Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 44, 45

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 44, 45

A.Mục tiêu:

- Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

- Kĩ năng: Bước dầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

- Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên: Trục số, bảng phụ.

- Học sinh: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 44, 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :29/11/2008.
Ngày giảng: Lớp 6a1:3/12/2008.
 Lớp 6a2:3/12/2008. 
Tiết44: cộng hai số nguyên cùng dấu
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
- Kĩ năng: Bước dầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
- Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Trục số, bảng phụ.
- Học sinh: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra( 7 ph):
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng.
HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
 Nêu các nhận xét và so sánh hai số nguyên.
 Chữa bài tập 28( tr.58 SBT)
+3 > 0 ; 0 > -13 ; -25 < -9 ; +5 < +8 ; -25 < 9 ; -5 < +8( Có thể có nhiều đáp số )
HS2: GTTĐ của số nguyên a là gì? 
 Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0?
 Chữa bài tập 29 ( tr.58 SBT)
a) 4; b) 20 ; c) 4 ; d) 294
III .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-H: Hãy lấy ví dụ về tổng hai số nguyên dương?
HS : (+4) + ( +5) = 4 + 5 = 9,....
-H: Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm ntn?
- Yêu cầu HS tự lấy ví dụ và thực hiện một số phép tính.
- Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số.
 (+ 4) + (+ 2)
 + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4.
 + Di chuyển tiếp con chạy về bên phải hai đơn vị tới điểm 6.
- HS cộng trên trục số:
 (+ 3) + (+ 5) = (+ 8).
- Đưa ra VD1:
-HS: Tóm tắt đề bài
 Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa - 30C, buổi chiều giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều.
- Muốn tính nhiệt độ buổi chiều ở Matxcơva ta làm như thế nào ?
HS: Nhiệt độ giảm 20C có thể coi 
tăng - 20C.
 (- 3) + (- 2) = ?
- GV hướng dẫn HS cộng trên trục số.
 + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (- 3).
+ Di chuyển tiếp con chạy từ (- 3) về
 bên trái hai đơn vị đến điểm - 5.
Vậy (- 3) + (- 2) = (- 5).
 áp dụng: (- 4) + (- 5) = ?
- Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào ?
-HS: - Kết quả là một số nguyên âm.
-ĐVĐ:Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
HS làm ?1 và rút nhận xét
-H: Qua ? 1 em hãy cho biết muốn cộng hai sô nguyên âm ta làm ntn?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc, lưu ý HS tách thành hai bước:
 + Cộng 2 GTTĐ.
 + Đặt dấu "-" đằng trước.
- HS lấy ví dụ và thực hiện phép cộng hai số nguyên âm theo quy tắc 
- Yêu cầu HS làm ?2.
1. Cộng hai số nguyên dương (8 ph)
* Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ : 
a) (+5) + ( +12) = 5 + 12 = 17 
b) (+11) + ( +13) = 11 + 13 = 24
 4 + 2 = 6.
2. Cộng hai số nguyên âm (20 ph)
* Ví dụ 1( SGK)
?1 
(-4) + (-5) = -9
 + = 9 
Do đó: (-4) + (-5) = - ( + )
* Quy tắc ( SGK)
Ví dụ:
( -5)+(- 34) =- (+)=-( 5 + 34) =-39
( -9)+(- 67) =- (+)=-( 9 + 67) =-76
?2.
a) (+ 37) + (+ 81) = + 118.
b) (- 23) + (- 17) = - (23 + 17) = - 40.
IV. Củng cố( 8 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 23 (tr. 75 SGK)
a) 2815 ; b) – 21 ; c) - 44
- Cho HS hoạt động nhóm bài tập 25 (tr. 75 SGK)
a)(-2) + (-5) (-3) +(-8)
- Yêu cầu HS nhận xét: 
 + Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm.
 + Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
V. Hướng dẫn học ở nhà( 1 ph)
- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm , cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài tập: 35 đến 41 SBT.
 26 SGK.
*Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :29/11/2008.
Ngày giảng: Lớp 6a1:5/12/2008.
 Lớp 6a2:5/12/2008. 
Tiết45: cộng hai số nguyên khác dấu
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
- Kĩ năng: HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
- Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Trục số, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Trục số vẽ trên giấy. 
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra( 7 ph):
+ Chữa bài tập 26 (tr.75 SGK)
 Tóm tắt:
 Nhiệt độ hiện tại : - 50C.
Nhiệt độ giảm 70C. 
Tính nhiệt độ sau khi giảm.
 Giải:
(- 5) + (- 7) = (- 12).
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (- 120C).
+ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương ? Cho VD.
+ Cách tính GTTĐ của một số nguyên?
III .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV nêu VD (75 SGK) ; Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
-HS:
Tóm tắt:
- Nhiệt độ buổi sáng : 30C.
- Chiều giảm : 50C.
Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều ?
- GV gợi ý: Nhiệt độ giảm 50 C có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ?
( tăng - 50 C)
-H: Tính nhiệt độ buổi chiều?
( 30C - 50C hoặc 30C + (- 50C))
- Dùng trục số để tìm kết quả phép 
tính ?
- 1 HS lên bảng thực hiện trên trục số.
- GV đưa hình 76 lên và giải thích lại.
 (+ 3) + (- 5) = (- 2).
- Yêu cầu HS tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng.
-HS: = 3 ; = 5 ; = 2 ; 5-3 = 2 
 GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ).
Dấu của tổng đựơc xác định như thế nào ?
( dấu của số có GTTĐ lớn hơn.)
- Yêu cầu HS làm ?1, thực hiện trên trục số.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Qua VD trên hãy cho biết : Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ?
- GV đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
- HS lấy ví dụ minh hoạ và áp dụng quy tắc để tính 
- Yêu cầu HS làm ?3.
- Cho bài tập 27 (76 SGK).
1. Ví dụ (12 ph)
(SGK)
- Dùng trục số để tìm kết quả (+3) + ( -5) 
 (+3) + ( -5) = -2
?1. (- 3) + (+3) = 0.
 (+3) + (- 3) = 0.
?2. 
a) 3 + (- 6) = (- 3).
 - = 6 - 3 = 3
Vậy: 3 + (- 6) = - (- ) 
b) (- 2) + 4 = + (- ) =+(4 - 2).
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (13 ph)
- Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
VD: (- 478) + 48 = - (478 - 48) = - 430
?3.
a) (-38) + 27 = -11 ; b) 273 + ( -123) = 200 Bài 27( tr. 76 SGK):
a) 26 + (- 6) = 20.
b) (- 75) + 50 = - 25.
c) 80 + (- 220) = - 140.
d) (- 73) + 0 = - 73.
IV. Củng cố- Luyện tập ( 10 ph)
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh 2 quy tắc đó.
 Điền đúng, sai vào dấu "..." :
(+7) + (-3) = + 4 .... ( Đ)
(- 2) + (+2) = 0 .... ( Đ)
(- 4) + (+7) = (- 3) .... ( S)
(- 5) + (+5) = 10 .... ( S)
Hoạt động nhóm:
 Làm bài tập : Tính:
a) + (-12) 
b) 102 + (- 120).
c) So sánh: 23 + (- 13) và (- 23) + 13.
d) (- 15) + 15.
V. Hướng dẫn học ở nhà( 3ph)
- Học thuộc lòng quy tắc. So sánh 2 quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Làm bài 28 đến 33 ( tr. 76 SGK) 
Bài 30 rút ra nhận xét:
Một số cộng với số nguyên âm , kết quả thay đổi thế nào ?
Một số cộng với số nguyên dương , kết quả thay đổi thế nào ?
*Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo6 t44,45.doc