Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 45 đến tiết 48

Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 45 đến tiết 48

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.

- Học sinh: thước thẳng

C. PHƯƠNG PHÁP :

- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

- Vấn đáp, trực quan.

- Làm việc với sách giáo khoa.

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 45 đến tiết 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :....
Tuần :
Ngày giảng :..
 Tiết :45
Đ3: Biểu đồ
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
-Từ Bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
- Nêu tác dụng của các bảng đó.
- Từ Bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng: “Tần số”
- Tác dụng của bảng đó là dễ tính toán và dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK 
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
-GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
- HS: Theo dõi để nghi nhớ
- Học sinh chú ý quan sát.
- Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung.
- Học sinh trả lời.
- HS: Học sinh làm ?1.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh: ta phải lập được bảng tần số.
- Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng.
- Học sinh nêu ra cách làm.
- - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- HS: theo dõi
1. Biểu đồ đoạn thẳng (20')
?1
 0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý (5')
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
IV. Củng cố: (15')
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
 H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
- Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
e. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Ngày soạn :....
Tuần :
Ngày giảng :..
 Tiết :46
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
- Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài 12, 13 - tr14, 15 - SGK, bài tập 8-SBT; thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 trên bảng phụ.
- Giáo viên thu bảng phụ của các nhóm đưa lên trên bảng.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 trên bảng phụ.
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Giáo viên đưa nội dung bài toán trên bảng phụ.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
-GV: yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
- HS: Học sinh trả lời miệng
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- HS: Học sinh lên bảng làm.
- HS Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
IV. Củng cố: (5')
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng.
e. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Ngày soạn :....
Tuần :
Ngày giảng :..
 Tiết :47
Đ4: số trung bình cộng 
A. Mục tiêu:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.
- Học sinh: giấy trong, thước thẳng, bút dạ.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
GV: Yêu cầu HS làm Bài 9 (tr5; 6-SGK)
III. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình trên bảng phụ.
? Để ý xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
? Tính số trung bình cộng.
- Giáo viên đưa bài toán tr17 qua bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2.
? Lập bảng tần số.
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
 Ta được số TB kí hiệu 
-GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3
.
- Giáo viên thu bảng phụ của các nhóm.
-GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
- Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 trên bảng phụ.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong SGK.
- Cả lớp làm việc theo tổ
- Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ.
- Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
- Học sinh quan sát đề bài.
- HS: Học sinh làm ?1
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
- Học sinh đọc kết quả của
- Học sinh đọc chú ý trong SGK.
- HS: 3 học sinh nhắc lại
- HS: Học sinh làm ?3
- Cả lớp làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
- Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.
- HS: Học sinh đọc chú ý trong SGK.
- HS: Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
- Học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh: cỡ dép 39 bán được 184 đôi.
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
- Học sinh đọc khái niệm trong SGK.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (20')
a) Bài toán
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:
250
* Chú ý: SGK 
b) Công thức:
?3 
?4
2. ý nghĩa của số trung bình cộng. (5')
* Chú ý: SGK 
3. Mốt của dấu hiệu. (5')
* Khái niệm: SGK 
IV. Củng cố: (5')
- Bài tập 15 (tr20-SGK)
Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy trong.
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c) 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT).
e. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Ngày soạn :....
Tuần :
Ngày giảng :..
 Tiết :48
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
- Học sinh: giấy trong, máy tính, thước thẳng.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: (10') 
- Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
- Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8) 
III. Nội dung bài mới: (26')
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa bài tập trên bảng phụ
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK.
- Giáo viên đưa lời giải mẫuểtên bảng phụ.
- Giáo viên đưa bài tập trên bảng phụ 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào bảng phụ.
- Giáo viên thu bảng phụ của các nhóm và đưa lên bảng.
-GV: Yeu cầu cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Học sinh quan sát đề bài.
- Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
- Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả.
- Học sinh quan sát lời giải trên bảng phụ.
- Học sinh quan sát đề bài.
- HS: Học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào bảng phụ.
- HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều cao
x
n
x.n
105
110
120
121
131
132
142
143
153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 9 (tr23-SGK)
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
IV. Củng cố: (5')
- Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính 
- Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại kiến thức trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT).
e. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 45 - 48.doc