Giáo án môn Số học 6 tiết 103: Biểu đồ phần trăm

Giáo án môn Số học 6 tiết 103: Biểu đồ phần trăm

Tiết 103: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM

A. MỤC TIÊU

HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.

Có kỳ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.

Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Tranh phóng to hình 13, 14, 15 trang 60, 61 SGK.

HS: Thước kẻ, ê ke, com pha, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. ổn định tổ chức.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 tiết 103: Biểu đồ phần trăm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 103: Biểu đồ phần trăm
A. Mục tiêu
HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
Có kỳ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh
GV: Tranh phóng to hình 13, 14, 15 trang 60, 61 SGK. 
HS: Thước kẻ, ê ke, com pha, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi.
C- Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tốt
Khá
Trung bình
Hoạt động 1: Biểu đồ phần trăm
GV đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm sau:
HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề.
Số phần trăm
1) Biểu đồ phần trăm dạng cột.
GV đưa hình 13 trang 60 SGK lên để HS quan sát.
HS quan sát hình 13 SGK, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
60
355
5
0
 Các loại hạnh kiểm
ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
- HS: ở biểu đồ hình cột, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc ký hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
- GV yêu cầu HS làm ? trang 61 SGK 
- HS tóm tắt đề bài:Lớp 6B có 40 HS
 Đi xe buýt: 6 bạn
 Đi xe đạp: 15 bạn
 Còn lại đi bộ.
Số phần trăm
Câu a) HS đứng tại chỗ đọc kết quả, GV ghi lại
Số HS đi xe buýt chiếm:
 (số HS cả lớp)
Số HS đi xe đạp chiếm: 
 (số HS cả lớp)
Số HS đi bộ chiếm:
100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (số HS cả lớp)
Sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ.
a) Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp.
b) Biểu diễn bằng biểu đồ cột. HS toàn lớn làm bài tập vào vở, 1 HS đọc bài giải câu a, sau đó 1 em lên bảng vẽ biểu đồ cột (câu b)
Số phần trăm
47,5
37,5
15
Đi bộ 
Đi xe 
đạp
0
Đi xe 
buýt
 Số học sinh
2) Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
GV đưa hình 14 trang 60 SGK để HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi:
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ? (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ?
Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm trung bình.
HS quan sát hình 14 SGK
- GV yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông.
- HS vẽ biểu đồ ô vuông.
Bài tập 149 SGK
Số HS đi xe buýt : 15%
Số HS đi xe đạp : 37,5%
Số HS đi bộ : 47,5%
3) Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt
GV đưa hình 15 trang 61 SGK, hướng dẫn HS đọc biểu đồ
Tốt
5%
50%
60%
Khá
TB
HS đọc:
Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB 5%
GV giải thích: hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%.
- GV yêu cầu HS đọc tiếp 1 biểu đồ hình quạt 
Kết quả xếp loại văn hóa 1 lớp:
15%
 Giỏi
 Khá
 : Trung bình
35%
50%
Hoạt động 3: Củng cố
GV đưa ra hai biểu đồ phần trăm biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân (Theo kết quả điều tra ngày 1/4/1999 của Tổng cục thống kê).
Cả nước	 Hà Nội
Số dân thành thị, số dân nông thôn trên tổng số dân
76,52%
Nông thôn
23,48%
Thành thị
GV yêu cầu HS đọc hai biểu đồ phần trăm này.
Số phần trăm
Thành thị
Nông thôn
57,6
42,4
0
 Số dân
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ.
HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông. Bài tập số 150, 151, 153 trang 61, 62 SGK.
Thu thập số liệu: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại giỏi, loại khá, loại trung bình, loại yếu. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với tổng số HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
Giờ sau: Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doct103 so.doc