Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tiết 57 đến tiết 60

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tiết 57 đến tiết 60

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp hs :

 - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo vào giản dị của dân tộc .

 - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam .

B. Chuẩn bị :

 - Gv : Giáo án , Sgk, giáo án điện tử

 - Hs : Bài cũ + Bài mới

C. Phương pháp dạy học :

 - Vấn đáp - Giảng giải .

D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :

 I. Ổn định tổ chức : (1’)

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tiết 57 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 1 /12 / 2009
 Ngày dạy : 4 /12 / 2009
Lớp dạy: 7C (tiết 4, buổi sáng) 
Tiết : 57 
Văn bản : MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM
 Thạch Lam
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp hs : 
	- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo vào giản dị của dân tộc .
	- Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam . 
B. Chuẩn bị :
	- Gv : Giáo án , Sgk, giáo án điện tử
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (4’) 
	F Hãy nêu cảm nhận của em về bài thơ ? 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
10’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm:
- GV khai thác theo nội dung chú thích */161.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu bài văn 
- Gv bài tuỳ bút giàu chất trữ tình cần đọc một cách truyền cảm .
- Gọi hs đọc .
- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau : 
F Bài văn thuộc thể loại văn gì ?
F Vì sao em xác định được điều này ? 
gv: Trong bài có những đoạn miêu tả, kể, nhận xét, bình luận nhưng nổi bật vẫn là yếu tố trữ tình , biểu hiện cảm xúc của tác giả .
- Hãy xác định bố cục và nội dung của các phần của văn bản?
- Hs lắng nghe 
- Hs đọc .
- Hs trả lời .
+ Tuỳ bút .
+ Ghi chép về con người , sự việc có thật .
- HS xác định.
I.Tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
2.Tác phẩm:
 II. Đọc- hiểu văn bản : 
 1. Đọc văn bản – chú thích : 
 2. Thể loại: tuỳ bút
 3.Bố cục: 3 phần
21’
F Trong văn bản cảm nghĩ của con người được thể hiện ở nhữn nội dung nào , tương ứng với nội dung đó là những đoạn nào trong bài?
F Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê . Điều đó đã được gợi tả bằng những câu văn nào ? 
F Để cảm nhận được hương thơm của thứ quà đặc biệt từ lúa non một cách tinh tế như vậy bằng những phương tiện gì ? 
F Tìm những từ ngữ, đặc biệt là những tính từ miêu tả về sự tinh tế này ?
Gv: Đoạn văn miêu tả này thấm đậm cảm xúc của tác giả, từ ngữ được chọn lọc tinh tế , câu văn có nhịp điệu gần như một câu thơ , văn xuôi.
F Tại sao cốm gắn với tên Làng Vòng ?
F Hình ảnh “Cô hàng xóm xinh xinh  như chiếc thuyền rồng” có ý nghĩa gì?
F Từ những lời văn trên, cảm xúc nào của tác giả được bộc lộ ?
Gv: Phần văn bản trình bày về giá trị của cốm được viết theo phương thức nghị luận , bình luận . 
F Lời bình 1 : “Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước nội cỏ VN” gợi cho em cách hiểu mới nào về cốm ?
F Trong lời bình thứ 2 : “Hương cốm tồ đôi . để hạnh phúc được bền lâu? Hãy cho biết tác giả bình luận vấn đề gì ? 
F Em hiểu thêm giá trì nào của cốm từ lời bình luận đó của tác giả ? 
F Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc những tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thứ quà dân tộc là cốm ? 
F Phần cuối văn bản tác giả bà về sự thưởng thức cốm trên hai phương diện ăn và mua . Đoạn nào bàn về cách ăn , đoạn nào bàn về cách mua cốm ? 
F Vì sao ăn cốm phải ăn từn chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ ? 
F Ở đây tác giả thể hiện cách cảm thụ cốm bằng nhièu giác quan , đó là những giác quan nào ? 
F Tác dụng của cách cảm thụ này ? 
- GV hướng dẫn HS tổng kết về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Gv nhấn mạnh nội dung ghi nhớ sgk .
- GV hướng dẫn HS luyện tập.
- Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm ( như chiếc thuyền rồng) .
- Cảm nghĩ về già trị văn học của cốm ( Kín đáo và nhẩn nhặn) .
- Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm (phần còn lại) .
- Các bạn có ngửi thấy lúa non 
- Trong cái vỏ xanh kia ” 
- Dưới ánh trăng  sự trong sạch của trời”
- Tác giả huy động nhiều cảm giác để cảm nhận về đối tượng, đặc biệt là khứa giác để cảm nhận hương thơm tinh khiết của cánh đồng lúa, của lá sen, lúa non .
- Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã. Tinh khiết, tươi mát, trắng thơm, phản phất, trong sạch 
- Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm .
- Cốm làng Vòng dẽo, thơm ngon nhất .
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm là cô gái làng Vòng.
- Cái cách cốm đến với mọi người thật duyên dáng, lịch thiệp .
- Vẻ đẹp của con người tôn lên vẻ đẹp của cốm .
- Yêu quý trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của cốm .
- Cốm là quà tặng của đồng quê con người .
- Cốm là đặc sản của dân tộc, vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê .
- Do đó, cốm là thứ quà quê nhưng là thứ quà thiêng liêng .
- Bình luận vần đề dùng cốm để làm quà sêu tết . 
- Về sự hoà hợp tương xứng về màu sắc(màu xanh tươi như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lụa ngà 
- Về sự hoà hợp hương vị : một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc, hai vị nâng đở nhau .
- Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp của con người .
- Có giá trị văn hoá dân tộc .
- Trân trọng và giữ gìn cốm như một vẻ đẹp văn hoá dân tộc . 
“Cốm không phải là thứ  một chút bụi nào” 
“ Hỡi các bà mua hàng  tươi sáng hơn nhiều lắm”
- Đặc sắc của cốm ở hương vị . 
Ăn như thế mới cảm nhận hết được thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm .
- Khứu giác (mùi thơm) 
- Xúc giác (chất ngọt) 
- Thị giác (trong màu xanh) 
- Khơi dậy cảm xúc của người đọc về cốm .
- Chứng tỏ sự tinh tế sâu sắc của tác giả (là người sành cốm) 
- Đọc 
 4. Phân tích: 
 1) Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm : 
(  như chiếc thuyền rồng) 
- Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê “Trong cái vỏ xanh kia ” 
àTác giả huy động nhiều cảm giác để cảm nhận về đối tượng, đặc biệt là khứa giác để cảm nhận hương thơm tinh khiết của cánh đồng lúa, của lá sen, lúa non .
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm là cô gái làng Vòng.
(nơi nổi tiếng nghề cốm) , duyên dáng , lịch thiệp .
àYêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn hoá dân tộc của cốm .
 2) Cảm nghĩ về giá trị của cốm : 
( kín đáo, nhẩn nhặn) 
- Cốm là đặc sản của dân tộc, vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê . “Cốm là nội cỏ VN”
- Cốm để làm qù sêu tết “Hồng cấm tốt đôi  để hạnh phúc được lâu bền”
- Về sự hoà hợp tương xứng về màu sắc(màu xanh tươi như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lụa ngà )
- Có sự hoà hợp về hương vị (một thứ thanh đạm) 
à Trân trọng và giữ gìn cốm như một vẻ đẹp văn hoá dân tộc . 
 3) Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm : 
 - Sự thưởng thức cốm được trình bày qua 2 phương diện :
 + Ăn “Cốm ” 
 + Mua “hỡi các bà mua hàng ”
 - Phải cảm thụ bằng nhiều giác quan : 
 + Khứu giác (mùi thơm) 
 + Xúc giác (chất ngọt) 
 + Thị giác (trong màu xanh) 
à Khơi dậy cảm xúc cho người đọc về cốm . Chứng tỏ sự tinh tế sâu sắc của tác giả là người sành cốm . 
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ : sgk tr 163 
IV. Luyện tập:
 3) Củng cố : (2’) 
	Gv nhấn mạnh lại các nội dung :
	+ Tác giả Thạch Lam .
	+ Thể tuỳ bút của Thạch Lam .
	+ Nội dung bài học .
 	- Đánh giá tiết học.
 4) Dặn dò : (1’) 
	- Đọc kĩ lại cho văn bản . 
	- Học thuộc nội dung bài học , ghi nhớ sgk tr 163 .
	- Thực hiện nội dung câu 2 phần luyện tập sgk .
	- Xem trước bài viết số 3 để tiết sau trả bài viết số 3..
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 58 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về một con người, thể hiện qua những ưu điểm, nhược điểm của bài viết .
	- Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt .
B. Chuẩn bị :
	- Gv : Giáo án , Sgk, bài kiểm tra của hs.
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : 
	Không kiểm tra .
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu lại đề văn đã làm
I. Đề văn 
- Gv hướng dẫn hs trả lời phần câu hỏi trắc nghiệm vàlập dàn bài cho phần tự luận
- HS trả lời câu hỏi phần tự luận.
- HS khác trong lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lập dàn bài cho phần tự luận.
- HS khác trong lớp nhận xét, bổ sung.
Tiêt 51 -52
10’
Hoạt động 2 : Nêu nhận xét chung về bài làm của hs .
- Gv nêu nhận xét chung về bài làm của hs 
- Hs lắng nghe, rút kinh nghiệm .
10’
Hoạt động 3 : Gv nêu ưu khuyết điểm từng mặt trong bài làm của hs .
- Gv nêu ưu khuyết điểm về : 
+ Các chi tiết chọn để kể và tả chưa giàu cảm xúc .
+ Nhiều bài chỉ thiên về kể tả chưa đi sâu vào cảm xúc .
+ .
- Hs lắng nghe và rút kinh nghiệm sửa chữa
10’
Hoạt động 4: Trả bài- hô điểm : 
- Gv trả bài cho hs 
- Ghi điểm vào sổ 
- Hs tự xem, tự nhận xét kết quả qua nhận xét của gv và hô điểm .
 3) Củng cố : (1’) 
	- Gv nhận xét chung bài kiểm tra . 
 4) Đánh giá tiết học : (1’)
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò : (1’) 
	- Tự ôn tập văn biểu cảm 
	- Đọc lại tất cả các đoạn văn biểu cảm 
	- Chuẩn bị trước tiết ôn tập tác phẩm trữ tình .
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết: 59 
 Tiếng Việt : CHƠI CHỮ
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giáo viên cần giúp hs đạt được : 
	- Hiểu được thế nào là chơi chữ ?
	- Biết được một số lỗi chơi chữ thường gặp .
	- Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ .
	- Làm cho hs thêm yêu thích môn học .
B. Chuẩn bị :
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
	F Điệp ngữ là gì ? Nêu tác dụng và các dạng điệp ngữ ? 
	- Kiểm tra vở bài tập của hs .
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm chơi chữ và tác dụng của việc chơi chữ : 
- Gọi hs đọc vd .
F Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao này ? 
F Việc sử dụng từ lợi ở cuối bài ca dao dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ ? 
F Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì ? 
( Nghệ thuật : Đánh tráo ngữ nghĩa” à Cảm giác bất ngờ thú vị ) 
F Em có kết luận gì phép chơi chữ ? 
F Em có thể lấy một vài ví dụ . 
(Lối chới chữ bằng cách dùng các từ cùng trường nghĩa ) 
Gv nêu một vài ví dụ .
- Đọc 
- Lợi 1 : Thu lợi .
- Lợi 2 : Phần thịt bao quanh chân răng .
- Dựa vào hiện tượng đồng âm trong tiếng việt .
- Hài hước, hấp dẫn, thú vị . 
- Hs trả lời . 
+ Chuồng gà kê sát chuồng vịt .
+ Chàng cóc ơi ! Chàng cóc ơi ! .
 Thiếp bén duyên chàng có thế thôi . 
 Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé .
 Ngàn vàng khuôn chuộc dấu bờ vai . 
I. Thế nào là chơi chữ :
 1) Xét bài ca dao : 
 “Bà già đi chợ cầu đông ..” 
 - Lợi (câu 2) : Thu lợi .
 - Lợi (câu 4) : Phần thịt bao quanh chân răng .
 à Việc sử dụng từ lợi trong câu 4 dựa vào hiện tượng đồng âm trong tiếng việt . 
 => Thầy bói nói bà đã quá già rồi, thích chuyện chồng con làm chi nữa à Câu trả lời gián tiếp đượm chút hài hước mà không cay độc, gây cảm giác bất ngờ, thú vị .
 2) Kết luận : 
 ghi nhớ sgk tr 164 .
10’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu các lỗi chơi chữ:
F Lối chơi chữ ở phần 1 là dựa vào đặc điểm của từ ngữ ? Ví dụ ? 
F Ở ví dụ 1 mục II , tác giả Tú Mỡ đã dùng lối chơi chữ gì ? 
F Ở ví dụ 2 mục II , tác giả đã dùng lối chơi chữ gì ? 
F Ở ví dụ 3 mục II , tác giả đã dùng lối chơi chữ gì ? 
F Ở ví dụ 4 mục II , tác giả đã dùng lối chơi chữ gì ? 
Gv: Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố  
Vd: Có tiên có tổ, có tổ có tiên, tiên tổ tổ tiên 
Còn nước còn non, còn non còn nước, nước non non nước, nước non nhà . 
 (Tản Đà )
- Đồng âm .
vd: Con ngựa đá con ngựa đá con ngựa đá , đá con ngựa .
- “Ranh tướng” (danh tướng) à nói trại âm .
- Tác giả Tú Mỡ đã dùng cách điệp âm (Đều dùng phụ âm M) 
Vd: Con cò có cái cổ cao cao, cái cẳng .con cò .
- Dùng lối nói lái 
Vd : Cá đối à Cối đá .
Mèo cái à mái kèo . 
- Lối chơi chữ dùng từ trái nghĩa (sầu riêng, vui chung) 
Vd : Đi tu phật nói ăn chay, 
Thịt chó ăn được , thịt cày thì không .
II. Các lối chơi chữ : 
 1) Dùng từ ngữ đồng âm: 
vd: “Bà già .”
 2) dùng lối nói trái âm (gần âm ) 
vd : .
 3) Cách điệp âm : 
vd: Mênh mông muôn mỗi một màu , 
 Mỏi mắt miên man mãi mù mịt .
 4) Dùng lối nói lái : 
vd : Con cá đối 
 5) Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa : 
vd: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai , 
 Quả non lớn mãi cho ai đẹp lòng, 
 Mời cô mời bác ăn cùng 
 Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà .
* ghi nhớ: sgk tr 165 
14’
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập : 
 - Gv hướng dẫn hs luỵên tập .
 - hs làm theo hướng dẫn của giáo viên .
 - GV quan sát giúp đỡ hs . 
 - Các nhóm trao đổi .
 - Gv chốt lại .
Bài tập 1 : Tác giả dùng hàng loạt những danh từ chỉ họ hàng nhà rắn : 
 (1) liu điu; (2) rắn; (3) hổ lửa; (4) Mái gầm ; (5) ráo ; (6) Hổ mang .
Bài tập 2 : Những tiếng chỉ sự vật gần giũ nhau : 
 a) Thịt mỡ , giò (dò) , chả( những món ăn) 
 b) Nứa, tre, trúc, (đều họ nhà tre ) 
Bài tập 4 : BH đã liên tưởng từ những gói cam (gồm những quả cam) đến câu thành ngữ khổ tận cam lai ( Khổ : đắng; tận : hết; cam : ngọt; lai : đến ) 
Nghĩa là đắng hết, ngọt sẽ lại , hết những ngày tháng gian khổ sẽ đến những ngày tháng sung sướng .
 Bác Hồ thể hiện lòng biết ơn chân thành đối với người biếu quả cam (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây) đồng thời gieo vào lòng niềm tin tất thắng của cuộc kháng chiến .
 3) Củng cố : (2’) 
	 Gv nhấn mạnh 2 nội dung có trong phần ghi nhớ tr 164, 165 .
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
 5) Dặn dò :(1’) 
	- Học bài, làm các bài tập vào vở .
	- xem trước bài “Làm thơ lục bát” 
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết: 60 
 Bài dạy : LÀM THƠ LỤC BÁT
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp hs : 
	- Hiểu được loại thơ lục bát.
	- Có cơ hội tập làm thơ lục bát .
B. Chuẩn bị :
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ :
	Không kiểm tra .
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu thơ lục bát : 
F Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? 
F Vì sao gọi là lục bát ? 
F Bài ít nhất có mấy câu ? 
F Bài nhiều nhất có mấy câu? 
F Em hãy điền các kí hiệu B, T, V vào bảng sau ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên ? 
- yêu cầu hs lên bảng điền vào phiếu học tập .
- Gv chốt lại đáp án chuẩn 
- Câu đầu 6 tiếng .
- Câu sau 8 tiếng 
- Lục (6), bát (8)
- 2 câu 6/8 
- Vô hạn (kết thúc câu 8)
- Hs lên điền 
- Hs sửa chữa 
I. Luật lục bát : 
 1) Tìm hiểu thể thơ lục bát trong bài ca dao : 
“Anh đi anh nhớ .” 
Lục bát : 
- Câu đầu 6 tiếng .
- Câu sau 8 tiếng 
+ B (Tiếng bằng) : \, - 
+ T (tiếng trắc) : /, ? , ~ . 
+ V (vần) . 
 Tiếng
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
6
B
B
B
T
B
BV
8
T
B
B
T
T
BV
B
BV
6
T
B
T
T
B
BV
8
T
B
T
T
B
BV
B
BV
 F Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ? 
F Nêu nhận xét về luật thơ lục bát ? ư
- Gv nhấn mạnh lại và gọi hs đọc nội dung phần ghi nhớ .
- Nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền (trầm) hoặc ngược lại .
- Các tiếng ở các vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo lụật bằng trắc .
- Tiếng thứ 2 thường (bằng) , tiếng thứ 4 (trắc) hoặc ngược lại .
- Đọc 
 - Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền (trầm) hoặc ngược lại .
* Ghi nhớ : sgk tr 156 
30’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs luyện tập : 
Bài tập1:
- Gv hướng dẫn dựa vào luật bằng trắc . 
F Yêu cầu hs điền tiếng vào chỗ trống sao cho thích hợp về cả nội dung và luật thơ ?
F Trường hợp a thiếu tiếng thứ 4,5 ta điền những từ nào?
F Trường hợp b, câu bát thiếu tiếng cuối, em điền như thế nào ? 
F Trường hợp c, thiếu cả câu bát, ta làm như thế nào để phù hợp về nội dung và đúng luật ? 
Bài tập 2 : 
F Trường hợp a sai về lỗi gì? sửa lại như thế nào cho đúng ? 
F Trường hợp b sai về lỗi gì? sửa lại như thế nào cho đúng ? 
- Gv chia lớp thành 2 đội, một đội xứng câu lục, đội kia xứng câu bát.
- Gv làm trọng tài, uốn nắn, sửa chữa. 
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
a) + Kẻo mà 
 + Ở nhà .
b) + Làm nền mai sau .
 + Phải nên gắng sức . 
 + Gắng lên hàng đầu .
c)+ Trong nhà mèo mướp lim dim ngáp dài .
 + Trong nhà mẹ đã xâu lim xong rồi .
- Hiệp vần không đúng .
- Hs sửa 
- Hs sửa 
- Hs nhận xét, bổ sung 
- Hs thực hiện theo nhóm 
II. Luyện tập : 
 Bài tập 1 : Điền từ nối tiếp cho thành bài và đúng luật . 
a) Em ơi đi học trường xa . 
 Cố học cho giỏi kẻo mà mẹ mong .
b) Anh ơi phấn đấu cho bền .
 Mỗi năm mỗi lớp làm nền mai sau. 
c) Ngoài vườn ríu rít tiếng chim .
 Trong nhà mèo mướp lim dim ngáp dài .
Bài tập 2 : Tìm lỗi và sửa sai : 
a) Vườn em cây quý đủ loài ,
 Có cam, có quýt, có xoài, có na , 
b) Thiếu nhi là tuổi học hành, 
 Chúng em phấn đấu để thành trò ngoan . 
Bài tập 3 : Tập làm thơ lục bát . 
 3) Củng cố : (3’) 
	- Gv nhấn mạnh lại nội dung ghi nhớ, nhận xét tiết học 
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
 5) Dặn dò : (1’) 
	- Học thuộc bài , học thuộc luật thơ lục bát .
	- Sưu tầm thơ lục bát .
	- Xem trước bài “Chuẩn mực sử dụng từ” 
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 57.doc