng cố và nắm chắc trước hợp bằng nhau của hai tam giác ( c.c.c) qua các bài tập

2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh

3. Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm

II- Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, phấn mầu, bảng phụ

2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa

 

docx 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 670Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 23: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/10/2010
Ngày giảng: 7A-30/10/2010
7B-03/11/2010
Tiết 23: Luyện tập 1
I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Củng cố và nắm chắc trước hợp bằng nhau của hai tam giác ( c.c.c) qua các bài tập
2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, chứng minh
3. Thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II- Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, phấn mầu, bảng phụ
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa
III- Phương pháp
	- Vấn đáp
	- Trực quan
	- Thảo luận nhóm
IV- Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức ( 1')
	- Hát- Sĩ số: 7A:
	7B:
2. Kiểm tra bài cũ ( 5')
 	Vẽ hình, ghi GT- KL bài 18( SGK)
	ĐA: 
GT
∆ANB và ∆AMB
MA=MB;NA=NB
KL
AMN=BMN
3. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh ( 24')
Mục tiêu: - Rèn kỹ năng vẽ hình dựa vào nội dung bài toán
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng
- GV hướng dẫn nhanh HS vẽ hình( dạng hình 72 SGK)
- Vẽ đoạn thẳng DE
- Vẽ hai cung tròn ( D; DA); ( E; EA) sao cho D;DA∩E;EA tại hai điểm A; B
- Vẽ các đoạn thẳng DA; DB; EA; EB được hình 72
- GV Y/C HS nêu GT; KL
- Để chứng minh ∆ADE=∆BDE căn cứ trên hình vẽ, cần chỉ ra những điều gì?
- GV cùng cả lớp nhận xét bài trình bày 
trên bảng
- GV cho HS cả lớp làm bài tập sau
Cho ∆ABC và ∆ABD biết:
AB=BC=CA=3cm
AD=BD=2cm
( C và D nằm khác phía đối với AB)
a, Vẽ ∆ABC; ∆ABD
b, Chứng minh rằng CAD=CBD
- GV nhắc nhở HS thẻ hiện giả thiết đầu bài cho trên hình vẽ.
- Để chứng minh CAD=CBD ta đi chứng minh 2 tam giác chứa các góc đó bằng nhau đo là cặp tam giác nào?
1. Luyện tập các bài tập vẽ hình và chứng minh
Bài tập 19( SGK-Tr114)
GT
Cho hai ∆ADE và ∆BDE
AD=BD;EA=EB
KL
a, ∆ADE=∆BDE
b, DAE=DBE
Chứng minh:
a, xét ∆ADE và ∆BDE có
AD=BD ( gt)
AE=BE ( gt)
DE: cạnh chung
Suy ra: ∆ADE=∆BDE ( c.c.c)
b, Theo kết quả chứng minh câu a
∆ADE=∆BDE
⇒DAE=DBE
Bài tập
GT
∆ABC và ∆ABD
AB=BC=CA=3cm
AD=BD=2cm
KL
a, Vẽ hình
b, CAD=CBD
Chứng minh:
a, vẽ hình
b, Nối DC ta được ∆ADC; ∆BDC
có: 
AD=BD gtCA=CB gtDC chung⇒∆ADC=∆BDC
( c.c.c)
⇒CAD=CBD
Hoạt động 2: Bài tập vẽ tia phân giác của góc ( 10')
	Mục tiêu: - HS vẽ được tia phân giác của một góc cho trước để áp dụng vào giải bài tập
- GV: Y/C HS đọc đề bài; tự thực hiện yêu cầu của đề bài
( Vẽ hình 73-SGK-Tr115)
Sau đó GV Y/C 2 HS lên bảng vẽ hình
- GV chứng minh rằng OC là tia phân giác của xOy
2. Luyện tập bài tập vẽ tia phân giác của góc
Bài tập 20( SGK-Tr115)
HS1:
HS2:
CM:
∆OAC và ∆OBC có
OA=OB gt
AC=AB gt
OC cạnh chung
⇒∆OAC=∆OBC ( c.c.c)
⇒O1=O2 ( hai góc tương ứng)
⇒OC là tia phân giác của xOy
4. Củng cố ( 1')
	- Y/C HS nhắc lại định nghĩa, tính chất 2 tam giác bằng nhau
	- Khi nào ta có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau
5. Hướng dẫn về nhà ( 3')
	- Về nhà làm tốt các bài tập 21; 22; 23( SGK-Tr115)
	- Luyện vẽ tia phân giác cảu một góc cho trước

Tài liệu đính kèm:

  • docxTiet 23.docx