Giáo án Ngữ Văn 7 - Trường THCS Nghĩa Thái

Giáo án Ngữ Văn 7 - Trường THCS Nghĩa Thái

I - Mục tiêu :

- Hs cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người; Nắm được 1 số từ khó, bước đầu có ý niệm về từ ghép trong vb và lk vb.

- Hs có lòng thương yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và đối với mỗi con người.

- Rèn kĩ năng đọc, giải nghĩa từ, tìm hiểu VBND.

 

doc 173 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 7 - Trường THCS Nghĩa Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
 Cổng trường mở ra 
 Lí Lan 
I - Mục tiêu :
- Hs cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người; Nắm được 1 số từ khó, bước đầu có ý niệm về từ ghép trong vb và lk vb.
- Hs có lòng thương yêu, kính trọng mẹ, đồng thời thấy được vai trò của nhà trường đối với xã hội và đối với mỗi con người. 
- Rèn kĩ năng đọc, giải nghĩa từ, tìm hiểu VBND.
II. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: - Chuẩn bị sách, vở, bài soạn.
 - Kiến thức VBND.
3. Bài mới:
Trong cuộc đời, mỗi người sẽ được dự nhiều lễ khai giảng. Với mỗi lần khai trường lại có những kỉ niệm riêng và thường thì lần khai trường đầu tiên để lại dấu ấn sâu đậm nhất trong mỗi chúng ta. Ta thường bồi hồi khi nhớ lại tâm trạng, dáng điệu của mình hôm đó. Song ít ai hiểu được tâm trạng của những người mẹ trước ngày khai trường đầu tiên của con. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
H/dẫn đọc: chậm ,giọng dịu dàng, t/c, chú ý phần miêu tả t/trạng.
Hs đọc, giải nghĩa từ khó.
 + Đoạn 1: Từ đầu... “ Ngủ sớm ”.
 + Đoạn 2: Còn lại.
? Nêu thể loại và phương thức biểu đạt chính?
? Từ vb đã đọc, em hãy nêu đại ý của bài bằng 1 câu ngắn gọn?
Hs trả lời. Tóm tắt vb.
? Vb có bố cục mấy phần? Nội dung của từng phần?
? Vb trên được viết theo phương thức nào? Vì sao em có thể k/luận như vậy?
? Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của mẹ ntn?
(Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ko?)
? Em cảm nhận được điều gì từ người mẹ qua nội dung trên?
? Theo em, vì sao mẹ lại ko ngủ được?
( ->Mừng con đã lớn,lo lắng cho con, đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa)
? Mẹ có tâm trạng, cảm xúc ntn về ngày đầu tiên mình đi học?
- Hs liên hệ ngày đầu tiên đi học.
? Vì sao trước ngày khai trường của con, mẹ lại nhớ về ngày khai trường của mẹ?
? Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở Nhật ntn? 
?Trong đv này, câu nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
( “ Ai cũng biết ..... sau này ” ).
? Em hiểu câu nói đó ntn?
? Em nghĩ ntn về câu nói của mẹ “ Đi đi conra”? 
? Theo em, "thế giới kì diệu" đó là gì 
sau 7 năm em ngồi trên ghế nhà trường?
- Hs : lời động viên khích lệ con.
? Qua 1 loạt các từ láy gợi cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ. Em cảm nhận đây là người mẹ ntn? 
? Trongvb, có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con ko? Cách viết này có tác dụng gì?
? Qua đó em thấy được giá trị nghệ thuật gì từ tác phẩm?
? Nội dung của văn bản có ý nghĩa gì?
- Hs đọc phần “ Ghi nhớ ”- sgk(9).
I - Đọc, tìm hiểu chung.
 1. Đọc.
2.chú thích.
Chú ý các chú thích: 3,5,6,9 
- Thể loại: VBND
- PTBĐ: Biểu cảm, TS ,MT
* Đại ý:
 Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày đầu con đến trường.
3. Bố cục: (2 phần.)
+ Mẹ trước khi đi ngủ.
+ Mẹ khi đi ngủ.
 - Mẹ nghĩ về ngày khai trường đầu tiên của mẹ.
 - Mẹ nghĩ về ngày khai trường ở Nhật.
 - Mẹ nghĩ về giây phút con bước qua cổng trường.
II - Tìm hiểu văn bản.
1. Tâm trạng của mẹ trước khi đi ngủ. 
+ Mẹ: Miên man với những suy nghĩ về con, ko làm được gì cho mình.
+ Con: Vô tư, hồn nhiên, thanh thản.
đ Một người mẹ đầy yêu thương, thấu hiểu và lo lắng cho con.
2. Tâm trạng của mẹ khi đi ngủ.
a. Mẹ nhớ về ngày đầu tiên mình đi học.
- Rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến.
- Nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng. 
->Mẹ muốn nhẹ nhàng, cẩn thận và tự nhiên ghi vào lòng con ”
(Cảm xúc chân thật, sâu sắc, trân trọng mái trường, coi trọng việc học.)
b. Cảm nghĩ của mẹ về ngày khai trường ở Nhật. 
- Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội.
- Giáo dục có vai trò rất quan trọng đối với thế hệ trẻ.
c. Cảm nghĩ của mẹ về ngày mai - khi con bước vào cổng trường.
- Con bước vào cổng trường là bước vào thế giới kỳ diệu.
- Thế giới đó là tri thức, sự hiểu biết, tình cảm, đạo lý, tình bạn, tình thầy trò ...
=> Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều hướng về con. Đó là người mẹ sâu sắc, giau t/c, hiểu biết, tế nhị.
(Thể hiện t/c của nhân vật chân thực hơn)
III - Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
+ Từ ngữ nhẹ nhàng, kín đáo (giọng độc thoại) như lời tâm sự.
+ Miêu tả diễn biến tâm trạng đặc sắc.
2. Nội dung.
+ Ca ngợi tình cảm thiêng liêng cao cả của mẹ
+ Đề cao vai trò to lớn của nhà trường đối với con người.
IV - Luyện tập.
4. Củng cố:
 - Đọc thêm: “Trường học”.
 - Tóm tắt nội dung vb.
 - Qua vb này em cảm nhận được điều gì?
5. Hướng dẫn:
 - Học kỹ bài, ghi nhớ(9).
 - Viết 1 đv về 1 kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày khai trường.
 - Soạn bài “ Mẹ tôi ”. 
 Thứ 3 ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tiết 2
Mẹ tôi
 (Et - môn - đô đơ A - mi - xi)
I - Mục tiêu :
 - Hs cảm nhận, hiểu được những t/c thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ. Từ đó biết cách sống, cách xử sự cho đúng.
 - Rèn kĩ năng đọc, củng cố kiến thức về ngôi kể, nhân vật kể chuyện, VBND.
 - Tiếp tục chuẩn bị kiến thức ề từ ghép, lk vb.
II . Hoạt động dạy – học.
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra:
 - Qua vb “Cổng ”, em cảm nhận được t/c của cha mẹ với con cái ntn?
 - Thế giới kì diệu được mở ra với bản thân em khi đén trường là gì?
3. Bài mới:
Người mẹ có một vị trí và ý nghĩa vô cùng thiêng liêng, lớn lao trong cuộc đời mỗi người. Song không phải khi nào ta cũng ý thức rõ được điều đó và có người đã phạm sai lầm tưởng đơn giản nhưng lại khó có thể tha thứ. 
VB “Mẹ tôi” sẽ cho chúng ta hiểu thêm về mẹ và biết phải cư xử với mẹ như thế nào cho phải đạo.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- Gv h/dẫn đọc: chậm, tha thiết, chú ý câu cảm , câu cầu khiến. 
 + Đoạn 1: Từ đầu ..... mất mẹ.
 + Đoạn 2: Còn lại.
Hs, gv nhận xét cách đọc.
Gv giới thiệu qua về t/g, t/p, x/xứ. 
 (Cuốn “ Những tấm lòng cao cả ” nói về nhật ký của cậu bé En-ri-cô, 11 tuổi, học tiểu học, người ý,
 ghi lại những bức thư của bố, mẹ, chuyện ở lớp.)
? Bài văn là lời của ai nói với ai? Bằng hình thức nào? Nội dung chính của vb?
? Xác định ngôi kể, người kể, nhân vật chính?
 ( Người cha-vì hầu hết vb là lời tâm tình của người cha.)
? Vb có bố cục gồm mấy phần? Nội dung từng phần?
- Hs lần lượt trả lời .
? Ngay đầu vb em thấy En-ri-co cư xử với mẹ ntn?
?Trước hành động của En-ri-co người cha có tâm trạng, thái độ ntn? 
(Điều đó được thể hiện qua chi tiết nào?)
? Qua đó cho thấy bố của En-ri-co là người ntn?
? Trong Vb người mẹ có xuất hiện trực tiếp ko?
? Qua lời kể của bố, em thấy mẹ của En-ri-co đã có những việc làm nào đối với con 
- Căn cứ vào đâu mà em có được nhận xét như thế?
? Qua đó em nhận thấy mẹ của En-ri-co là người như thế nào?
? Đọc thư bố, En-ri-cô có tâm trạng ntn? Vì sao? (Câu 4-sgk )
( Xúc động- Vì lời bố chân thành, sâu sắc; bố gợi kỉ niệm giữa em và mẹ thật cảm động)
? Tại sao bố ko trực tiếp khuyên bảo con mà lại viết thư? 
Cách ứng xử như thế có tác dụng gì?
? Trong những lời khuyên đó, em tâm đắc nhất lời nào? Tại sao?
? Bài học mà người bố dạy con qua bức thư đó là gì?
Gv cho hs đọc và lần lượt làm bài tập 1,2(9) 
Hs cử đại diện trình bày.
- Lớp, gv nhận xét, bổ sung.
I - Đọc- hiểu văn bản.
1. Đọc
2 chú thích.
-Hs đọc, tìm hiểu chú thích 8,9,10.
*Thể loại: 
 Thư - biểu cảm.
 Kiểu VBND
 ( Vb là sự kết hợp nhật kí - tự sự - viết thư - biểu cảm.)
* Đại ý.
 Thái độ của người bố khi con mắc lỗi với mẹ.
4. Bố cục: (2 phần)
- Thái độ của En-ri-cô với mẹ.
- Thái độ của người bố. 
II - Tìm hiểu chi tiết.
1. Tâm trạng của người cha.
- En- ri-co phạm lỗi thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến thăm.
- Bố viết thư với thái độ:
+ Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ của En-ri-cô với mẹ “ Sự hỗn láo  tim bố”.
+Tức giận: “Bố ko nén được cơn tức giậnThà rằng bố ko có con ”
=>Nghiêm khắc trong việc giáo dục con “Trong một thời gian con đừng hôn bố”.
-> Ông vừa giận, vừa thương con, muốn con sửa chữa lỗi lầm nhưng cũng thật độ lượng, tế nhị.
2. Hình ảnh người mẹ.
- Qua lời kể nhận thấy mẹ:
 + Thức suốt đêm.
 + Sẵn sàng đi ăn xin
 + Hi sinh tính mạng
=> Người mẹ hiện lên thật cao cả, lớn lao, sẵn sàng hi sinh vì con.
III - Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
+ Hình thức viết thư tế nhị, kín đáo.Thể hiện được t/c khó diễn tả.
+ Lời lẽ giản dị, xúc động.
2. Nội dung:
- GD chúng ta phải có lòng hiếu thảo, biết ơn, kính trọng cha mẹ và người lớn tuổi.
- Không được vô lễ, vong ân bội nghĩa.
* Ghi nhớ: sgk (12)
 IV. Củng cố, luyện tập, hướng dẫn :
 - Câu 1 (tr - 12): “ Dẫu con có lớnyêu đó”.
 - Câu 1 ( tr - 11)
 - Tại sao nội dung vb là bức thư của bố gửi cho con, nhưng lại đặt nhan đề là "Mẹ tôi"
- Học kĩ bài học. Thuộc các câu văn thể hiện chủ đề vb.
- Thay lời En-ri-cô, viết 1 bức thư xin lỗi mẹ.
- Thống kê các từ ghép trong vb. 
- Chuẩn bị : Từ ghép.
 Thứ 4 ngày18 tháng 8 năm 2010
Tiết 3
 Từ ghép
I - Mục tiêu :
 - Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đ/lập. 
 - Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.
 - Rèn kĩ năng phân tích, giải nghĩa từ, vận dụng từ ghép trong nói và viết. 
II . Hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra: 
 - Kiểm tra phần thống kê tất cả các từ ghép trong vb “Mẹ tôi ”.
 - Cho các từ: “quần áo, háo hức, can đảm.”
 Theo em, từ nào là từ ghép? Từ nào là từ láy? Vì sao?
3. Bài mới:
 Gv : Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ ghép
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hs đọc ví dụ ( sgk-13)
Gv dẫn dắt, chốt kiến thức.
Hs trả lời câu hỏi sgk phần (1). 
Hs vận dụng:
+Tìm thêm từ ghép có “ bà ” và “ thơm ”.
 + Phân tích cấu tạo của từ ghép “ máy hơi nước”
? Nhận xét về trật tự các tiếng trong phần (1)?
 ? Các từ ghép “ trầm bổng ”, “ quần áo ” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ ko? Quan hệ giữa các tiếng ấy ntn?
 ? Theo em, có mấy loại từ ghép, từ ghép có đặc điểm ntn về mặt cấu tạo? 
 - Hs khái quát, tìm thêm ví dụ về từ ghép.
Hs so sánh nghĩa của từ “ bà ngoại ” với “bà ”; “ thơm phức ” với “ thơm ”.
? Nhận xét về nghĩa của từ ghép chính phụ?
- Gv: Chính vì thế cho nên từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Trước đây người ta còn gọi từ ghép chính phụ là từ ghép phân nghĩa.
 -Hs so sánh nghĩa của từ “ quần áo ” với mỗi tiếng “ quần ”, “ áo ”; “ trầm bổng ” với mỗi tiếng “ trầm ”, “ bổng ”? 
? Nhận xét về từ ghép đẳng lập?
 - Gv: Chính vì có nghĩa khái quát hơn nghĩa của từng tiếng cho nên từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Người ta còn gọi từ ghép đẳng lập là từ ghép hợp nghĩa.
 - Hs đọc ghi nhớ sgk( tr-14).
* Thảo luận nhóm:
 Nhận xét 2 nhóm từ sau:
Trời đất, vợ chồng, xa gần, đưa đón.
Mẹ con, đi lại, cá nước, non sông.
 ( Đều là từ ghép đẳng  ... ân Quỳnh.
4. Cảnh khuya - Hồ Chí Minh.
5. Ngẫu nhiên viết ... - Hạ Tri Chương..
6. Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến.
7. Buổi chiều đứng ... - Trần Nhân Tông.
8. Bài ca nhà tranh... - Đỗ Phủ.
Bài 2: Nội dung tư tưởng.
1. Bài ca nhà tranh...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
2. Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng...
3. Ngẫu nhiên viết...: T/c quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới về quê.
4. Sông núi nước Nam: ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
5. Tiếng gà trưa: T/c quê hương, g.đ qua những kỉ niệm tuổi thơ.
6. Côn Sơn ca: Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với quê hương.
7. Cảm nghĩ trong đêm...: T/c qh sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.
8. Cảnh khuya: T/y thnh, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan.
Bài 3. Thể loại.
Sau phút chia li - Song thất lục bát.
Qua Đèo Ngang - Thất ngôn bát cú.
Côn Sơn ca - Lục bát (bản dịch).
Tiếng gà trưa - Ngũ ngôn.
Cảm nghĩ ... - Ngũ ngôn tứ tuyệt.
Sông núi nước Nam - Thất ngôn tứ tuyệt.
Bài 4: Trắc nghiệm.
- ý kiến ko chính xác: a, e, i, k.
Bài 5: Điền từ.
a, tập thể và truyền miệng.
b, lục bát.
c, so sánh, ẩn dụ,nhân hóa, điệp, (tiểu) đối, cường điệu, nói giảm, câu hỏi tu từ, chơi chữ, các mô típ...
Ví dụ:
a, Thân em như chẽn lúa đòng đòng....
b, Đứng bên ni đồng...
c, Ước gì sông rộng một gang...
d, Khăn thương nhớ ai
 Khăn rơi xuống đất?
 Khăn thương nhớ ai
 Khăn vắt lên vai?
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn.
 - Ôn tập nắm chắc kiến thức.
 - Bài tập 3 (192). Viết 1 bài văn b/c ngắn về 1 tp trữ tình mà em thích.
 - Chuẩn bị: Ôn tập tiếng Việt.
 Chủ nhật, ngày 12 tháng 12 năm 2010
Tiết 67
ôn tập tác phẩm trữ tình (Tiếp theo)
I. Mục tiêu.
 Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và đặc điểm nghệ thuật của ca dao, thơ trữ tình.
 Củng cố những kiến thức cơ bản về những bài thơ trữ tình đã học. Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hóa, phân tích 1 số tp trữ tình.
II. Hoạt động dạy - học.
 * Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: (chuẩn bị bài).
3. Giới thiệu bài.
 * Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố.
- Gv dẫn dắt khái quát ý:
 - Thơ là gì?
 - Văn xuôi là gì?
 - Thơ trữ tình là gì?
 - Thơ tự sự, truyện thơ?
 - Văn xuôi trữ tình, tùy bút?...
? Tại sao khi thưởng thức thơ trữ tình người ta có thể đọc, ngâm, hát?
? Hát 1 bài hát (bài dân ca) được phổ thơ mà em biết?
- Hs thảo luận bài tập (tr 192,193).
- Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt đáp án.
II. Một số điểm cần lưu ý.
1. So sánh ca dao - thơ:
+ Giống: T/c, cảm xúc cá nhân tiêu biểu trong thơ nâng lên thành cảm xúc chung của cộng đồng.
+ Khác: - Thơ: T/g là cá nhân.
 - Ca dao: T/g là tập thể.
2. Chủ thể trữ tình.
3. Nhân vật trữ tình.
 * Ghi nhớ (182).
III. Luyện tập.
Bài 1: Cảm thụ.
- Nội dung trữ tình: buồn, lo lắng thường trực.
- Hình thức: ở cả 2 câu, dòng (1) là biểu cảm trực tiếp, dòng (2) là biểu cảm gián tiếp ( câu 1: tả, kể; câu 2: ẩn dụ ).
Bài 2: So sánh.
- “Tĩnh dạ tứ”: tình cảm biểu hiện lúc xa quê; thể hiện trực tiếp, nhẹ nhàng, sâu lắng.
- “Hồi hương ngẫu thư”: tình cảm biểu hiện lúc về quê, thể hiện gián tiếp nhưng đầy ngậm ngùi, chua xót.
Bài 4: Trắc nghiệm.
- Những câu đúng: b, c, e.
 Thứ 5 ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tiết 68,69
Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu
 Kiểm tra đánh giá sự nhận thức và kĩ năng vận dụng kiến thức của hs trong học kì I.
II. Hoạt động dạy - học.
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra.
Đề bài
Câu 1:
Chép chính xác đoạn thơ: 
 	“ Tiếng gà trưa
 	 Có tiếng bà vẫn mắng
 	 ................................
 	 Cháu được quần áo mới”. 
 a. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? 
 b. Tìm các từ láy trong đoạn thơ? 
c. Chỉ rõ nghệ thuật điệp và tác dụng của nghệ thuật đó trong đoạn thơ? 
d. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nêu cảm nhận của em về người bà trong đoạn thơ trên? 
Câu 2: Hãy nêu cảm nghĩ của em về bài thơ “Bánh trôi nước” của HXH.
 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 70.
ôn tập tiếng việt 
I. Mục tiêu.
 Củng cố hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở học kỳ 1 về: từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt, thành ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ ...
 Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về nhận diện từ, giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói, viết ...
II. Hoạt động dạy - học.
 * Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: (chuẩn bị bài).
3. Giới thiệu bài.
 * Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố.
- Hs nhắc lại khái niệm từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ.
- Hs ghi nhớ sơ đồ (sgk - 183) và lấy ví dụ theo yêu cầu của bài.
- Gv gọi một vài hs trả lời.
- Lớp, gv nhận xét, bổ sung.
- Hs so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.
- Hs giải thích các yếu tố Hán Việt trong bài tập 3 sgk-184.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, bổ sung.
- Hs nhắc lại khái niệm: từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, thành ngữ.
? Tại sao lại có hiện tượng đồng nghĩa? 
? Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? Ví dụ?
?Thành ngữ có thể giữ chức vụ gì trong câu? Ví dụ?
- Học sinh nhắc lại:
+ Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ?
+ Thế nào là chơi chữ? Có mấy lối chơi chữ?
- Lớp, gv nhận xét, bổ sung.
- Hs làm bài tập 6 (193), bài 7 (194).
- Gv cho bài tập.
- Hs làm bài, chữa bài, bổ sung.
- Hs nhắc lại những kiến thức tiếng Việt đã ôn tập, ở những kiến thức đó, chúng ta phải nhớ những vấn đề gì? Luyện tập những dạng bài tập nào?
- Gv chốt bài.
I. Hệ thống kiến thức.
1. Từ phức:
a, Khái niệm: ~ 2 tiếng trở lên.
b, Phân loại:
+ Từ ghép: ~ 2 tiếng có nghĩa trở lên.
 - Từ ghép đẳng lập. (sgk 14)
 - Từ ghép chính phụ.
+ Từ láy: ~ 1 tiếng gốc có nghĩa, qh ngữ âm.
 - Từ láy toàn bộ. (sgk 42)
 - Từ láy bộ phận.
2. Đại từ:
a, Khái niệm: (sgk 55)
b, Phân loại: 
+ Đại từ để trỏ: - Trỏ người, sự vật.
 - Trỏ số lượng.
 - Trỏ h/đ, t/c, ...
+ Đại từ để hỏi: - Hỏi về người, sự vật.
 - Hỏi về số lượng.
 - Hỏi về h/đ, t/c ...
3. Quan hệ từ.
a, Khái niệm: (sgk 97).
b, So sánh:
+ Danh từ, động từ, tính từ:
- ý nghĩa: biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
- Chức năng: Có khả năng làm thành phần của cụm từ, câu.
+ Quan hệ từ:
- ý nghĩa: biểu thị ý nghĩa quan hệ.
- Chức năng: liên kết các từ, cụm từ, câu, đoạn ... 
4. Thành ngữ.
a, Khái niệm: (sgk 144)
b, Đặc điểm về ý nghĩa của thành ngữ: 
 - Nghĩa đen.
 - Nghĩa bóng. (ẩn dụ, so sánh,...)
c, Tác dụng: câu văn ngắn gọn, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
5. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm.
a. Khái niệm.
b, Một số điều cần lưu ý:
- Hiện tượng đồng nghĩa: nhằm diễn đạt chính xác các sắc thái rất tinh tế của các sự vật, hiện tượng.
- Từ trái nghĩa mang tính chất hàng loạt.
6. Điệp ngữ, chơi chữ.
a. Khái niệm.
b, Tác dụng:
II. Luyện tập.
Bài 6 (193). 
 Thành ngữ thuần Việt tương đương.
 Trăm trận trăm thắng.
 Nửa tin nửa ngờ.
 Cành vàng lá ngọc.
 Miệng nam mô bụng bồ dao găm.
Bài 7 (194). Thành ngữ thay thế.
 Đồng không mông quạnh.
 Còn nước còn tát.
 Con dại cái mang.
 Nứt đố đổ vách.
Bài *: Cho cặp từ trái nghĩa: Buồn - vui.
a, Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trên.
b, Phân loại từ láy.
Bài *: 
 Viết đoạn văn thể hiện niềm vui của em khi kết thúc học kì I em đạt kết quả cao trong học tập.
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn.
 - Ôn tập kiến thức đã học.
 - Soạn : Chương trình địa phương ( phần Tiếng Việt ). 
 Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 71
chương trình địa phương
(Phần tiếng Việt)
I. Mục tiêu.
 Rèn một số kiến thức về chính tả (sai phụ âm) thường mắc, biết cách sửa.
II. Hoạt động dạy - học.
 * Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: (chuẩn bị bài).
3. Giới thiệu bài.
 * Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố.
- Gv đọc cho hs chép 8 câu đầu trích đoạn “Mõm Lũng Cú tột Bắc” của Nguyễn Tuân, sgk (119, 120).
- Hs kiểm tra chéo và chấm lỗi chính tả của nhau.
- Hs nêu để cùng rút kinh nghiệm.
- Gv nhận xét, lưu ý các lỗi dễ mắc. 
- Hs làm bài tập sgk - 195. 
- Hs chia làm 4 nhóm, các nhóm trao đổi và cử đại diện lên bảng chép các từ mà nhóm mình tìm được.
- Hs nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt đáp án.
- Hs thi tìm từ.
- Kiểm tra, hoàn thiện đoạn văn tiết 68.
Bài 1: Nghe - viết. 
Bài 2.
a. Điền vào chỗ trống.
b. Tìm từ theo yêu cầu.
- Tên các loài cá: Tre, trôi, chim, chuồn, chuối, chích,...
- Hoạt động, trạng thái: Ngẫm nghĩ, lo nghĩ, ăn nghỉ.
- Không thật: giả dối, dối trá.
- Tàn ác: dã man, 
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những từ dễ lẫn.
Bài 3. Thi tìm từ có các phụ âm s/x, ch/tr, l/n, d/r/gi.
a, Diễn tả trạng thái, tâm trạng con người: nao núng, não nề, niềm nở, nóng nẩy, lạnh lùng...
b, Diễn tả âm thanh tiếng cười, tiếng nói: rúc rích, sằng sặc, rôm rả, rủ rỉ, lí nhí...
* Hoạt động 3: Hướng dẫn.
 - Ôn tập kiến thức kì I.
 - Soạn : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
 Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2010
Tiết 72
Trả bài kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu.
 Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong bài viết. Biết cách sửa các lỗi còn mắc. Rèn cách làm bài tổng hợp.
II. Hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
 - ổn định tổ chức.
 - Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu của tiết học, trả bài.
* Hoạt động 2: Nêu lại yêu cầu của đề, tìm hiểu đề bài. 
 - Học sinh nhắc lại đề, lần lượt trả lời từng câu hỏi phần (I).
 - Giáo viên gọi một vài đại diện hs nhắc lại bố cục của đề bài TLV.
 (Tập trung vào đề 1: Cảm nghĩ về người thân. (Số hs làm nhiều hơn)
 - Lớp, giáo viên nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu những bài mắc lỗi -> sửa lỗi.
 - Giáo viên cho học sinh đọc một số đoạn, bài kém. Lưu ý cách trình bày trả lời phần văn.
 - Học sinh phát hiện lỗi: Bài văn đã đúng thể loại, có bố cục rõ ràng chưa? Tự sự và miêu tả trong bài có giúp cho việc biểu cảm hay lấn át cảm xúc? Từ ngữ dùng chính xác chưa ...
 - Hs thảo luận, nêu giải pháp sửa chữa.
 - Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu học tập, phát huy những bài khá.
 - Giáo viên cho một số học sinh có bài khá đọc bài của mình.
 - Học sinh khác nhận xét về ưu điểm của bài làm.
 - Giáo viên nhận xét, bổ sung và nhắc nhở học sinh học tập những ưu điểm của bài viết.
* Hoạt động 5: Giải đáp thắc mắc của học sinh.
 - Học sinh xem lại bài của mình, nêu thắc mắc (nếu có).
 - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh.
 - Giáo viên lấy điểm.
* Củng cố: 
 - Hs nhận xét chung về ưu, khuyết điểm trong bài viết.
 - Những điều cần rút kinh nghiệm. 
 - Gv chốt lại những điều hs cần lưu ý khi làm bài tổng hợp, làm bài văn biểu cảm. 
* Hướng dẫn.
 - Soát lại bài, sửa lỗi; viết đoạn, bài chưa đạt yêu cầu.
 - Soạn bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an NV7 HKI da chinh.doc