Giáo án Ngữ văn 7 tiết 114+ 115: Viết bài tập làm văn số 6, văn lập luận giải thích

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 114+ 115: Viết bài tập làm văn số 6, văn lập luận giải thích

Tiết 114,115: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6

 VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

 A. Mục tiêu:

 KT: Nhằm đánh giá được việc nắm bắt kiến thức về văn lập luận giải thích, vận dụng kiến thức đó vào việc làm một bài văn lập luận giải thích cụ thể.

 KN: Rèn kĩ năng viết văn tạo lập văn bản - Lập luận giải thích, kĩ năng trình bày bài viết hoàn chỉnh.

 TĐ: - Ý thức về vai trò của sách, hiểu được ích lợi của việc đọc sách qua nội dung bài viết

 - Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tự lực suy nghĩ làm bài.

B.Chuẩn bị: GV: Chọn đề phù hợp với học sinh, xây dựng đáp án biểu điểm

 HS: Nắm lại cách làm bài văn lập luận giải thích

C. Kiểm tra: Sĩ số HS/ lớp, giấy làm bài

 

doc 2 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2971Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tiết 114+ 115: Viết bài tập làm văn số 6, văn lập luận giải thích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NS: 1.3.2009 Tiết 114,115: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
 ND: 4.3.2009 VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
 A. Mục tiêu: 
 KT: Nhằm đánh giá được việc nắm bắt kiến thức về văn lập luận giải thích, vận dụng kiến thức đó vào việc làm một bài văn lập luận giải thích cụ thể.
 KN: Rèn kĩ năng viết văn tạo lập văn bản - Lập luận giải thích, kĩ năng trình bày bài viết hoàn chỉnh.
 TĐ: - Ý thức về vai trò của sách, hiểu được ích lợi của việc đọc sách qua nội dung bài viết
 - Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tự lực suy nghĩ làm bài.
B.Chuẩn bị: GV: Chọn đề phù hợp với học sinh, xây dựng đáp án biểu điểm
 HS: Nắm lại cách làm bài văn lập luận giải thích
C. Kiểm tra: Sĩ số HS/ lớp, giấy làm bài
D. Tiến trình: GV ghi đề lên bảng, HS chép đề và làm bài, GV theo dõi HS làm bài và thu bài.
Đề bài:
Một nhà văn có nói: "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người".Hãy giải thích nội dung câu nói đó.
Đáp án và biểu điểm
I.Yêu cầu chung:
GV: - Cần nắm bắt được hình thức trình bày và nội dung bài làm của HS để chấm bài một cách linh hoạt cho điểm chính xác.
 -Cần dựa vào những yêu cầu về kĩ năng, kiến thức và thang điểm cụ thể để đánh giá bài làm của HS.
II. Yêu cầu cụ thể:
1.Yêu cầu về kĩ năng:
-Nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận giải thích.
-Biết kết hợp với lập luận giải thích, chứng minh, binh luận.
-Biết trình bày bài văn có bố cục 3 phần rõ ràng, chặt chẽ, hợp lí, diễn đạt liên kết mạch lạc, câu đúng ngữ pháp, chữ viết cẩn thận, tránh mắc lỗi về dùng từ đặt câu, lỗi chính tả.
2.Yêu cầu về kiến thức:
HS biết:
-Nêu được vấn đề cần được giải thích: Trực tiếp giải thích câu nói của nhà văn: "sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người". Gián tiếp giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con người.
Lần lượt trình bày các nội dung giải thích
- Sách là gì?
-" Ngọn đèn sáng bất diệt " là gì ?
- Vì sao nói "sách là ngọn đèn sáng bất diệt"?
- Vì sao nói đến sách người ta liền nghĩ ngay dến trí tuệ của con người?
-Tìm những ví dụ cho thấy sách là ngọn đèn sáng bất diệt.
-Tìm những câu nói khác về sách.
Nêu tình cảm thái độ của em đối với sách.
II. Thang điểm cụ thể:
- Điểm 9,10: Bài làm đúng phương pháp, bảo đảm những yêu cầu trên về nội dung, hoàn chỉnh về hình thức, làm cho người đọc hiểu được vấn đề cần được giải thích bằng những cách giải thích phù hợp. Không mắc lỗi ...
Điểm 7,8: Bài viết đáp ứng những yêu cầu trên ,đúng phương pháp, đảm bảo phần lớn các yêu cầu trên nhưng chưa sâu sắc, còn sai sót nhỏ.
-Điểm 5,6: Bài viết giải được vấn đề nhưng còn sơ sài, văn lủng củng, rời rạc.
Điểm 3,4: Bài làm chưa đạt được yêu cầu của đề phạm nhiều lỗi về nội dung hình thức.
Điểm 1,2: Bài làm bị lạc đề, văn viết yếu hoặc viết vài câu.
Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc có viết nhưng không rõ nội dung.
 E.Hướng dẫn tự học:
 1.Bài vừa học:
 - Nắm lại cách viết văn nghị luận
 2. Bài sắp học: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
 - Đọc kĩ văn bản, chú thích
 - Tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm...
 -Tìm hiểu thực chất lời hứa của Va-ren?
 -Phân tích làm rõ tính cách của Va-ren và Phan Bội Châu,
 G.RKN,bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 114,115 cu.doc