Giáo án Ngữ văn 8 tuần 2

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 2

Tuần 2 ; Tiết: 5, 6 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ

 (Trích “Những ngày thơ ấu” – Nguyên Hồng )

( Giáo dục kĩ năng sống)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.

- Bước đầu thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

 * Kiến thức:

 + Khái niệm thể loại hồi kí.

 + Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

 + Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bóng của nhân vật.

 + Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

 

doc 9 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1498Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2011
Tuần 2 ; Tiết: 5, 6 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
 (Trích “Những ngày thơ ấu” – Nguyên Hồng )
( Giáo dục kĩ năng sống)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Bước đầu thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 * Kiến thức:
 + Khái niệm thể loại hồi kí.
 + Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
 + Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bóng của nhân vật.
 + Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
 * Kĩ năng:
 + Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
 + Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Nghiên cứu văn bản, Sách giáo viên Ngữ văn 6, tập I, Sách tham khảo, saùch Höôùng daãn thöïc hieän CKTKN moân Ngöõ Vaên; Giaùo aùn, bảng phụ .
- HS: Đọc văn bản, soạn bài. 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 
1.Kiểm tra bài cũ :
 G: ? Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong ngày đi học đầu tiên được nhà văn Thanh Tịnh miêu tả như thế nào trong truyện ngắn “ Tôi di học”? 
G:? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của truyện ngắn “Tôi đi học”? 
- 2-3 HS trả bài.GV nhận xét ghi điểm.
2. GV giới thiệu bài mới :
- Nguyên Hồng là một cây bút xuất sắc của dòng văn học hiện thực (1930 – 1945). Ngay từ tác phẩm đầu tay, Nguyên Hồng đã hướng ngòi bút về những người cùng khổ mà ông yêu thương thắm thiết. Ông được mệnh danh là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng. Tiêu biểu nhất là tập hồi kí “Những ngày thơ ấu” nói về tuổi thơ đầy cay đắng, bất hạnh của chính tác giả. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm, đó là văn bản : Trong lòng mẹ. 
HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU CHUNG 
G:? Nêu sơ lược vài nét về Nguyên Hồng ?
G:? Sáng tác của ông thường hướng về ai ? 
G gthiệu thêm về tác giả: cuộc đời cơ cực nên tác giả thấu hiểu và gần gũi những người nghèo khổ
G gthiệu thêm về tác phẩm: tác phẩm gồm 9 chương, đăng báo năm 1938, in sách lần đầu năm1940,
G:? Văn bản thuộc thể loại nào ? Em biết gì về thể loại này? 
G: Văn bản Trong lòng mẹ trích từ đâu ? Vị trí của phần trích trong tác phẩm ? 
- HS dẽ dàng xác định
*GV giới thiệu giọng đọc: Giọng kể phù hợp từng ngữ cảnh;chú ý phân biệt giọng của bé Hồng với người cô; 
- G đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc một lượt toàn văn bản. 
G:? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu ý chính của từng phần ?
àĐịnh hướng: Văn bản có hai phần : 
P1. Tôi đã bỏ cái khăn ..người ta hỏi đến chứ .
- Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng, ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ đáng thương. 
P2. (Còn lại.)
- Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng của chú bé Hồng. 
- G:gọi HS trả lời vài từ trong phần chú thích. 
HOẠT ĐỘNG 3: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
G: ? Tìm và phân tích những chi tiết thể hiện cảnh ngộ thương tâm của chú bé Hồng ?
àH: Bé Hồng là một chú bé có hoàn cảnh đáng thương : mồ côi cha, sống xa mẹ. Chú luôn bị bà cô hành hạ bằng những lời lẽ mỉa mai xúc phạm...
G:? Tâm địa độc ác của bà cô được miêu tả theo trình tự nào ? Bước thứ nhất bà ta đã làm gì ? Bé Hồng nhận ra được điều gì ở bà cô ? Và chú đã làm gì ? 
àH: Bà cô cười và hỏi : “ Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mợ mày không?” Chú bé Hồng nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và trên nét mặt cười rất kịch của bà cô. Vì thế chú cúi đầu không đáp 
G:? Sang bước hai bà cô đã làm gì? Bà cô thấy bé Hồng im lặng cúi đầu, khóe mắt cay cay bà ta có buông tha cho chú bé không? G:? Qua câu nói của bà cô, em có nhận xét gì về giọng nói của bà? Chính câu nói đó đã đẩy bé Hồng vào một tình huống gì?
àH: Bà cô hỏi luôn giọng vẫn ngọt : “Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm có như dạo trước đâu?”. Vỗ vai cười “ Mày dại quá cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ.” à Giọng nói ngọt bình thản mà mỉa mai, châm chọc, nhục mạ. Câu nói đó đã xoắn chặt lấy tâm của chú bé Hồng. 
G:? Khi chú bé Hồng phẫn uất khóc nức nở, nước mắt ròng ròng “cười dài trong tiếng khóc” hỏi lại, người cô lúc bấy giờ có thái độ ra sao ?Bà ta có cử chỉ gì đồi với bé Hồng? 
àH: Bà cô vẫn cứ tươi cười kể chuyện về mẹ bé Hồng một cách tỉ mỉ với vẻ thích thú. Bà ta vỗ vai, đổi giọng nghiêm nghị, hạ giọng thương xót người đã mất. 
G:? Từ việc phân tích trên, em hãy rút ra bản chất của bà cô? 
à Lạnh lùng, độc ác, nham hiểm. 
Tiết 2:
G:? Càng nhận ra sự thâm độc của bà cô, chú bé Hồng càng đau đớn uất hận, càng trào lên cảm xúc yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mình. Em thử tìm hiểu xem bé Hồng đã có suy nghĩ, cảm xúc gì về mẹ khi trả lời bà cô ? 
àH: Chú luôn nhớ đến “vẻ mặt rầu rầu và hiền từ của mẹ”à mẹ dịu dàng, hiền lành, sống nhẫn nhục và gặp nhiều đau khổ. 
G:? Hồng có thái độ ra sao khi bà cô hỏi “ Có muốn vào Thanh Hóa” gặp mẹ không? Tại sao bé Hồng lại trả lời “không” khi lòng chú rất mong gặp lại mẹ ? 
àH: Bé Hồng càng đau đớn hơn khi nghe bà cô nói về mẹ mình. Lòng chú bé thắt lại, khóe mắt cay cay và chú đã cười dài trong tiếng khóc. Đau đớn, uất ức đến điểm khi nghe cô nói về tình cảnh của mẹ “ Cổ họng  mới thôi”. 
G:? Nhận ra mẹ đang ngồi trên xe kéo, chú bé Hồng có hành động gì? Khi đã ngồi lên xe với mẹ, chú bé đã làm gì? Giọt nước mắt lần này khác với lần trước (khi trả lời bà cô) như thế nào? 
àH: Chạy theo xe một cách vội vã, bối rối, lập cập; Khóc nức nở -> dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
-GV phân tích thêm 
G:? Tìm những chi tiết thể hiện cảm giác sung sướng đến cực điểm của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ ? 
à Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi  lạ thường; Phải bé lại  vô cùng.
-GV chốt ý: Tình mẫu tử thật thiêng liêng, sâu nặng
HOẠT ĐỘNG 4 :TỔNG KẾT 
G:? Nêu giá trị nghệ thuật của truyện? 
H: trình bày theo độ hiểu. GV giảng giải thêm
G:? Theo em chất trữ tình của văn bản được thể hiện qua những yếu tố nào ?
àĐịnh hướng:
+ Giọng điệu: xót xa, căm giận, yêu thương đều ở mức độ tột đỉnh.
+ Tình huống truyện.
+ Hình ảnh so sánh ấn tượng.
G:? Qua văn bản trích giảng em hiểu thế nào là hồi kí ? 
à Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến...
G: ?Vậy văn bản có ý nghĩa gì ? ( Tình mẫu tử có vai trò như thế nào đối với mỗi con người ?)
GD KNS: ? Vậy đối với tình cảm gia đình, em cần có thái độ như thế nào cho đúng? 
? Em có suy nghi gì về tình mẫu tử ?
HS tự do liên hệ và trao đổi
GV định hướng suy nghĩ về nội dung và nghệ thuật văn bản
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích Trong lòng mẹ, hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó.
- Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân.
- Soạn bài : Trường từ vựng.
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Tác giả: Nguyên Hồng (1918 -1982) là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều ssáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ.
2. Tác phẩm: 
- Thể loại : Hồi kí là thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể, người tham gia hoặc chứng kiến. 
- Vị trí của đoạn trích: chương IV của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu”. 
2. Bố cục: 2 phần
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng :
- Cảnh ngộ: mồ côi cha, sống xa mẹ. Chú luôn bị bà cô hành hạ bằng những lời lẽ mỉa mai xúc phạm...
- Chú buồn, cô đơn và luôn khao khát tình mẹ bất chấp sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô.
2. Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ: 
- Những ý nghĩ , cảm xúc của chú bé khi nói chuyện với bà cô: chú hiểu được ý nghĩ chua cay, thâm độc của bà cô và càng trào dâng niềm thương mẹ.
- Khi gặp lại mẹ: Cảm giác sung sướng cực điểm khi được ở trong lòng mẹ.
III.TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật:
- Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên, chân thực.
- Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong lòng độc giả.
- Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thật.
2. Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
*Rút kinh nghiệm:
............
......
---------------------------------►▼◄------------------------------
Ngày soạn: 22/08/2011
Tuần 2 ; Tiết 7
TRƯỜNG TỪ VỰNG
(Giáo dục môi trường + kĩ năng sống)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng gần gũi. 
 - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. 
 - Thực hiện lồng ghép trường từ vựng môi trường tự nhiên. 
 - Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 * Kiến thức:Khái niệm trường từ vựng.
 * Kĩ năng: 
 + Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
 +Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ: 
- GV: Sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập I, Sách tham khảo, saùch Höôùng daãn thöïc hieän CKTKN moân Ngöõ Vaên; Giaùo aùn, bảng phụ .
 - HS : Soạn bài .
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
1. Kiểm tra bài cũ 
G: ? Một từ như thế nào được xem là từ có nghĩa rộng (hoặc hẹp) hơn so với nghĩa những từ ngữ (hoặc một từ ngữ ) khác . Cho ví dụ.
G: ? Tìm từ có nghĩa hẹp hơn so với nghĩa của từ “chức vụ”. 
G: ? Tìm từ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của những từ sau : túm, nắm, xé, cắt, chặt. (Hoạt động của tay).
2 GV giới thiệu bài mới:
 Trong mối quan hệ về nghĩa của các từ ngữ, ngoài hai khái niệm “nghĩa rộng, nghĩa hẹp” còn có một khái niệm nữa là “Trường từ vựng”. Bài học hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta. 
HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU CHUNG
GD KNS: Trong quá trình tìm hiểu bài, HS cần phải nhận ra và phân tích các tình huống sử dụng trường từ vựng
G: Gọi HS đọc đoạn văn trang 21. 
G:?Các từ mặt, mắt, da, gò má,miệng có nét chung gì về nghĩa? 
àH: Chỉ bộ phận của cơ thể người.
G: ? Ta gọi các từ có nét chung về nghĩa đó là trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì ? Cơ sở để hình thành trường từ vựng là gì ? 
G: ? Em hãy tìm những từ thuộc trường từ vựng “tay”? 
àH: Bộ phận của tay : cánh tay, bàn tay, ngón tay. 
 - Đặc điểm bên ngoài : búp măng, mềm mại, thô ráp
 - Hoạt động của tay: cầm , nắm, túm.
G: ? Từ đó em rút ra điều gì ? 
àH: Trong một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. 
G: Gọi HS đọc trường từ vựng về mắt. 
G: ? Em có nhận xét gì về từ loại của các từ trong trường từ vựng mắt ? 
àH: Gồm nhiều từ loại : danh từ, động từ , tính từ.
- G:ghi ví dụ về trường từ vựng “ ngọt” lên bảng. 
G: ? Người ta dựa vào đâu để chia thành nhiều trường từ vựng khác nhau của từ “ngọt” ? 
àH: Dựa vào hiện tượng nhiều nghĩa. 
G: gọi HS đọc đoạn trích Lão Hạc của Nam Cao.
G: ? Đoạn văn sử dụng phép tu từ gì ? 
àH: Nhân hóa. 
G: ? Tác giả chuyển trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào để nhân hóa ? 
àH: Người ---> thú vật. 
G:Yêu cầu HS lấy một số ví dụ.
G: lưu ý HS một số điểm về hiện tượng chuyển trường từ vựng và tác dụng của nó.
Tích hợp GD môi trường:
G:? Hãy tìm những từ thuộc trường từ vựng môi trường tự nhiên ?
HS nêu tự do, có thảo luận nhanh trong bàn
GV giới thiệu:
+ Thời tiết: mưa, nắng, bão, lụt,
+ Thực vật: cây cối, núi, sông, biển,
+ Địa cầu: Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, hệ sinh thái, đa dạng sinh học,
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP 
G: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,3,4,5,6. 
 H:thảo luận để làm bài tập 2. 
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học bài, Làm bài tập 7.
-Vận dụng kiến thức về trương từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc môi trường từ vựng nhất định. 
- Soạn bài : Bố cục của văn bản ( Đọc kĩ nội dung bài học; trả lời các câu hỏi; Ôn lại đặc điểm bố cục của văn bản đã học ở lớp 7; ...
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Thế nào là trường từ vựng ?
a.Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
a.Ví dụ:
- Trường từ vựng “tay”:
+ Bộ phận của tay : cánh tay, bàn tay, ngón tay. 
 + Đặc điểm bên ngoài : búp măng, mềm mại, thô ráp
 + Hoạt động của tay: cầm, nắm, túm.
- Trường từ vựng thái độ: Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm..
2. Lưu ý 
- Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. 
*Ví dụ: người- thú vật
- Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hàng ngày, người ta thường dùng cách chuyển từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. 
* Ví dụ: trường từ vựng “mắt”
+ Danh từ: con người, lông mày
+ Động từ: nhìn, trông, ngóng,
+ Tính từ: lờ đờ, toét, 
II.LUYỆN TẬP:
Định hướng giải một số bài tập (sgk/23)
1. Trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “Trong lòng mẹ” là : thầy , mẹ, cô, nội, em, mợ, anh em. 
2. Tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ (sgk/23): 
a. Lưới, nơm, câu, vó: Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b. Tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ: Dụng cụ để đựng. 
c. Đá, đạp, giẫm, xéo: Hoạt động của chân. 
d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi: Trạng thái tâm lí. 
e. Hiền lành, độc ác, cởi mở: Tính cách. 
g. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì: Dụng cụ để viết. 
3. Các từ in đậm : Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy,thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng thái độ. 
4. Xếp các từ vào đúng trường từ vựng:
 - Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính. 
 - Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính. 
5 .Tìm các trường từ vựng của mỗi từ:
a. Lưới: - Trường từ vựng đánh bắt thủy sản : chài, vó, nơm. 
 - Trường hoạt động đánh bắt thủy sản : cất, đơm, đặt, quăng, tung 
b. Lạnh : - Trường thời tiết : nóng, ấm, rét, hanh. 
 - Trường màu sắc : nóng, tươi, sẫm. 
 - Trường tính tình : vồn vã, nồng nhiệt, thờ ơ. 
c. Tấn công : - Trường chiến thuật trong bóng đá : phản công, phòng ngự. 
 - Trường quân sự : phản công, phòng ngự. 
6. Trong đoạn thơ, tác giả đã chuyển trường quân sự sang trường nông nghiệp.
*Rút kinh nghiệm:
............
......
Ngày soạn: 23/08/2011
Tuần 2 ;Tiết 8 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
(Giáo dục kĩ năng sống) )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 * Kiến thức: Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
 * Kĩ năng: 
 + Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
 + Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
 B. CHUẨN BỊ :
- GV: Sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập I,Sách tham khảo, saùch Höôùng daãn thöïc hieän CKTKN moân Ngöõ Vaên; Giaùo aùn, bảng phụ .
- HS: Học và làm bài cũ; Soạn bài 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 
1.Kiểm tra bài cũ: 
G:? Thế nào là chủ đề của văn bản? 
G:? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào ?
 2. GV giới thiệu bài mới :
 Chúng ta đã học bài “ Bố cục và mạch lạc trong văn bản”. Vậy em hãy cho biết bố cục văn bản gồm có mấy phần. Bài học hôm nay sẽ ôn lại kiến thức về bố cục của văn bản nhất là phần thân bài.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CHUNG
G:gọi HS đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng.” 
G:? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Hãy chỉ ra các phần đó.
àH: Văn bản đó có ba phần 
- Ông . danh lợi. 
- Học trò  vào thăm. 
- Khi ông  Thăng Long. 
G:? Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần ? 
Định hướng :
- Mở bài : Giới thiệu về thầy Chu Văn An.
- Thân bài : Tài đức vẹn toàn của thầy Chu Văn An. 
- Kết bài : Tình cảm của mọi người đối với thầy Chu Văn An. 
G:? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên ? 
àH: Các phần trong văn bản đều có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng phải phù hợp nhau. 
G:? Từ việc phân tích trên em hãy cho biết một cách khái quát : 
 + Bố cục văn bản gồm có mấy phần ? 
 + Nhiệm vụ của từng phần là gì ? 
-GV chốt ý
GV chuyển ý:Trong ba phần của văn bản, Phần Mở bài và Kết bài thường ngắn gọn, được tổ chúc tương đối ổn định. Thân bài là phần phức tạp nhất, được tổ chức theo nhiều kiểu khác nhau. Chúng ta sẽ tím hiểu một số cách sắp xếp nội dung phần Thân bài.
G:? Phần thân bài văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ? 
àH: Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả. Các cảm xúc được sắp xếp theo trình tự thời gian: những cảm xúc trên đường tới trường, những cảm xúc khi bước vào lớp học. 
àH: Sắp xếp theo sự kiện đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên. 
G:? Văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của ché bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng chú bé Hồng trong phần thân bài ? 
àH: Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đọa mẹ mình của chú bé Hồng khi nghe bà cô nói xấu mẹ em. 
àH: Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. 
G:? Khi tả người, con vật, phong cảnh, em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ?
àH: Không gian (tả phong cảnh) 
+ Chỉnh thể – bộ phận (tả người, vật, con vật). 
+ Tình cảm, cảm xúc (tả người). 
G:? Phần thân bài của văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” nêu các sự việc để thể hiện chủ đề “người thầy đạo cao đức trọng”. Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy? 
àH: Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao. Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo cao đức trọng, được học trò kính trọng. 
G:?+ Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản? 
 ?+ Việc sắp xếp nội dung phần Thân bài tùy thuộc vào những yếu tố nào ? 
 ?+ Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào ?
GD KNS: Cần lựa chọn cách bố cục của băn phù hợp với mục đích giao tiếp, như thế sẽ đạt được kết quả cao.
Ví dụ: bố cục của văn bản trích Trong lòng mẹ: Để làm bật được tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng, tác giả đã giới thiệu cuộc đối thoại giữa bé Hồng với bà cô rồi mới đi sâu chi tiết tâm trạng sung sướng đến tột cùng của bé Hồng khi gặp lại và ở trong lòng mẹ
HOẠT ĐỘNG 3 :LUYỆN TẬP 
G:Hướng dẫn HS làm bài tập1, 2, 3.
H: làm bài tập theo nhóm bài tập 1; bài 2, 3 làm cá nhân
GV cùng tập thể lớp nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học bài hoàn chỉnh các bài tập. 
- Xây dựng bố cục một bài văn tự sự tự chọn. 
- Soạn bài Tức nước vỡ bờ : Đọc kĩ văn bản, soạn trả lời câu hỏi theo yêu cầu
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Ôn lại kiến thức về bố cục văn bản:
- Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. 
- Văn bản thường có bố cục ba phần : Mở bài, Thân bài, Kết bài. 
+ Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của văn bản. 
+ Phần Thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề. 
+ Phần Kết bài tổng kết chủ đề của văn bản. 
- Mỗi phần có chức năng, nhiệm vụ riêng, tùy thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết, phù hợp với sự tiếp nhận của người đọc. 
2. Một số cách bố trí, sắp xếp bố cục của văn bản thông thường:
 Nội dung phần thân bài thường được sắp xếp bố cục theo trình tự : 
+ Thời gian , không gian. 
+ Theo sự phát triển của sự việc. 
+ Theo mạch suy luận sao cho phù hợp với sự triển chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc. 
II.LUYỆN TẬP
.
Định hướng giải các bài tập phần luyện tập:
1. Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý
 a.Trình bày ý theo thứ tự không gian, xa – gần – tận nơi – xa dần.
 b.Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về chiều – lúc hoàng hôn
 c. Hai luận cứ được sắp xếp từ sự thật đến tưởng tượng.
2. Bài tập 2: 
 Nếu phân tích lòng yêu thương sâu sắc và cảm động của nhân vật chú bé Hồng đối với mẹ qua văn bản Trong lòng mẹ, em có thể trình bày 2 ý sau:
 - Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé khi trả lời cô.
 - Cảm giác sung sướng cực điểm của chú bé khi được ở trong lòng mẹ.
à Em sắp xếp các ý này theo thứ tự thời gian đúng với diễn biến tâm trạng của nhân vật.
3. Bài tập 3: Đưa phần giải thích câu tục ngữ lên trước, phần chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ xuống sau.
4. Bài tập bổ sung: Hãy chọn một đề trong phần Viết bài tập làm văn số 1 – văn tự sự (trang 37) để viết một bài văn đảm bảo bố cục 3 phần.
*Rút kinh nghiệm:
.........
........
...........
...........
............
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2-NV 8.doc