Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì I - Tuần 6

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì I - Tuần 6

1. Mục tiêu :

a. Về kiến thức:

Giúp học sinh:

- Cảm nhận được sự hoà hợp nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí của Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài Bài ca Côn Sơn và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.

 - Tiếp tục hiểu thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt và sơ bộ hiểu thêm thể thơ lục bát.

 b. Về kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích văn bản.

 c. Về thái độ:

 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.

 b. Trò: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

 

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì I - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 - Bài 6
Kết quả cần đạt
Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn trong đoạn trích Bài ca Côn Sơn và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và sơ bộ hiểu thêm thể thơ lục bát. 
Bước đầu biết sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái biểu cảm; có ý thức tránh lạm dụng từ Hán Việt.
Nắm được đặc điểm của văn biểu cảm. Biết cách làm bài văn biểu cảm.
Ngày soạn : 16.09.2010	 Ngày dạy: 20.09.2010 - Lớp 7B
 Bài 6. Tiết 21 - Văn bản: BÀI CA CÔN SƠN
 (Nguyễn Trãi) 
Hướng dẫn đọc thêm: 
 BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA
 (Trần Nhân Tông) 
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được sự hoà hợp nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí của Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài Bài ca Côn Sơn và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.
 - Tiếp tục hiểu thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt và sơ bộ hiểu thêm thể thơ lục bát. 
 b. Về kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích văn bản.
 c. Về thái độ:
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
 b. Trò: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Tiến trình bài dạy:
 	 a. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
* Hỏi: Khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của 2 bài thơ Nam quốc sơn hà và Tụng giá hoàn kinh sư?
* Đáp:- NT: Mặc dù được sáng tác theo hai thể thơ khác nhau nhưng hai bài lại có cách biểu cảm giống nhau: cảm xúc và ý tưởng hoà làm một. 
	- ND: Thể hiện tinh thần độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng hoà bình lớn l	ao của dân tộc.
* Giới thiệu bài (1’): Nguyễn Trãi, và Trần Nhân Tông: Một là vị vua yêu nước thời Lê; Một là danh tướng đời Trần. Họ đều có công lớn trong cuộc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hoá, và một nhà thơ tiêu biểu của DT. để hiểu đcchúng ta vào bài hôm nay
	b, Dạy nội dung bài mới:
A. Bài ca côn sơn (22’)
 (Trích :Côn Sơn ca) 
?
Dựa vào phần chú thích (t79), hãy nêu vài nét sơ lược về tiểu sử của Nguyễn Trãi và hoàn cảnh sáng tác Bài ca Côn Sơn?
I. Đọc và tìm hiểu chung.
- Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai, quê ở Chí Linh, Hải Dương- Là anh hùng DT – danh nhân v/hóa thế giới
- Tác phẩm: nguyên tác thuộc thể thơ cổ, viết bằng chữ Hán; bản dịch thuộc thể thơ lục bát.
G
H
G
HD đọc.- đọc mẫu.
- Học sinh đọc.
- Lưu ý chú thích giải nghĩa từ SGK t80
* Từ khó:
?
Bài thơ thuộc kiểu văn bản nào? 
- Bài thơ thuộc kiểu v/b trữ tình 
?
Hãy chỉ ra nhân vật trực tiếp bộc lộ cảm xúc và đối tượng để bộc lộ cảm xúc trong bài thơ?
- Nhân vật: ta (con người ở Côn Sơn – Tác giả Nguyễn Trãi)
- Đối tượng biểu cảm: Cảnh vật Côn Sơn.
?
H
Nếu đề tên cho bức tranh minh hoạ trong SGK, em sẽ ghi là gì?
- Cảnh đẹp Côn sơn.- Vẻ đẹp Côn Sơn...
II. Phân tích.
- HS đọc đoạn thơ.
1. Cảnh vật ở Côn Sơn.
?
Cảnh vật Côn sơn được miêu tả qua những nét tiêu biểu nào?
- suối chảy rì rầm
- đá rêu phơi
- thông mọc như nêm
- bóng trúc râm.
?
Cách tả suối và đá ở Côn Sơn có gì đặc. biệt?
-> Cách miêu tả độc đáo. : tả suối bằng âm thanh, màu sắc, hình khối
?
Âm thanh nước suối và màu rêu đá gợi không khí nơi đây như thế nào?
- Trong lành, thanh tĩnh.
?
?
Hình ảnh thông mọc như nêm và bóng trúc râm cho em hiểu điều gì về rừng Côn Sơn?
Để miêu tả cảnh vật Côn sơn, tg đã sử dụng b/pháp NT gì?
- Thanh cao, mát mẻ.
=> NT: Liệt kê, phép so sánh, từ láy tượng thanh
?
Qua các chi tiết trên, em có cảm nhận ntn về cảnh trí thiên nhiên ở Côn Sơn?
* Cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ, hấp dẫn.
2. Con người giữa cảnh vật Côn sơn.
?
Con người xuất hiện ở đây tự xưng là gì? Em hiểu đó là ai?
- Ta.
?
G
?
Ta thuộc từ loại nào? Ta xuất hiện mấy lần trong văn bản? – 4 lần.
* Tích hợp bài : Đại từ
Mỗi lần nhân vật ta xuất hiện lại có cảnh vật nào được miêu tả sóng đôi? Trước mỗi cảnh vật đó, con người lại có hành động và có cảm xúc gì?
-> Đại từ
Cảnh vât
- Suối chảy
-Đá rêu phơi.
- Thông mọc
- Trúc râm
Con người
-Nghe như tiếngđàn...
- Ngồi trên đá như ngồi chiếu êm...
- Bóng mát ta nằm...
- Ngâm thơ..
?
?
?
Trong đoạn thơ, NT đã sử dụng những thủ pháp nghệ thuật gì?
=>NT: Điệp từ, so sánh, cảnh vật được miêu tả lồng ghép sóng đôi.
Điệp từ ta được nhắc đi nhắc lại tới 5 lần ở đoạn thơ có ý nghĩa như thế nào?
Tiếng suối chảy được ví với tiếng đàn cầm, đá rêu phơi được ví với chiếu êm. cách ví von đó giúp em cảm nhận được điều gì ở nhân vật ta?
- Nhấn mạnh sự có mặt ở khắp mọi cảnh đẹp của Côn Sơn của con người. Khẳng định tư thế làm chủ của con người trước thiên nhiên.l
- Đó là một con người có tâm hồn giàu cảm xúc thi nhân.
 - Tiếng suối chảy lúc khoan lúc nhặt văng vẳng như tiếng đàn cầm. Phiến đá thạch bàn bao lần mưa gội rêu phô khác nào chiếc chiếu êm để Ức Trai thảnh thơi ngồi ngắm cảnh. Nhưng cây tùng xanh tươi xoè bóng mát như muôn vàn chiếc lọng. Rừng trúc bạt ngàn màu xanh tươi mát, thoáng đạt. Tất cả như làm nền cho khúc ngâm thơ nhàn của Nguyễn Trãi. Đó là sự giao hoà rất tự nhiên của nhà thơ với cảnh vật nơi Côn Sơn
?
Cách miêu tả ấy cho ta thấy mối quan hệ của con người với thiên nhiên ra sao? 
* Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người với thiên nhiên. 
?
G
Hình ảnh ta ngâm thơ nhàn trong màu xanh bóng mát của trúc, của thông cho thấy Nguyễn Trãi đang sống một cuộc sông như thế nào ở Côn Sơn?
* Tích hợp môi trường sống(ở đây chỉ sự thay đổi h/c sống- Đi ở ẩn)
Cuộc sống thanh nhàn, thảnh thơi. Lánh xa bụi trần thế tục; tìm đến chốn yên tĩnh thanh tịnh.
- Ông là người rất yêu thiên nhiên và hiểu thiên nhiên Côn Sơn, rất quí trọng những giá trị của thiên nhiên.
?
Việc Nguyễn Trãi say sưa miêu tả cảnh đẹp ở Côn Sơn cho thấy tác giả có tình cảm như thế nào với thiên nhiên?
* Tâm hồn thanh cao, tình yêu thiên nhiên thiết tha của Nguyễn Trãi.
?
?
Qua phân tíchQ, em thấy bài thơ có những nét nghệ thuật đặc sắc nào? 
Qua bài thơ, em hiểu gìvề Nguyễn Trãi?
III. Tổng kết 
NT: Bài thơ được dịch bằng thể thơ lục bát nhịp điệu nhuần nhuyễn.Phép so sánh , h/ảnh sóng đôi
ND : * Ghi nhớ :SGK –tr:81
- HS tự đọc kĩ phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, phần giải nghĩa các yếu tố Hán Việt, Phần chú thích... 
B. Hướng dẫn đọc thêm (12’)
Buổi chiều đứng ở phủ thiên 
trường trông ra.
 (Thiên trường vãn vọng) 
I. Đọc và tìm hiểu chung
?
Tác giả bài thơ là ai? Em hiểu gì về tác giả?
 1. tác giả,tác phẩm:
- Tác giả: Trần Nhân Tông (1258-1308), là ông vua yêu nước, một nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu thời Trần.
?
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Bài thơ được sáng tác trong dịp nhà vua về thăm quê cũ ở Thiên Trường.
?
G
H
G
Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? 
Hướng dẫn đọc - đọc mẫu
Đọc –
Cho HS tìm hiểu mmột số từ khó
- Thất ngôn tứ tuyệt(4 câu- mỗi câu 7tiếng)
 2. Đọc:
 * Chú thích:
- Mục đồng: chỉ trẻ trăn trâu
II. Phân tích.
- HS đọc phần phiên âm, dịch nghĩa hai câu thơ đầu.
- Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên 
Bán vô bán hữu tịch dương biên
(Sau thôn, trước thôn đều mờ mờ như khói phủ
Bên bóng chiều (cảnh vật) nửa như có, nửa như không)
?
Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh gì? Vào thời diểm nào? Lời thơ cho thấy cảnh ở đây có gì đặc biệt?
- Cảnh chiều trong thôn xóm. Cảnh vật hiện lên không rõ nét, nửa hư, nửa thực, mờ ảo.
?
Theo em, cảnh này thường gặp vào mùa nào? ở đâu?
- Cảnh vật như trên thường thấy vào mùa thu ở vùng thôn quê Bác Bộ, thôn xóm như có màu khói của sương bao phủ khiến cảnh vật như nhạt nhoà trong sương.
?
Như vậy, với hai câu thơ đầu, tác giả gợi tả vẻ đẹp nào của quê mình? 
=> Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã.
?
Hai câu thơ cuối, tác giả miêu tả cảnh ở đâu? Vào thời gian nào?
- Mục đồng địch lí ngưu quy tận
Bạch lộ song song phi hạ điền.
(Trong tiếng sáo mục đồng dẫn trâu về hết
Từng đôi cò trắng hạ xuống cánh đồng)
?
Cánh đồng vào lúc chiều tối được miêu tả qua âm thanh và mằu sắc nào? 
-Tiếng sáo trẻ dẫn trâu về nhà, cò trắng từng đôi sà xuống cánh đồng đã vắng người.
?
Vì sao tác giả lại chọn hai chi tiết đó để miêu tả cánh đồng quê vào buổi chiều?
- Đó là những dấu hiệu rõ rệt nhất, đặc trưnng nhất của đồng quê buổi chiều.
?
Từ các nét miêu tả đó, tác giả gợi cho người đọc cảm nhận được điều gì về không gian miêu tả ở đây?
* Không gian thoáng đãng, cao rộng, yên ả, trong lành.
?
Em cảm nhận như thế nào về cuộc sống con người nơi đây?
* Cuộc sống bình yên, hạnh phúc, hoà hợp với thiên nhiên của con người.
?
Có người cho rằng cảnh vật ở đây gợi nét đìu hiu, buồn tẻ. Em có đồng ý với ý kiến đó không?
- Không. Vì cảnh vẫn có nét gợi sự sống của con người, có âm thanh, màu sắc rất sinh động
?
Hãy khái quát những nét nghệ thuật và nội dung đặc sắc của bài thơ ? 
III. Tổng kết 
* (Ghi nhớ SGK t77)
?
Qua phân tích bài thơ, em hiểu như thế nào về tâm hồn tác giả - vua Trần Nhân Tông?
.
- Cảnh chiều ở thôn quê được phác hoạ đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê, hồn quê chứng tỏ tác giả là người có địa vị tối cao trong XH nhưng tâm hồn luồn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã
?
Từ sự gắn bó sâu nặng của TNT với làng quê, em nghĩ gì về thời đại nhà Trần trong lịch sử nước ta?
- Thời đại sản sinh những ông vua yêu nước, sáng suốt, bình dị, văn võ song toàn.
 c. Củng cố,luyện tập: (3’)
? Cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi trong bài thơ trên có gì giống và khác với cách ví von của Hồ Chí Minh trong bài thơ Cảnh khuya ?
- Giống: cả hai đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên. Cả hai nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà nghe như tiếng nhạc, thứ nhạc của thiên nhiên.
- Khác: một bên ví với tiếng đàn, một bên ví với tiếng hát.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ.
- Học thuộc lòng 2 bài thơ.
- Làm bài tập phần luyện tập (SGK t77 và t81)
- Chuẩn bị: Bánh trôi nước.
Ngày soạn : 16.09.2010	 Ngày dạy: 21.09.2010 - Lớp 7B
 Bài 6. Tiết 22.
Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT
 (Tiếp theo)
1. Mục tiêu cần đạt:
a. Về kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt
 b. Về kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ Hán Việt .
c. Về thái độ;
- Học sinh có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắsc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
2. Chuẩn bị
 a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
 b. Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Tiến trình bài dạy: 
a. Kiể ... biểu cảm là gì?
* Đáp án : Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm mục đích biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
*Giới thiệu bài (1’): để hiểu được văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Làm thế nào để xác định được thể loại văn biểu cảm, chúng ta vào bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
I. Đặc điểm của văn biểu cảm (18’)
1. Ví dụ:.
HS đọc VB. 
VB: Tấm gương (SGK t84)
?
Theo em VB trên có phải là một VB biểu cảm không? Tại sao?
- Đây là VB biểu cảm. Bởi vì VB này được viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của người viết đối với tính cách của con người.
?
Trong VB Tấm gương, tình cảm được bộc lộ là gì? 
- Ngợi ca đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá.
?
Dựa vào đâu em xác định bài văn biểu đạt tình cảm đó?
- Các từ ngữ, chi tiết trong bài văn, giọng điệu ngợi ca tính trung thực và lời phê phán thói xu nịnh, không trung thực của tác giả trong VB.
?
Tất cả các phần, các đoạn của bài văn có tập trung vào biểu đạt tình cảm đó không?
* Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
?
Hình ảnh tấm gương được nói đến trong văn bản có những phẩm chất nào đáng quí? Tấm gương được ví với ai?
- Hình ảnh tấm gương: chân thật, trung thực, ngay thẳng, trong sạch. -> Được ví như một người bạn trung thực.
?
Ca ngợi tấm lòng trung thực ngay thẳng của tấm gương, tác giả nhằm mục đích gì? 
- Mượn hình ảnh tấm gương để ca ngợi con người trung thực. Ca ngợi những con người trung thực, thẳng thắn.
?
Tại sao tác giả lại chọn tấm gương để làm biểu tượng ca ngợi tính trung thực của con người? 
.
- Vì gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Gương không bao giờ nói dối xu nịnh. Người xấu khi soi gương, gương phản chiếu là xấu. Không bao giờ người xấu soi gương lại biến thành đẹp ở trong gương được
?
Phép tu từ nào được sử dụng xuyên suốt VB này?
- SD hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
?
Theo em, đó là cách biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
=> Biểu cảm gián tiếp.
HS đọc đoạn văn 
Đoạn văn (SGK t86)
?
Đoạn văn biểu hiện tình cảm nào?
- Biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm.
?
Tình cảm đó được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? Do đâu mà em biết?
- Tình cảm được biểu hiện trực tiếp thông qua những lời than, tiếng kêu.
?
Qua hai ví dụ trên em thấy để biểu đạt tình cảm trong văn biểu cảm, người viết có thể biểu đạt bằng những cách nào? 
* Để biểu đạt tình cảm, người viết có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng, ẩn dụ (là một đồ vật, loài cây hay một hiện tượng nào đó) để gửi gắm một tư tưởng, tình cảm, hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng.
?
?
VB Tấm gương gồm có mấy phần? Hãy xác định nội dung từng phần trong bài văn? 
Phần MB và kết bài có mối quan hệ ra sao? Các ý trong phần thân bài có liên quan đến chủ đề của bài văn như thế nào?
Văn bản: Tấm gương 
- Ba phần:
+ MB: Từ đầu -> sinh ra nó.=>Giới thiệu phẩm chất của gương. (Nêu chủ đề của VB)
+ TB :Tiếp -> hổ thẹn=> Nêu lợi ích của tấm gương đối với người trung thực. đã nêu ở phần MB)
+ KB: Khẳng định lại phẩm chất của gương. (Khát quát, khẳng định lại chủ đề của VB)
? 
Qua đó em có nhận xét gì về bố cục của bài văn biểu cảm?
* Bài văn biểu cảm thường có bố cục ba phần như mọi bài văn khác.
?
Em thấy tình cảm và sự đánh giá của người viết trong VB Tấm gương được bộc lộ ra sao? 
Khen chê rõ ràng, chân thực, không mập mờ nước đôi, không thể bác bỏ
- 
Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo giá trị của bài văn.
? 
Như vậy, tình cảm trong văn biểu cảm cần phải đảm bảo yêu cầu gì?
* Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn mới có giá trị.
?
Qua tìm hiểu các VD trên, em thấy VB biểu cảm có những đặc điểm nào? 
2.Bài học:
 Ghi nhớ: SGK t86
II. Luyện tập (13’’)
HS đọc bài văn.
Bài văn: Hoa học trò. (SGK t87)
?
Bài văn thể hiện tình cảm gì? 
a, Nỗi nhớ trường, nhớ bạn, nỗi buồn li biệt, cô đơn của người học trò trong 3 tháng hè.
?
Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò như thế nào trong VB?
- Thông qua việc miêu tả hình ảnh hoa phượng, tác giả bộc lộ tình cảm của người học trò...
?
Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
- Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì hoa phượng gắn bó với sân trường, với học sinh, với những ngày hè chia tay nhớ nhung da diết... Hoa phượng chính là biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với học trò.
?
Hãy tìm mạch ý của bài văn?
b, Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ của hoa phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò lúc chia tay. Phượng càng đỏ thì nỗi nhớ càng tăng. Phượng và người, sóng đôi, gắn bó, cùng sẻ chia nỗi buồn nhớ ấy.
?
Bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
c, Vừa biểu cảm trực tiếp, vừa biểu cảm gián tiếp. (Dùng hoa phượng để nói lên nỗi lòng là biểu cảm gián tiếp. Nhưng trong bài này cũng có những câu biểu cảm trực tiếp nỗi niềm của tác giả) -> đem đến hiệu quả nghệ thuật cao, có giá trị truyền cảm sâu sắc.
c. Củng cố ,luyện tập: ( 6’)
 * Củng cố: bài hôm nay,chúng ta cần nắm được:
Những đặc điểm của văn biểu cảm. Những cách để viết một bài văn biểu cảm; y/c khi viết một bài văn b/c.
 * Luyện tập: (*) Tích hợp môi trường
- Rừng là lá phổi của trái đất. Với suy nghí như trên, em hãy viết một đoạn văn biểu cảm ngắn(5-8 câu) để lên án hành động phá hoại rừng của bọn lâm tặc.
III. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Nắm chắc nội dung bài học.
Làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
Ngày soạn: 02.09.2010 Ngày dạy: 25.09.2010 - Lớp 7B
 Bài 6. Tiết 24.
 Tập làm văn: ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM
 BÀI VĂN BIỂU CẢM
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức: HS cần
- Nắm được kiểu đề văn biểu cảm. 
- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.
 b. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận diện đề văn b/ cảm và thực hành các bước làm bài văn b/ cảm.
c. Về thái độ
: - HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào tạo lập văn bản biểu cảm.
2. . Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV, tài liệu chuẩn kiến thức
 soạn giáo án, bảng phụ.
 b. Chuẩn bị của HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK. 
3. Tiến trình bài dạy: 
a. Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới (5’) 
* Câu hỏi: Một văn bản biểu cảm thường biểu đạt mấy tình cảm chủ yếu? Để v/b 
 B/c biểu đạt được t/cảm ,chúng ta phải lảm ntn?
*Đáp án: Mỗi bài văn chỉ biểu đạt một t/c chủ yếu. để biểu đát được t/c ấy,người viết có thẻ lựa chọn một h/ảnhcó ý nghĩa ẩn dụ ,tượng trưng để gửi gắm tư tưởng t/c hoặc trực tiếp biểu lộ tình cảm cảm xúc đó bằng nỗi niềm ,cảm xúc trong lòng.
*Giới thiệu bài (1’): Để hiểu được đặc điểm của văn b/c vàcách làm kiểu v/b này
 chúng ta vào bài hôm nay
	b. Dạy nội dung bài mới:
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
1. Đề văn biểu cảm (7’)
HS đọc các đề văn 
 - Các đề văn (SGK t88)
?
Hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện ở mỗi đề trên? 
Đề
Đối tượng
Tình cảm cần biểu hiện
a,
Dòng sông quê hương
Yêu mến, nhớ nhung
b,
Đêm trăng trung thu
Yêu thích, vui sướng
c,
Nụ cười của mẹ
Lòng yêu thương, kính trọng mẹ
d,
Tuổi thơ
Niềm vui, nỗi buồn
e,
Loài cây em yêu
Yêu thích 
?
Qua phân tích 5 đề trên, em thấy đề văn biểu cảm thường có nội dung gì? 
* Đề văn biểu cảm thường nêu một đối tượng biểu cảm ,định hướng tình cảm cho bài làm.
?
HS đọc đề c.
Hãy nhắc lại các bước cần thực hiện khi tạo lập VB?
2. Các bước làm bài văn biểu cảm (10’)
?
Đề thuộc kiểu thể loại văn nào?
Đề: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
?
Từ thuở ấu thơ có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ?
b, Tìm ý và lập dàn ý:
MB: 
?
Phần mở bài phải làm gì?
- Nêu cảm xúc chung đối với nụ cười của mẹ: Mỗi khi thấy mẹ cười, lòng cảm thấy ấm áp.
?
Phần thân bài cần phải nêu được những ý nào?
TB: 
?
Em nhìn thấy nụ cười của mẹ từ khi nào?
- Từ thuở ấu thơ ta đã được nhìn thấy nụ cười của mẹ.
?
Em thường thấy mẹ cười vào những lúc nào? Mỗi lần như vậy em cảm hận được điểu gì trong nụ cười của mẹ?
- Nụ cười của mẹ xuất hiện theo từng bước tiến bộ của em:
+ Khi em biết đi, biết nói.
+ Lần đầu em đi học.
+ Khi em đạt điểm 10.
+ Khi em đi thi đoạt giải...
-> Đó là nụ cười yêu thương, ấm áp, động viên, khuyến khích, an ủi, động viên; nụ cười vui sướng, sáng ngời, rạng rỡ niềm hạnh phúc...
?
Có phải lúc nào mẹ cũng cười không? Mẹ thường không cười vào lúc nào? Khi đó em cảm thấy thế nào?
- Khi em phạm lỗi (bị điểm kém, lười nhác, bướng bỉnh không nghe lời...): nụ cười vắng hẳn trên môi mẹ.
-> Khi đó lòng em cảm thấy trống trải vô cùng, ân hận dăy dứt bởi đã làm mẹ không vui...
?
Kết bài cần phải làm gì?
KB: 
- Bộc lộ lòng yêu thương, kính trọng mẹ.
- Tự nhủ sẽ gắng chăm ngoan hơn để làm mẹ vui.
?
Có thể đảo các phần trong bố cục của bài vưn không? Vì sao?
- Không. Vì sẽ làm cho nội dung bài văn không hợp lí, lô gíc; không đảm bảo tính liên kết.
? 
Sau khi lập song dàn bài chúng ta phải làm gì?
c, Viết thành văn
GV chia HS thành nhóm, yêu cầu mỗi nhóm dự kiến cách viết một phần.
? 
Khi viết bài cần chú ý yêu cầu nào về lời văn?
.
* Phải hình dung đối tượng và biểu đạt tìnhcảm, cảm xúc đó trong mọi trường hợp.
 - Lời văn thích hợp, biểu cảm.
?
 H
Khâu cuối cùng của tạo lập VB là gì?
Rút ra bài học ghi nhớ
d, Kiểm tra bài viết và sửa chữa.
2. Bài học:
* Ghi nhớ: SGK t88
HS đọc bài văn.
II. Luyện tập (15’
Bài văn: (SGK t89)
?
Bài văn thể hiện tình cảm gì? với đối tượng nào?
a, Tình yêu tha thiết đối với quê hương An Giang. 
?
Bài văn chưa có nhan đề, em hãy đặt nhan đề cho bài văn?
- Nhan đề bài văn: 
VD: - An Giang quê tôi.
 - Quê hương...
?
Hãy nêu dàn ý của bài văn?
b, Dàn ý của bài văn:
- MB: Giới thiệu về tình cảm đối với quê hương. (yêu tha thiết)
- TB: Biểu hiện của tình yêu quê hương: yêu quê từ nhỏ; yêu quê trong chiến đấu; những tấm lòng yêu nước.
- KB: tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành.
?
Bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
c, Phương thức biểu cảm: Biểu cảm trực tiếp. 
 c. Củng cố,luyện tập: ( 5’)
 * Củng cố: Qua bài hôm nay, các em cần nắm được những đặc điểm của văn b/cảm
 Cần vận dụng dúng các bước về cách làm trong quá trình tạo lập v/b.
 * Luyện tập: Hãy xác định đối tượng và tình các biểu đạt chủ yếu qua đề văn sau:
- Đề: Quê hương yêu dấu của em.
=> Đối tượng: quê em ;Tình cảm chủ đạo : tình yêu quê hương của em.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
Nắm chắc nội dung bài học.
Viết hoàn chỉnh đề văn đã lập dàn ý.
Chuẩn bị: Luyện tập cách làm bài văn biÓu c¶m.
	--------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan6.doc