Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Tây Đô

Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Tây Đô

A/ MỤC TIÊU

 HS cần đạt:

 1- Hiểu sơ lược khái niệm truyền thuyết;

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”.

 2- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện;

 - Kể lại được truyện.

 3. Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc; ghi nhớ công lao dựng nước và giữ nước của tổ tiên.

B/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

 1. GV chuẩn bị

 - Tranh minh hoạ;

 - Tư liệu văn học, lịch sử có liên quan.

 2. HS chuẩn bị

 - SGK, tài liệu học tập, tham khảo.

 - Tìm hiểu khái niệm truyện truyền thuyết.

 - Soạn bài theo hướng dẫn đọc – hiểu văn bản (SGK).

 - Vẽ tranh minh hoạ.

 

doc 276 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Tây Đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 13 tháng 08 năm 2010
BàI 1
Tiết 1
CON RồNG CHáU TIÊN
(Truyền thuyết)
A/ MụC TIÊU
	HS cần đạt:
	1- Hiểu sơ lược khái niệm truyền thuyết;
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”.
	2- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện;
 - Kể lại được truyện. 
	3. Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc; ghi nhớ công lao dựng nước và giữ nước của tổ tiên.
B/ CHUẩN Bị CủA THầY Và TRò
	1. GV chuẩn bị
	- Tranh minh hoạ ;
	- Tư liệu văn học, lịch sử có liên quan.
	2. HS chuẩn bị
	- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
	- Tìm hiểu khái niệm truyện truyền thuyết.
	- Soạn bài theo hướng dẫn đọc – hiểu văn bản (SGK).
	- Vẽ tranh minh hoạ.
C/ Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG
	* Giới thiệu bài
	Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “Con Rồng, cháu Tiên”. 
	* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
	* HD tìm hiểu khái niệm
	- Đọc SGK (định nghĩa truyền thuyết); 
	- Nêu những đặc điểm của truyền thuyết.
	- Giới thiệu đặc trưng (nhân vật, sự kiện, cốt truyện) của các truyền thuyết giai đoạn đầu.
	* HD đọc văn bản
 	- HS đọc (theo từng đoạn văn bản); GV nhận xét và sửa cách đọc.
 	- HS tự tìm hiểu phần Chú thích; GV lưu ý những từ ngữ khó.
* HD tìm hiểu bố cục của văn bản:
 - Quan sát văn bản;
 - Dựa vào các sự việc chính trong truyện, có thể chia văn bản này thành mấy đoạn? Nêu ý chính của mỗi đoạn.
Hoạt động 2
	* HĐ cá nhân – nhóm:
	- Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, cao quý về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Những chi tiết đó có ý nghĩa gì trong truyện? 
	- Lạc Long Quân và Âu Cơ đã có những công lao gì? Thái độ của nhân dân ta như thế nào khi kể về họ?
	- Việc kết hôn của Lạc Long Quân cùng Âu Cơ và chuyện Âu Cơ sinh nở có gì lạ? Yếu tố tưởng tượng đó nói lên điều gì?
	- Quan sát tranh minh họa; kể lại việc Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con. Theo truyện này thì người Việt là con cháu của ai? Những điều đó thể hiện quan niệm gì của nhân dân ta?
* HĐ cá nhân – nhóm:
	- Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? Kể ra các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. 
	- Theo em, các chi tiết này trong truiyện có vai trò gì? 
	* HĐ nhóm – lớp:
 	Thảo luận: ý nghĩa của truyện Con Rồng cháu Tiên.
 Hoạt động 3
 	- Nhắc lại định nghĩa về truyền thuyết. Tại sao truyện Con Rồng cháu Tiên được coi là một truyền thuyết?
	- Đọc phần Ghi nhớ.
Hoạt động 4
	Bài tập 1
	- HĐ nhóm (HS khá, giỏi);
	- Sưu tầm và tìm hiểu ý nghĩa của các truyền thuyết giải thích nguồn gốc dân tộc.
	Bài tập 2
	- HĐ độc lập;
	- Yêu cầu:
	+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản;
	+ Cố gắng dùng lời văn (nói) của các nhân để kể;
	+ Kể diễn cảm.
I – TìM HIểU CHUNG
 	1. Thể loại
	- Truyền thuyết:
	+ Truyện dân gian, kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ;
	+ Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo;
	+ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
	- Con Rồng cháu Tiên thuộc nhóm các truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
 	2. Đọc văn bản
 	- Đọc (giọng kể chuyện, phân biệt lời kể và lời thoại)
 	- Chú thích (SGK)
 	3. Bố cục (4 đoạn)
	+ Đọan 1 : Từ đầu  “ Long Trang” 
	+ Đọan 2 : Tiếp  “ lên đường”. 
	+ Đọan 3 : Còn lại 
II – PHÂN TíCH
	1. Tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Lạc Long Quân và Âu Cơ
	a) Nguồn gốc và hình dạng 
	- Xuất thân: tiên – rồng (thần)
	- Hình dáng đặc biệt (Lạc Long Quân mình rồng, Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần). 
	=> Giải thích, ngợi ca nguồn gốc giống nòi
	b) Sự nghiệp mở nước
	- Mở mang bờ cõi (xuống biển, lên rừng);
	- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, cách ăn ở (phong tục, lễ nghi)
	=> Ngợi ca công lao của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
	c) Việc kết duyên và sự sinh nở
	- Kết duyên Tiên – Rồng, trên cạn – dưới nước;
	- Sự sinh nở đặc biệt của Âu Cơ
	=> Giải thích, ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc.
	d) Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con 
	- Chia con đi cai quản các phương; 
	- Quan niệm người Việt có chung một nguồn gốc tổ tiên
	=> Thể hiện ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc.
	2. Yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo
	- Các chi tiết kể về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ; 
	- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. 
	=> Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện; thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi dân tộc; làm tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm.
	3. ý nghĩa của truyện
	- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt
	- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân.
III – TổNG KếT
 * Ghi nhớ (SGK)
IV – LUYệN TậP
 	1. Ví dụ: truyện Quả trứng to nở ra con người (Mường), Quả bầu mẹ (Khơ Mú), ...
	Sự giống nhau giữa các truyện ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc trên đất nước ta.
	2. Kể lại truyện Con Rồng cháu Tiên.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện ;
- Kể lại truyện ;
- Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt.
- Chuẩn bị bài sau (x. Tiết 2). 
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................. 
..............................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................. 
..............................................................................................................................................................................................................................................
Ngày...... tháng...... năm 2009
Tiết 2
Hướng dẫn đọc thêm:
BáNH CHƯNG , BáNH GIầY
( Truyền thuyết )
A/ MụC TIÊU
	HS cần đạt:
	1. Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy
	2- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện;
 - Kể lại được truyện. 
	3. Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc; có ý thức giữ gìn và phát huy những nét văn hoá truyền thống của dân tộc.
B/ CHUẩN Bị CủA THầY Và TRò
	1. GV chuẩn bị
	- Tranh minh hoạ ;
	- Tư liệu văn học, lịch sử có liên quan.
	2. HS chuẩn bị
	- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
	- Soạn bài theo hướng dẫn đọc – hiểu văn bản (SGK).
	- Vẽ tranh minh hoạ.
C/ Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG
	* Giới thiệu bài
	Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc.
	* Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
* HD đọc văn bản và giải thích từ ngữ khó:
 - HS đọc (theo từng đoạn văn bản); GV nhận xét và sửa cách đọc.
 - HS tự tìm hiểu phần Chú thích; GV lưu ý những từ ngữ khó.
* HD tìm hiểu bố cục của văn bản:
 - Quan sát văn bản;
 - Chia đoạn theo nội dung.
Hoạt động 2
* HD thảo luận: 
	1. Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và bằng hình thức gì ? 
 	Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn người có tài đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước . Người nối ngôi phải được chí vua không nhất thiết phải là con trưởng . 
	2. Vì sao trong các con Vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
	3. Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để tế trời , đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua ? 
 Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra.. 
Hoạt động 3
* HD tự tổng kết:
	- Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy”.
	- Vì sao truyện này được coi là một truyền thuyết?
* GV tổng kết; HS đọc phần Ghi nhớ.
Hoạt động 4
Bài tập 1
	- Trao đổi trong lớp;
	- Nhận xét về ý nghĩa của phong tụck làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết.
Bài tập 2
	- HĐ độc lập;
	- Chỉ ra và phân tích một chi tiết đặc sắc và có ý nghĩa nhất, theo sự cảm nhận của bản thân.
I – TìM HIểU CHUNg
 	1. Đọc văn bản
 	 - Đọc (giọng kể chuyện, phân biệt lời kể và lời thoại)
 	 - Chú thích 
 	3. Bố cục (3 đoạn)
	- Đọan 1 : Từ đầu  “chứng giám” 
	- Đọan 2 : Tiếp  “hình tròn” 
	- Đọan 3 : Còn lại 
II – PHÂN TíCH
	1. Vua Hùng chọn người nối ngôi 
	- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, Vua đã già.
	- ý định: Người nối ngôi phải nối được chí Vua. 
	- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài .
	2. Lang Liêu được thần giúp đỡ
	- là người thiệt thòi nhất . 
	- thân phận gần gũi với dân thường. 
	- là người duy nhất hiểu được ý thần. 
	3. Hai thứ bánh của Lang Liêu 
	- ý nghĩa thực tế: quý trộngh nghề nông, quý trọng hạt gạo...
	- ý tưởng sâu xa: tượng Trời, tượng Đất, tượng muôn loài.
	- rất hợp ý vua 
III – TổNG KếT
 * Ghi nhớ (SGK)
IV – LUYệN TậP
	1. ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết là đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên...
	2. Hai chi tiết đặc sắc và giàu ý nghĩa nhất:
	- Lang Liêu nằm môngtj thấy thần đến khuyên bảo...
	- Lời nói của vua và nhận xét của vua về hai loại bánh... 
 * Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc lại truyện, tập kể và tóm tắt truyện.
- Ôn lại kiến thức đã học nắm vững nội dung, ý nghĩa và đặc điểm nghệ thuật của truyện.
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ.
- Bài tập về nhà : 4 ; 5 (SBT).
- Chuẩn bị bài sau (x. Tiết 3). 
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy
...................................................................... ... làm
Câu1: Các văn bản miêu tả, tự sự và đơn từ khác nhau ở chỗ nào?
STT
Văn bản
Mục đích
Nội dung
Hình thức
1
Tự sự
Kể chuyện, kể việc, làm sống lại câu chuyện hoặc sự việc.
Hệ thống, chuỗi các chi tiết, hành động, sự việc diễn biến theo một cốt truyện nhất định.
Văn xuôi(truyện ngắn, truyện dài, tiểu thuyết, các loại truyện dân gian), văn vần(thơ).
2
Miêu tả
Tái hiện cụ thể sống động như thật cảnh vật hoặc chân dung người.
Hệ thống chuỗi hình ảnh, màu sắc, âm thanh, đường nét. Sự vật, người, thiên nhiên hiện ra rõ như trước mắt.
Văn xuôi(bút kí, các thể truyện), văn vần(thơ, ca dao).
3
Đơn từ
Giải quyết yêu cầu nguyện vọng của người viết.
Trình bày lí do, yêu cầu, đề nghị, nguyện vọng để người, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết.
Theo mẫu và không theo mẫu.
Câu 2: Nêu nội dung và lưu ý của từng phần trong văn tự sự, miêu tả.
STT
Các phần
Tự sự
Miêu tả
1
Mở bài
Giới thiệu khái quát chuyện, nhân vật hoặc dẫn vào truyện
Tả khái quát cảnh, người.
2
Thân bài
Diễn biến câu chuyện, sự việc một cách chi tiết.
Tả cụ thể, chi tiết theo một trình tự nhất định.
3
Kết bài
Kết cục của truyện, số phận của các nhân vật. Cảm nghĩ người kể.
An tượng chung, cảm xúc người tả.
Câu 3: Nêu mối quan hệ giữa sự viêc, nhân vật, chủ đề trong văn tự sự. Cho ví dụ?
- Sự việc do nhân vật làm ra. Nếu không co sự việc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo, đơn điệu, vô vị không tạo thành cốt truyện. Nếu không có nhân vật thì sự việc sẽ rời rạc, thiếu tập trung không thành truyện. 
- Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung thể hiện nổi bật một chủ đề. Ngược lại chủ đề của truyện nếu không được thể hiện trong nhân vật, qua sự việc thì nhất định sẽ khô khan, cứng nhắc thiếu sức thuyết phục.
- Ví dụ: Truyện Thánh Gióng
 + Sự việc có thai kì lạ, gặp sứ giả, đánh giặc, về trời.
 + Nhân vật: Gióng
+ Chủ đề: Bài ca chiến đấu, chiến thắng giặc ngoại xâm.
Câu4: Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố:
- Chân dung ngoại hình.
- Ngôn ngữ.
- Cử chỉ, hành động, suy nghĩ.
- Lời nhận xét của các nhân vật khác hoặc của người tả, kể.
- Ví dụ: Nhân vật Dế mèn.
Câu 5: Thứ tự kể và ngôi kể làm cho cách kể thêm linh hoạt
a. Thứ tự kể
- Theo trình tự thời gian(a- b - c) làm cho câu chuyện mạch lạc, rõ ràng, dễ theo dõi. VD: Cây bút thần.
- Theo trình tự không gian miêu tả: từ trong ra ngoài, từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể làm cho cảnh vật hiện lên có thứ tự, dễ xem, dễ hiểu. VD: Cảnh sông nước Cà mau.
- Không theo trình tự không gian, thời gian mà xáo trộn theo diễn biến tâm trạng, cảm xúc của người kể, tả làm câu chuyện hoặc bức tranh lắm sự bất ngờ hấp dẫn không đơn điệu. VD: Bức tranh của em gái tôi.
b. Ngôi kể, tả
- Ngôi thứ ba: Làm cho văn bản câu chuyện, bức tranh trở nên khách quan. VD: Truyện dân gian
- Ngôi thứ nhất số ít: Người kể có thể nhập mình vào nhân vật để kể hoặc đóng vai người chứng kiến và kể truyện xưng tôi làm tăng đọ tin cậy và tính biểu cảm của văn bản. VD: Bài học đường đời đầu tiên, sông nước cà mau.
Câu 6: Văn miêu tả phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người: Để tả cho thật, cho đúng, cho sâu sắc, để tránh tả chung chung hời hợt bên ngoài, chủ quan theo ý mình. VD: Tả Dế mèn.
Câu 7: Các phương pháp miêu tả đã học:Tả cảnh thiên nhiên, tả đồ vật, tả con vật, tả người, tả cảnh sinh hoạt, tả sáng tạo.
 * Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc lại văn bản, tìm và chép lại những đoạn văn, câu văn miêu tả hay và độc đáo.
- Ôn lại kiến thức đã học nắm vững nội dung, đặc sắc nghệ thuật văn bản.
- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ ; 
- Làm bài tập 1 ; 2 (SGK – x. Gợi ý, SBT).
- Đọc thêm và tích luỹ tư liệu.
- Chuẩn bị bài sau (x. Tiết 135).
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................. 
..............................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày tháng năm 2009
Tiết 135
Tổng kết phần tiếng việt
A/ Mục tiêu 
HS cần đạt:
On tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng việt lớp 6. Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn, câu ghép, so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
	1. GV chuẩn bị
	- Bảng, biểu thống kê (mẫu);
	- Tư liệu.
	2. HS chuẩn bị
	- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
	- Soạn bài theo hướng dẫn đọc (SGK).
C/ tổ chức các hoạt động
* Giới thiệu bài
	* Hoạt động dạy học
A. Cấu tạo từ
Cấu tạo từ
Từ đơn
Chỉ gồm 1 tiếng. VD: Nhà, đi
Từ phức
Từ ghép
Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy
Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
Từ loại và cum từ
Từ loại
Cum từ
Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, sự vật, hiện tượng, khái niệm
Cum danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Động từ: là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
Cụm động từ: Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
Cụm tính từ: Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự
Không có
Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Không có
Chỉ định từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian(kia, nọ, ấy, đó).
Không có
Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
Không có
C. Nghĩa của từ
Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác
Nghĩa chuyển: Được hình thành từ nghĩa gốc.
D. Phân loại từ theo nghĩa gốc.
- Từ thuần việt: Là những từ do nhân dân sáng tạo ra.
- Từ mượn: Là những từ mượn của nước ngoài: Gốc Hán, gốc An- Au.
E. Các lỗi dùng từ
Các lỗi dùng từ
Nguyên nhân
Cách sửa
Lặp từ
Vốn từ nghèo nàn
Thay bằng từ đồng nghĩa; thế đại từ; lược bỏ từ ngữ thừa.
Lẫn lộn từ gần âm
Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ.
Hiểu chính xác nghĩa của từ; tra từ điển.
Dùng từ không đúng nghĩa
Kông hiểu đúng nghĩa của từ.
Kiểm tra từ đồng nghĩa, trái nghĩa; tra từ điển.
F. Các biện pháp tu từ
Các biện pháp tu từ
Định nghĩa
Các kiểu
So sánh
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có hai kiểu: 
- So sánh ngang bằng.
- So sánh không ngang bằng.
An dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- An dụ hình thức.
- An dụ cách thức.
- An dụ phẩm chất. 
- An dụ chuyển đổi cảm giác.
Nhân hoá
Gọi tên hoặc tả con vật, cây cối, đồ vậtbằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới đồ vật, con vật, cây cối trở nên gần gũi với con người, biểu hiện được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Dùng những từ vốn để gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn để chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Hoán dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, khái niệm, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gơi cảm cho sự diễn đạt
- Lấy cái bộ phận để gọi cái toàn thể.
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trìu tượng.
G. Các kiểu câu, dấu câu
a. Các kiểu câu
- Câu trần thuật đơn: Là câu do một cụm chủ vi tạo thành, dùng để giới thiệu, tảhoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
- Câu trần thuật đơn có từ La, là câu có vị ngữ do từ Là + Danh từ, cụm danh từ tạo thành. Hoặc từ Là+ Động từ(cụm động từ), tính từ(Cụm tính từ).
- Câu trần thuật đơn không có từ Là: Là câu có vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
- Câu miêu tả: Là những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật nêu ở chủ ngữ.(CN đứng trước VN).
- Câu tồn tại: Là những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến củ sự vật(VN đứng trước CN).
b. Các dấu câu
- Dấu chấm: Dùng để kết thúc câu trần thuật.
- Dấu Chấm Hỏi: Dùng để kết thúc câu nghi vấn.
- Dấu chấm than: Dùng để kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán.
- Dấu phẩy: Dùng để phân cách: giữa thành phần phụ với thành phần chính của câu, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu, giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó, giữa các vế của một câu ghép.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Thế nào là so sánh? Cho VD?
- Nêu tác dụng của dấu Phẩy?
- On bài, làm bài tập
* Đánh giá, rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................. 
..............................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày tháng năm 2009
Tiết 136
ÔN TậP TổNG HợP
A/ Mục tiêu 
HS cần đạt:
-Vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng đã học trong chương trình nhữ văn 6.
- Năng lực vận dụng tổng hợp các phương pháp biểu đạt đã học trong 1 bài viết và các kĩ năng bài viết nói chung.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò
	1. GV chuẩn bị
	- Bảng, biểu thống kê (mẫu);
	- Tư liệu.
	2. HS chuẩn bị
	- SGK, tài liệu học tập, tham khảo.
	- Soạn bài theo hướng dẫn đọc (SGK).
C/ tổ chức các hoạt động
* Giới thiệu bài
	* Hoạt động dạy học
A. Hệ thống hoá những nội dung cơ bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 6.doc