Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì II - Tiết 95, 96: Bài viết số 5

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì II - Tiết 95, 96: Bài viết số 5

A/Mục tiêu:

1. Kiến thức: Ôn tập về cách làm bài văn nghị luận chứng minh, cũng như các kiến thức Văn và TV có liên quan, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn nghị luận chứng minh.

2. Kĩ năng: Viết bài văn nghị luận chứng minh.

3. Thái độ:

-Có thể tự đánh giá chính xác hơn về trình độ TLV của bản thân, có phương hướng phấn đấu, sửa chữa khuyết điểm.

B/Chuẩnbị:

GV:

I/Đề: Hãy chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ mạng sống của chúng ta.

 

doc 1 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì II - Tiết 95, 96: Bài viết số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:95, 96
Tập làm văn
BÀI VIẾT SỐ 5
NS:
NG:
A/Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Ôn tập về cách làm bài văn nghị luận chứng minh, cũng như các kiến thức Văn và TV có liên quan, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn nghị luận chứng minh. 
2. Kĩ năng: Viết bài văn nghị luận chứng minh.
3. Thái độ:
-Có thể tự đánh giá chính xác hơn về trình độ TLV của bản thân, có phương hướng phấn đấu, sửa chữa khuyết điểm. 
B/Chuẩnbị:
GV: 
I/Đề: Hãy chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ mạng sống của chúng ta.
II/Yêu cầu:
	1/ Phương thức: Chứng minh 	
	2/ Nội dung:
	-Vai trò của rừng đối với đời sống con người. 
	-Nhiệm vụ của con người trong việc bảo vệ rừng . 
	3/ Hình thức: Diễn đạt súc tích, mạch lạc. Lập luận chặt chẽ. Dẫn chứng toàn diện. Lí lẽ thuyết phục. Biết cách triển khai đoạn văn nghị luận chứng minh. Biết cách chuyển ý. 
	-Trình bày rõ ràng, đúng ngữ pháp. 
III/ Yêu cầu cụ thể:
MB: Nêu vấn đề nghị luận: Vai trò của thiên nhiên trong đời sống con người. 
TB: 
-Rừng mang lại cho con người biết bao lợi ích:
+Môi truờng
+ Kinh tế
+ Thắng cảnh
-Vậy mà gần đây rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng. gây ra những hậu quả khôn lường.
-Cần bảo vệ rừng.
KB: Khẳng định vai trò của rừng đối với đời sống con người.
IV/Đáp án, biểu điểm:
-Điểm 9, 10: Văn trôi chảy, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện. Viết đoạn mạch lạc. 
-Điểm 7, 8: Văn trôi chảy song vẫn còn mắc lỗi diễn đạt. Biết triển khai, trình bày đoạn. Dẫn chứng rõ ràng, thuyết phục. 
-Điểm 5, 6: Đạt các yêu cầu trên ở mức TB. Song diên đạt theo dõi được, biết lấy dẫn chứng song triển khai còn vụng. 
-Điểm 3, 4: Diễn đạt yếu. Dẫn chứng không thuyết phục. 
-Điểm 1, 2: Sai phương pháp, lạc đề. 
-Điểm 0 : Bỏ giấy trắng. 
HS: Ôn lại lí thuyết, luyện viết một số đề theo hướng dẫn SGK.
C /Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò:
HĐ1:Chép đề:
HĐ2: HS Làm bài:
HĐ3Thu bài:
Nội dung:
HĐ4:Hướng dẫn tự học:
-Chuẩn bị bài viết đoạn văn chứng minh. 
-Tiết sau: học bài Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 
@ RKN:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet95,96.doc-bài viết so5.doc