Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Chương 1: Số hữu tỷ - Số thực

Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Chương 1: Số hữu tỷ - Số thực

A- Mục tiêu

 + học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỷ tập hợp, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ . bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q

 + Học sinh biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỷ.

 B-Chuẩn bị:

 + GV: bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số N, Z , Q và các bài tập . Thước thẳng có chia khoảng , phấn màu .

 + HS: Ôn tập các kiến thức ; phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số , quy đồng mẫu các phân số , so sánh phân số , biểu diễn số nguyên trên trục số

 

doc 17 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Chương 1: Số hữu tỷ - Số thực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN ĐẠI SỐ
	CHƯƠNG 1: 	 SỐ HỮU TỶ - SỐ THỰC
	Tiết 1: 	 TẬP HỢP Q CỦA CÁC SỐ HỮU TỶ
	A- Mục tiêu
	+ học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỷ tập hợp, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ . bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N d Z d Q
	+ Học sinh biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỷ.
	B-Chuẩn bị:
	+ GV: bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số N, Z , Q và các bài tập . Thước thẳng có chia khoảng , phấn màu .
	+ HS: Ôn tập các kiến thức ; phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số , quy đồng mẫu các phân số , so sánh phân số , biểu diễn số nguyên trên trục số
	C- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV:
Giả sử ta có các số: 3 ; -0,5 ; 0; ; ; 
 Em hãy viết mõi số trên thành 3 phân số bằng nó ?
 Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ? 
 + Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số , số đó được gọi là số hữu tỷ
Vậy thế nào là số hữu tỷ ? 
Cả lớp làm bài tập ?1; ?2 
Hoạt động của HS: 
Số hữu tỷ : 
a/ Ví dụ : 3 ; -0,5 ; 0; ; 2
là số hữu tỷ
b/ Nhận xét :
+ Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số (với a,b 0 Z , b ≠ 0 ) 
+ Tập hợp các số hữu tỷ được gọi là Q
* Bài tập :?1
?2: Với a 0 Z thì a = Y a 0 Q
} 
Với n 0 N thì n = . Vậy n 0 Q 
N d Z suy ra N d Z d Q
Z d Q
	Tiết 2: 	 CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỶ	
Mục tiêu: Hs nắm vững các quy tắc cộng , trừ số hữu tỷ, biết quy tắc chuyển vế trong tập hợp số số hữu tỷ.
+ Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỷ nhanh.
	B- Chuẩn bị cúa giáo viên và học sinh:
	+ Giáo viên: bảng phụ có ghi công thức cộng, trừ số hữu tỷ và quy tắc chuyển vế (trang 9 SGK).
	+ Học sinh: ôn tập công thức cộng, trừ phân số, quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngặc (lớp 6).
	C- Tiến trình dạy học: 
Kiểm tra bài cũ:
 1/ Thế nào là số hữu tỷ? Cho ví dụ 3 số hữu tỷ (dương, âm, 0) + BT số 3/8 (SGK)
2/ chữa BT5 trang 8 (SGK)
Giả sử x = ; y = (a, b, m 0 Z) và m > 0; x < y; chọn Z = 
Hãy chứng tỏ : x < z < y
Chứng minh: Theo bài ra x =, y = (a, b, m 0 Z và m > 0); 
vì x < y (gt) Y a < b; 
ta có: x = ; y= ; z = 
+ vì a<b (cmt) Y a+a < a+b Y 2a < a+b
vì 2a< a+b nên x < z (1)
+ vì a<b Y a+b < b+b hay a+b<2b
vì a+b < 2b nên z<y (2)
từ (1) và (2) Y x < z < y Y đpcm
Hoạt động của học sinh:
a/ x = = = (1)
 y = = (2)
vì -22 0 nên 
< hay < 
b/ -0,75 = 
c/ > = () (nhân 12)
+ Bài 5: (chọn hs khá giỏi)
Giải:
Ta có x = ; y = (a, b, m 0 Z) 
và m > 0; x < y Y a<b
Lại có:
 x = ; y= ; z = 
Y x = 2a; y = 2b; z = a+b 
vì x < y Y 2a < 2b; (1)
+ vì a<b (cmt) Y 2a < a+b (2)
từ (1) và (2)
Y 2a < a+b < 2b
hay < < ; 
vậy x < z < y Y đpcm
	Tiết 3: 	 NHÂN - CHIA SỐ HỮU TỶ
	A- Mục tiêu : học sinh nắm vững các quy tắc nhân chia số hữu tỷ , hiểu được khái niệm tỷ số của hai số hữu tỷ .
	Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỷ nhanh và đúng.
	B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	+ Giáo viên: Bảng phụ có ghi công thức tổng quát nhân hai số hữu tỷ, chia số hữu tỷ , ghi bài tập 14- trang 12, SGK.
	+ Học sinh: Ôn tập quy tắc nhân phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của nhân phân số, định nghĩa tỷ số.
	C- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên :
 1/ Kiểm tra bài cũ:
 a/ muốn cộng trừ hai số hữu tỷ x,y ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát?
Chữa BT 8d/10-SGK.
 + GV chốt lại kiến thức “bỏ ngoặc đằng trước có dấu –“.
 b/ HS 2: Phát biểu quy tắc chuyển vế ? Viết công thức.
 Chữa BT 9d/10- SGK.
 2/ GV đặt vấn đề vào bài mới:
 Trong tập Q các số hữu tỷ , cũng có phép tính nhân, chia 2 số hữu tỷ .
? Theo em sẽ thực hiện như thế nào?
? Hãy phát biểu quy tắêc nhân phân số?
? Viết công thức tổng quát?
Aùp dụng: Tính . 2
? Phép nhân phân số có những tính chất gì?
GV: Phép nhân số hữu tỷ cũng có các tính chất như vậy.
Hoạt động của học sinh:
Với x = ; y = (a, b, m 0 z; m > 0)
Ta có: x y = 
* Bài 8d/10 có đáp số: 
+ Phát biểu và viết công thức như SGK
* Bài 9d: x = 
Bài mới:
1/ Nhân hai số hữu tỷ:
 1/ Ví dụ: -0,2.
2/ Tổng quát:
với x= (b,d0)
Ta có: x.y = .=
3/ Tính chất của phép nhân số hữu tỷ:
 a/ Tính giao hoán:
với x, y 0 Q ta có x.y = y.x
 b/ Tính kết hợp:
với x, y, z 0 Q ta có: (x.y).z = x.(y.z)
 c/ Nhân với 1: x.1 = 1.x = x
 d/ Các số khác 0 đều có số nghịch đảo
 x. = x (x0)
	Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ .
	 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
	A- Mục tiêu : HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ ;
	+ Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ , có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
	+ Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỷ để tính toán hợp lý. 
	B- Chuẩn bị : 
	+ GV: Hình vẽ trục số trên bảng phụ để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên.
	+ HS: Oân tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên a , quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại; biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, bảng phụ nhóm.
	C- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
 1/ Bài cũ: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? 
 Tìm *15*; *-3*; *0*
 Tìm x biết: *x*= 2
 * H2: Vẽ trục số , biểu diễn trên trục số các số hữu tỷ sau:
 3,5; ; -2
 - Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ .
 + GV: Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số.
 + GV thông báo 
{ 
 x nếu x ≥ 0
 *x*= 
 -x nếu x < 0
 + Gọi HS lên bảng làm ?1/13
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động của học sinh
 + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
 *x*= 2 Y x =2
 + HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài mới: 
 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ :
 1. Định nghĩa: SGK (T.13)
 2. Bài tập: Tính
 *3,5*; *-*; *0*; *-2*
 3. Chú ý:
nếu x> 0 thì *x*= x
nếu x= 0 thì *x*= 0
nếu x< 0 thì *x*= -x
 * Bài tập: ?1 trang 13
nếu x = 3,5 Y *x* = *3,5*= 3,5 
nếu x = Y *x* = **= 
 4. Tổng quát:
{ 
 x nếu x ≥ 0
 *x*= 
 -x nếu x < 0
	Tiết 5: 	LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu :
	+ Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
	+Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỷ, tính giá trị biểu thức , tìm x ( đẳng thức có dấu giá trị tuyệt đối ) , sử dụng máy tính bỏ túi .
	+ Phát triển tư duy hoc sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất của biểu thức.
	B- Chuẩn bị :
	+ GV: Bảng phụ ghi bài tập 26; sử dụng máy tính bỏ túi
	+ HS : Bảng phụ nhóm ; máy tính bỏ túi 
	C- Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên :
 1/ Bài cũ: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ ? 
 + Chữa bài tập 24/7 (sbt)
 Tìm x biết :
a/ *x* = *2,1* 
b/ *x* = và x < 0
c/ *x*= -1
d/ *x*= 0,35 và x > 0
 + Chữa BT 27/ 8 ( SBT) phần a, c,d
 + Cho hs nhận xét bài làm của bạn và cho điểm hs
 Dạng 1: Tính giá trị tuyệt đối :
 Bài 28/ 8 ( SBT) : tính giá trị của biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc : 
 A = ( 3,1 – 2,5 ) - (- 2,5 + 3,1) 
 C = - (251.3 + 281) + 3. 251 -(1-281) 
 ? Để làm những bài trên em sử dụng quy tắc nào ? Phát biểu quy tắc đó ?
 Bài 29: Tính giá trị các biểu thức sau: 
 Với *x*=1,5 ; b= -0,75
Gọi hai hs lên bảng . 
 Bài 24 /16 (SGK): 
Aùp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh : 
(cho hs hoạt động theo nhóm của mình)
Hoạt động của học sinh: 
Với x 0 Q
{ 
 x nếu x ≥ 0
 *x*= 
 -x nếu x < 0
a/ x = 2,1 
b/ x = -
c/ Không có giá trị nào của x 
d/ x = 0,35
Bài mới : Luyện tập
I) Dạng 1: tính giá trị biểu thức :
Bài 28/ 8 (SBT)
A = 0
C = -1
QT : Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu +, dấu –
Bài 29 / 8 SBT: Tính giá trị biểu thức :
M = a + 2ab – b ( M = 0; 1,5 ) 
N = a : 2 – 2 : b
P = ( -2 ) : a2 – b x 
Bài 24 / 16 SGK
a / ( -2.5 x 0.38 x 0.4) - 0. 125 x 3.15x ( -8)
= ( -2.5 x 0.4) x 0.38 - ( -8 x 0.125) x 3.15
= ( -1) x 0.38 -( -1) x 3.15 
= - 0.38 + 3.15 = 2.77
Tiết 6 	LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ
	A/ Mục tiêu: HS hiểu luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỷ , biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
	- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán.
	B/ Chuẩn bị:
	G: Bảng phụ tổng hợp các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi.
	H: Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên , quy tắc nhân, chia hai hai luỹ thừa cùng cơ số , máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.
	C/ Tiến trình dạy học :
1. Bài cũ: Tính giá trị các biểu thức 
Bài 28/8 (SBT):
D = - ( + ) – (- + )
? Thực hiện theo cách nào? (bỏ ngoặc)
Bài 30/8 (SBT): Tính theo hai cách:
F = -3,1 . (3 -5,7)
? H2 : Cho a là một số tự nhiên, luỹ thừa bậc n của a là gì? 
? Viết các kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa: 34.35 = ? ; 58: 52 =?
* GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn và nhắc lại quy tắc nhân , chia 2 luỹ thừa của cùng cơ số.
2. Bài mới:
 ? tương tự như đối với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n (với n là số tự nhiên lớn hơn 1) của số hữu tỷ x ?
? từ nhận xét nêu công thức; nói rõ ý nghĩa từng đại lượng có trong công thức?
* GV giới thiệu quy ước:
HS làm:
D = - - + - = = -1
+ Cách 1: F = -3,1 .( -2,7) = 8,37
+ Cách 2: F = -3,1. 3 + 3,1 . 5,7 = 8,37
HS2: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
+ VD: 34.35 = 39 ; 58: 52 = 56
+ HS nhận xét bài làm của bạn .
I/ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
1. Khái niệm:
 Luỹ thừa bậc n của số hữu tỷ x là tích của n thừa số x.
* Tổng quát: 
xn = x.x.x. (n thừa số x)
Với x 0 Q; n 0 N; n > 1
Trong đó : x gọi là cơ số 
 n gọi là số mũ 
2. Quy ước:
 x1 = x; x0=1; (x0)
Tiết 7 	LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ
	A/ Mục tiêu: HS nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương .
	- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán.
	B/ Chuẩn bị:
	G: Bảng phụ và các công thức.
	H: Bảng phụ nhóm.
	C/ Tiến trình dạy học :
 * Hoạt động của Thầy:
1. Bài cũ: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của một số hữu tỷ .
+ Chữa bài tập: 39/9 (SBT):
 Viết công thức tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của một luỹ thừa.
+ Chữa bài tập 30/19 (SGK):
 Tìm x biết:
 a/ x : ()3 = -
 b/ ()5 . x = ()7 
2. Bài mới:
 Tính nhanh tích (0,125)3 .83 = ?
+ Cho cả lớp làm ?1 SGK.
 Tính và so sánh:
a/ (2 . 5)2 và 22 . 52 = ?
b/ ()3 và ()3 . ()3 =?
* GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 37 (a,c) và 38/22 (SGK)
+ Bài 37 (a,c)/22 SGK
Tìm giá trị của các biểu thức sau:
a/ 
b/ 
+ Bài 38/22 (SGK)
 a/ Viết các số 227 và 318 số nào lớn hơn ? .
* GV kiểm tra bài làm của một số nhóm. Có thẻ chấm điểm một vài nhóm.
* Hoạt động của trò:
 Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỷ x (ký hiệu xn) là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1)
 + Công thức : 
 xn = x. x.x 
 n thừa số 
 (x 0 Q; n 0 N; n > 1)
+ Bài tập: 39/9 (SBT):
 (-)0 = 1; (2,5)3 =15,625; 
 (-1)4 = 2
- HS2: Với x 0 Q; m, n 0 N
 xmxn = xm+n 
 xm : xn = xm-n (x 0; m ≥ n)
(xm)n = xm.n 
Bài 30/19 (SGK)
a/ x = (-)3. (- ) = (-)4 = 
b/ x = ()7: ()5 = ()2 = 
I/ Luỹ thừa của một tích:
1. Bài tập ?1
a/ (2 . 5)2 = 102 = 100
 22 . 52 = 4 . 25 = 100
 (2 . 5)2 = 22 . 52 
b/ ()3 = ()3 = 
 ()3 . ()3 = .= 
 ()3 = ()3 . ()3
+ Bài 37/22 SGK:
a/ = = = = 1
b/ = ===
a/ 227 = (23)9 = 89
 318 = (32)9 = 99 
b/ 99 > 89 318 > 227
 (HS tự làm)
Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa (học trong hai tiết).
+ Bài tập về nhà: 38 (b,d); 40 /22, 23 (SGK)
 44, 45, 46, 50, 51 /10,11 (SBT)
	Tiết 8 LUYỆN TẬP
	A/ Mục tiêu: Cũng cố các quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số; Quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
	+ Rèn luyện các kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh 2 luỹ thừa, tìm số chưa biết
	B/ Chuẩn bị của G và H:
	+ G: Bảng phụ ghi tổng hợp các công thức về luỹ thừa, bài tập.
	+ H: Các bài tập đã cho về nhà ở tiết trước.
	C/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên :
 1. Bài cũ: Điền tiếp để được các công thức đúng ?
xm. xn = xm+n
(xm)n = ?
xm : xn = ?
(x.y)n = ?
()n = ?
@ Chữa bài tập 38b /22 (SGK):
+ Tính giá trị của biểu thức:
+ Cho HS nhận xét bài làm của bạn
@ Bài 40/23 (SGK)
gọi 3 HS lên sữa 3 bài
a/ ( + )2 
c/ 
d/ ()5 . ()4 
Bài 37d/22 (SGK)
Hoạt động của học sinh :
Với x 0 Q; m, n 0 N
xm. xn = xm+n
(xm)n = xm.n
xm : xn = xm – n (x0, m ≥ n)
(x.y)n = xn.yn
()n = (y 0)
Bài tập 38b (SGK):
b/ = = = = 1215
I/ Luyện tập:
1/ Dạng 1: Tính giá trị biểu thức:
Bài 40/23 (SGK)
a/ ()2 = ()2 = 
c/ = ()4.=1.= 
d/ = = == 
Bài 37d/22 (SGK)
 Tiết 9 TỶ LỆ THỨC
	A/ Mục tiêu: HS hiểu rõ thế nào là tỷ lệ thức, nắm vững 2 tính chất của tỷ lệ thức; nhận biết được tỷ lệ thức và các số hạng của tỷ lệ thức; Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức vào việc giải bài tập.
	B/ Chuẩn bị của G và H:
	+ G: Ghi các bài tập và các kết luận vào bảng phụ.
	+ H: Ôn lại khái niệm tỷ số của 2 số hữu tỷ x và y (y0), định nghĩa 2 phân số bằng nhau, viết tỷ số 2 số thành tỷ số 2 số nguyên; bảng phụ của nhóm.
	C/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên :
+ Bài cũ:
H1: Tỷ số của 2 số a và b (b0) là gì ?
Ký hiệu ? so sánh 2 tỷ số sau:
 và ?
+ GV cho HS nhận xét rồi cho điểm.
+ GV: Trong bài tập trên, ta có 2 tỷ số bằng nhau: = . Ta nói đẳng thức = là 1 tỷ lệ thức.
? Vậy tỷ lệ thức là gì? 
+ Bài tập:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
 = 
Vậy đẳng thức = là 1 tỷ lệ thức
? Nêu lại Đ/ nghiã tỷ lệ thức, điều kiện?
- GV giới thiệu ký hiệu tỷ lệ thức?
 = hoặc a : b = c : d
- các số hạng của tỷ lệ thức a, b, c, d
Hoạt động của học sinh :
H1: + Tỷ số của 2 số a và b (b0) là thương của phép chia a cho b.
+ Ký hiệu hay a : b
+ so sánh: và 
Y ta có: = và = = 
Y vậy = 
 Tỷ lệ thức:
1/ VD: = 
2/ Định nghĩa:
Tỷ lệ thức là là một đẳng thức giữa hai tỷ số.
* Bài tập: So sánh 2 tỷ số:
 = 
 và 
* Tổng quát: 
 ĐK: (b, d 0 )
Hoặc a : b = c : d
+ các ngoại tỷ (số hạng ngoài) a; d.
+ các trung tỷ (số hạng trong) b; c.
 Tiết 10: Luyện tập + Kiểm tra 15 phút 
A / Mục tiêu : .Củng cố định nghĩa 2 tính chất của tỉ lệ thức 
 Rèn kĩ năng nhận biết tỉ lệ thức ,tìm số hạng chưa biết của một tỉ lệ thức . Biết lập ra các tỉ lệ thức từ các số , từ đẳng thức tính 
B/ Chuẩn bị của G và H :
	+ G: Bảng phụ ghi bài tập, một tờ giấy bìa khổ A2 ghi bảng tổng hợp 2 tính chất của tỷ lệ thức (trang 26/SGK).
	+ H: Học bài, làm bài tập, bảng phụ nhóm.
	C/ Tiến trình dạy học :
@ Hoạt động của giáo viên :
1. Bài cũ:
H1: Đ/n tỷ lệ thức? Chữa bài tập 45/26.
+ Tìm các tỷ số bằng nhau trong các tỷ số sau đây rồi lập các tỷ lệ thức:
28 : 14; 2: 2 ; 8 : 4; : ; 3 : 10;
2,1 : 7; 3 : 0,3;
H2: Viét dạng tổng quát 2 tính chất của tỷ lệ thức ? 
Chữa bài tập 46(b,c)/26.
 Tìm x trong tỷ lệ thức sau:
 b/ -0,52 : x = -9,36 : 16,38
 c/ = 
I/ Luyện tập:
 1/ Dạng 1: Nhận dạng tỷ lệ thức:
Bài 49/26:
? Nêu cách làm bài này?
? Nêu đ/k để lập tỷ lệ thức?
Hs nhận xét bài làm của bạn
@ Hoạt động của học sinh :
+ H1: Kết quả:
+ H2: Hai t/c của tỷ lệ thức trang 25/SGK.
Bài 46/(b,c/26)
b/ x = 0,91
c/ x = 
I/ Luyện tập
Bài 49/26 SGK
a/ Y lập được tỷ lệ thức
b/ x = 39
2,1:3,5 = 
c/ Y lập được tỷ lệ thức.
d/ -7:4 Y không lập được tỷ lệ thức.
	Tiết 11 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỶ SỐ BẰNG NHAU
	I/ Mục tiêu: HS nắm vững t/c của dãy tỷ số bằng nhau.
	- Có kỹ năng vận dụng t/c này để giải các bài toán chia theo tỷ lệ.
	II/ Chuẩn bị của G và H:
	+ G: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỷ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỷ số và bài tập)
	+ H: Ôn tập các t/c của tỷ lệ thức , bảng phụ nhóm
	III/ Tiến trình dạy học :
@ Hoạt động của giáo viên 
1/ Bài cũ: Nêu t/c cơ bản của tỷ lệ thức
+ Chữa bài tập 70 (c;d)/13 SBT:
c/ 0,01 : 2,5 = 0,75 :0,75x : 0,75
d/ 1: 0,1x
 HS2: Chữa bài tập 73/14 SBT:
 + Cho a; b; c; d 0; từ tỷ lệ thức hãy suy ra tỷ lệ thức :
 + GV: Cho hs nhận xét bài làm của bạn.
? GV yêu cầu HS làm bài? 1
* Cho tỷ lệ thức 
Hãy so sánh tỷ số ; với các tỷ số đã cho.
* ; 
@ Hoạt động của học sinh :
Nếu thì a.d = b.c
(tích ngoại tỷ bằng tích trung tỷ)
Bài tập 7 (c)
Kết quả: x = = (0,004)
d/ Kết quả x = 4
Bài 73/14 SBT
* Cách 1: a.d = b.c (T/c 1)
 -bc = - ad (1) thêm ac vào 2 vế của (1) ta có ac –bc = ac – ad
c (a – b) = a (c –d)
hay điều phải chứng minh
* Cách 2: Từ (1)
thêm (1) vào 2 vế của (1) ta có:
1 - 
I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:
1/ VD: =
2/ Tổng quát: =
Tiết 12 	LUYỆN TẬP
	I/ Mục tiêu: Cũng cố các t/c của tỷ lệ thức, của dãy tỷ số bằng nhau.
	- Luyện kỹ năng thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỷ lệ thức, giải bài toán về chia tỷ lệ. 
	II/ Chuẩn bị của G và H:
	+ G: Bảng phụ ghi t/c của tỷ lệ thức, t/c dãy tỷ số bằng nhau và bài tập.
	+ H: Bảng phụ nhóm; Ôn tập các t/c của tỷ lệ thức và t/c dãy tỷ số bằng nhau.
	III/ Tiến trình dạy học :
@ Hoạt động của giáo viên 
1/ Bài cũ: Nêu t/c dãy tỷ số bằng nhau?
? Chữa bài tập 75/14 SBT:
Tìm 2 số x và y biết:
7x = 3y và x – y = 16
A/ Dạng 1: Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa các số nguyên?
a/ 2,04 : (-3,12)
b/ -1 : 1,25
c/ 4 : 5
d/ 10 : 5
B/ Dạng 2: Tìm x trong các tỷ lệ thức:
a/ (: 
gọi HS lên bảng tìm x?
@ Hoạt động của học sinh :
Có = 
== = = =.
Bài 75/14 (SBT)
Đáp số : x = -12 ; y = -28
2/ Luyện tập:
A/ Dạng 1:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 2
B/ Dạng 2:
Bài 60/31 (SGK)
(= 
(= x = 
x = 
(tích ngoại tỷ bằng tích trung tỷ)
Bài tập 7 (c)
Kết quả: x = = (0,004)
d/ Kết quả x = 4
Bài 73/14 SBT
* Cách 1: a.d = b.c (T/c 1)
 -bc = - ad (1) thêm ac vào 2 vế của (1) ta có ac –bc = ac – ad
c (a – b) = a (c –d)
hay điều phải chứng minh
* Cách 2: Từ (1)
thêm (1) vào 2 vế của (1) ta có:
1 - 
I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:
1/ VD: =
2/ Tổng quát: =

Tài liệu đính kèm:

  • docDSTIE2 1 (25).doc