Giáo án Ngữ văn 8 tuần 7

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 7

BÀI 7 VĂN BẢN : ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ

(Trích “Đôn-ki-hô-tê” – Xéc-van-tét)

( Giáo dục kĩ năng sống)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.

-Trọng tâm:

+ Kiến thức:

 *Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đô Ki-hô-tê.

- Thấy được tài nghệ của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt.

- Đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.

 

doc 8 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 4270Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/09/2011
Tuần 7 ; Tiết 25,26
BÀI 7 VĂN BẢN : ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích “Đôn-ki-hô-tê” – Xéc-van-tét)
( Giáo dục kĩ năng sống)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.
-Trọng tâm:
+ Kiến thức:
 *Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đô Ki-hô-tê.
- Thấy được tài nghệ của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt. 
- Đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn. 
B. CHUẨN BỊ : 
 - GV: SGK, SGV, saùch Höôùng daãn thöïc hieän CKTKN moân Ngöõ Vaên; Giaùo aùn, baûng phuï
 - HS: Baøi cuõ; Chuaån bò baøi mới
C. TIEÁN TRÌNH TOÅ CHÖÙC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC:
Hoạt động của Gv & HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 
1.Kiểm tra bài cũ :
G:? Trong đêm giao thừa, em bé bán diêm phải chịu cảnh đói rét. Trong hoàn cảnh đó em bé đã có những mộng tưởng gì ? Những mộng tưởng đó có gắn với thực tế không ?
G:? Qua văn bản Cô bé bán diêm em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật ? 
àH: trình bày
2. GV giới thiệu bài mới: Đôn-ki-hô-tê là bộ tiểu thuyết ngàn trang với nhân vật Đôn-ki-hô-tê nổi tiếng. Xéc-van-tét đã dựng lại không khí đất nước Tây Ban Nha cách đây mấy thế kỉ với hình ảnh chiếc cối xay gió, các nhân vật hiệp sĩ cưỡi lừa, cưỡi ngựa, mặc áo giáp, vác thương rong ruỗi trên đường. Để có thể tận hưởng những điều thú vị đó chúng ta vào văn bản : “Đánh nhau với cối xay gió” 
HOẠT ĐỘNG 2 :TÌM HIỂU CHUNG
G:? Cho biết vài nét về tác giả ?
HS dựa vào SGK trả lời
G:? Văn bản trích tiểu thuyết nào ? 
GV gọi HS đọc phần tóm tắt tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê ở phần chú thích tr/78. 
G:? Văn bản trích 
* GV giới thiệu: Đôn-ki-hô-tê gồm hai phần : 
- Phần một gồm 52 chương xuất bản năm 1605. 
- Phần hai gồm 74 chương xuất bản năm 1615. 
 Phần trích thuộc phần một của tiểu thuyết. 
- Gọi HS đọc văn bản. 
? Văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”có thể chia làm mấy phần? 
àH: Văn bản chia ba phần : 
- Phần một : “ Chợt hai  không cân sức”. 
 (Hai thầy trò nhìn thấy và nhận định về những cối xay gió) 
- Phần hai : “Nói rồi . nửa vai” 
(Thái độ và hành động của mỗi người. )
- Phần ba: Còn lại. (Quan niệm và cách xử sự của mỗi người chung quanh việc bị đau đớn, chuyện ăn, chuyện ngủ)
HOẠT ĐỘNG 3: ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
G:? Em hãy liệt kê năm sự việc chủ yếu, qua đó bộc lộ tính cách của lão hiệp sĩ và bác giám mã. 
 àH: Năm sự việc chủ yếu : 
1. Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa nhìn thấy những chiếc cối xay gió. 
2. Nhận định về những chiếc cối xay gió của hai thầy trò. 
3. Đôn-ki-hô tê đánh nhau với cối xay gió. 
4. Quan niệm và cách xử sự của Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa về đau đớn. 
5. Quan niệm về chuyện ăn, chuyện ngủ của Đôn-ki-hô-tê. 
G:? Qua năm sự việc chủ yếu này em thấy điều gì ở hai thầy trò? 
àH: Hai nhân vật vừa có cái hay lại vừa có cái dở. 
G:Yêu cầu HS thảo luận hóm ra bảng phụ:
G:? Qua các sự việc trên, em hãy tìm những nét hay và dở trong tính cách của nhân vật Đôn-ki-hô-tê ? (Nêu nguồn gốc xuất thân, hình dáng, việc làm). 
 (àH:Định hướng trả lời: Hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê :
- Thuộc dòng dõi quý tộc.
- Hình dáng gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi con ngựa còm, mình mặc áo giáp sắt, đầu đội mũ sắt, vác giáo dài, những thứ này đã han gỉ của tổ tiên, lão đem đánh bóng và bắt chước những nhân vật trong loại truyện hiệp sĩ do lão đã đọc quá nhiều --> muốn làm hiệp sĩ để trừ yêu diệt ác, giúp đỡ người lương thiện. 
- Đầu óc mê muội nhìn thấy ba bốn chục chiếc cối xay gió lại tưởng là bọn khổng lồ gian ác và pháp thuật của pháp sư Phơ-re-xtôn.
- Muốn tiễu trừ giống xấu xa à điều tốt đẹp, chỉ tiếc đầu óc hoang tưởng à sai lệch, hão huyền. 
- Lão dũng cảm đánh quân gian ác nhưng đó lại là những cối xay gió à nực cười. 
- Bị thương không rên à đáng học tập nhưng việc làm này làm theo hiệp sĩ giang hồ trong sách. 
- Không lo chuyện ăn ngủ nhưng dành tất cả cho tình nương Đuyn-xi-nê-a.)
G:? Em có nhận xét gì về nhân vật này ? 
àH: Đáng thương mà cũng đáng trách. 
*Chuyển mục (Tiết 2)
G:? Trái ngược với hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê là ai? Xan-chô Pan-xa là người như thế nào ? 
àH: Xan-chô Pan-xa: Hình dáng : béo , lùn; Làm giám mã; Lúc nào cũng mang theo rượu và hai cái túi đựng thức ăn ngon. 
G:? Khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió đầu óc của bác ra sao?
àH: Bác hoàn toàn tỉnh táo. 
G:? Khi Đôn-ki-hô-tê muốn tấn công, bác đã làm gì ?
àH: Can ngăn chủ. 
G:? Bác không theo chủ xông tới giao tranh với cối xay gió, xử sự như vậy có đúng không ? 
àH:Sợ hãi, nhút nhát; Hơi đau là rên rỉ; Chỉ lo cái ăn, cái ngủ. 
G:? Em hãy đối chiếu Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa về các mặt : dáng vẻ bề ngoài; nguồn gốc xuất thân; suy nghĩ, hành động để thấy rõ nhà văn đã xây dựng một cặp nhân vật tương phản ? (HS thảo luận nhóm ra bảng phụ - thi nhanh)
Đôn-ki-hô-tê
Xan-chô Pan-xa
- Quý tộc.
- Gầy, lênh khênh. 
- Nói năng kiểu cách
- Khát vọng cao cả. 
- Mê muội hão huyền. 
- Dũng cảm. 
- Nông dân. 
- Béo, lùn. 
- Chân thật
- Mơ ước bình thường. 
- Tỉnh táo, thực tế. 
- Hèn nhát.
==> Nghệ thuật tương phản làm nổi bật tính cách của mỗi nhân vật. 
G:? Như vậy. em thấy nhân vật Xan-chô Pan-xa có tính cách như thế nào ?
àH: trả lời
GV nhận xét,chốt ý, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 4 : TỔNG KẾT
G:? Hãy nêu những nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ?
* Định hướng nội dung:
- Đôn-ki-hô-tê thật buồn cười nhưng dũng cảm. 
- Xan-chô Pan-xa thật thà nhưng hèn nhát. 
HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý
GD KNS:
G:? Vậy theo em, qua câu chuyện về sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn muốn nói về vấn đề gì của con người trong đời sống xã hội?
G:? Còn bản thân em sẽ rút ra được bài học gì từ thái độ sống của các nhân vật trong văn bản ?
HS có thể trao đổi trong bàn, vài em trình bày theo độ hiểu
GV nhận xét, bổ sung thêm một số ý rồi kết luận
I. TÌM HIỂU CUNG:
1. Tác giả : Xéc-van-tét (1547- 1616) là nhà văn Tây Ban Nha. Tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê là tiểu thuyết tiêu biểu của ông.
2. Tác phẩm :
- Văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” trích trong tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê. 
-Tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê gồm hai phần : 
+ Phần một: gồm 52 chương xuất bản năm 1605. 
+ Phần hai: gồm 74 chương xuất bản năm 1615. 
 Phần trích thuộc phần một của tiểu thuyết. 
3. Bố cục phần trích “Đánh nhau với cối xay gió” :
Văn bản có ba phần 
II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: 
1. Hình tượng nhân vật Đôn-ki-hô-tê:
-Tuy có ít nhiều khía cạnh tốt đẹp nhưng do đọc quá nhiều loại truyện xấu nên Đôn-ki-hô-tê trở thành người nực cười, đáng trách mà cũng đáng thương. 
- Có khát vọng và lí tưởng cao đẹp nhưng hoang tưởng, ngỡ những chiếc cối xay gió là những kẻ thù khổng lồ dị dạng và đánh nhau với chúng rồi thảm bại.
2. Hình tượng nhân vật Xan-chô Pan-xa :
 Tỉnh táo, chân thật nhưng quá chú trọng quyền lợi, hưởng thụ cá nhân mà trở nên thực dụng tầm thường. 
III. TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật.
- Có giọng điệu phê phán, hài hước. 
2. Ý nghĩa văn bản:
Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội 
HOẠT ĐỘNG 4 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Đọc lại văn bản và tóm tắt. 
- Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong văn bản.
- Chuẩn bị bài : Tình thái từ ( Đọc kĩ nội dung bài học; nắm được khái niệm, tác dụng và cách sử dụng tình thái từ; làm bài phần luyện tập;)
*Rút kinh nghiệm:
........
----------------------------►▼◄---------------------------
Ngày soạn: 27/09/2011
Tuần 7 ; Tiết 27
TÌNH THÁI TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Hiểu thế nào là tình thái từ.
- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ
 - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Trọng tâm:
 + Kiến thức: Khái niệm và các loại tình thái từ; Cách sử dụng tình thái từ.
 + Kĩ năng: Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
 B. CHUẨN BỊ : 
 - GV: SGK, SGV, saùch Höôùng daãn thöïc hieän CKTKN moân Ngöõ Vaên; Giaùo aùn, baûng phuï
 - HS: Baøi cuõ; Chuaån bò baøi mới
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 
1. Kiểm tra bài cũ :
G:? Thế nào là trợ từ ? Kể tên một số trợ từ ? Đặt câu.
G:? Thế nào là thán từ ? Có mấy loại thán từ ? Cho ví dụ. 
2. GV giới thiệu bài mới 
 Ngoài trợ từ, thán từ còn có một loại từ khác biểu thị sắc thái tình cảm, thái độ của người nói. Đó là tình thái từ. Tình thái từ có gì khác so với trợ từ, thán từ . Chúng ta hãy tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU CHUNG
- GV ghi ví dụ lên bảng. 
G:? Trong các ví dụ a, b, c nếu bỏ từ : à, đi, thay thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? 
- Mẹ đi làm rồi à? àH:Bỏ từ à thì câu trên không còn là câu nghi vấn.
- Con nín đi. àH: Bỏ từ đi không còn là câu cầu khiến. 
- Thương thay cũng một kiếp người
 Khéo thay mang lấy sắc tài mà chi.
àH: Bỏ từ thay câu cảm thán không được tạo lập. 
G:? Như vậy các từ : à, đi, thay tham gia vào trong câu để làm gì ? 
àH: Tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán. 
G:? Từ ạ trong câu Em chào cô ạ! Biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ? 
àH: Lễ phép cao. 
G:? Những từ : à, đi, thay là những tình thái từ. Em hãy cho biết chức năng của tình thái từ ? 
à H:Tạo câu và biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. 
G:? Theo em có mấy loại tình thái từ ?
àH: Bốn loại. 
- GV ghi ví dụ lên bảng. 
G:? Các tình thái từ dùng trong các câu trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào ? 
- Bạn chưa về à ? (àH: à : hỏi thân mật - quan hệ ngang hàng). 
- Thầy mệt ạ ? (àH: ạ : hỏi kính trọng - người nhỏ nói chuyện với người lớn). 
- Bạn giúp tôi một tay nhé ! (àH: nhé : cầu khiến, thân mật). 
- Bác giúp cháu một tay ạ ? (àH: ạ : cầu khiến, kính trọng) 
GV kết luận
*Chuyển mục
G:? Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?
a.Bạn chưa về à?
b.Thầy mệt ạ ?
c.Bạn giúp tôi một tay nhé !
d.Bác giúp cháu một tay ạ !
àChỉ quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm
G:? Như vậy, qua các ví dụ, em thấy khi sử dụng tình thái từ, ta cần lưu ý điều gì ? 
à Sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP 
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Chức năng của tình thái từ: 
a.Ví dụ:
À, đi, thay:Tình thái từ tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán( biểu thị sắc thái tình cảm của người nói).
b.Kết luận:
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- Một số loại tình thái từ thường gặp:
+ Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, chứ, chăng,
+ Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, 
+ Tình thái từ cảm thán:thay, sao,
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,
2. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ 
a.Ví dụ:
À, ạ, nhé, (Chỉ quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm)
b.Kết luận:
 Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm ).
II.LUYỆN TẬP:
Bài 1,3,4,5 làm cá nhân; bài 2 thảo luận nhóm ra bảng phụ (thi nhanh, tối đa 4 phút)
Định hướng kết quả:
1. Tình thái từ : b. c, e, i. 
 Không phải tình thái từ : a, d, g, h.
2.Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ:
a.Chứ : điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. 
b. Chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng định. 
c. Ư : hỏi với thái độ phân vân. 
d. Nhỉ : thái độ thân mật. 
e. Nhé : dặn dò, thân mật. 
 g. Vậy : thái độ miễn cưỡng. 
 h. Cơ mà: thái độ thuyết phục. 
3. Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
4. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội:
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo: Dạ thưa cô, câu 2 là sai có phải không ạ ?
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi: Như vậy đáp án câu 2 sai phải không hả cậu ?
- Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Hôm nay mẹ đi làm về có mệt không ạ ?
5. Một số tình thái từ trong tiếng địa phương: 
HOẠT ĐỘNG 4 :HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong một văn bản tự chọn.
- Soạn bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm: Soạn trả lời các câu hỏi theo SGK; Chọn một sự việc, nhân vật (phần I a,b,c hoặc phần luyện tập) để viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm độ dài khoảng 90 chữ. 
*Rút kinh nghiệm:
....
....
------------------------►▼◄------------------------
Ngày soạn: 28/09/2011
Tuần 7 ;Tiết 28: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết doạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 
- Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
 + Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và bộc lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
 + Kĩ năng:
 * Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện.
 * Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm độ dài khoảng 90 chữ.
B. CHUẨN BỊ : 
 - GV: SGK, SGV, saùch Höôùng daãn thöïc hieän CKTKN moân Ngöõ Vaên; Giaùo aùn, baûng phuï
 - HS: Baøi cuõ; Chuaån bò baøi mới
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
1.Kiểm tra bài cũ: 
G:?Hãy nêu vai trò của những yếu tố kể, tả và biểu cảm trong văn bản tự sự ?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài mới. 
2. GV giới thiệu bài mới: Các em đã hiểu rõ vai trò những yếu tố kể, tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học qua việc viết một đoạn văn, bài văn tự sự theo tinh thần tích hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. 
HOẠT ĐỘNG 2 : CỦNG CỐ KIÉN THỨC
G:? Hãy nêu cách hiểu của em về văn tự tự sự ?
àH: Văn tự sự là sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể, 
G:? Theo em các yếu tố miêu tả trong văn tự tự là những vấn đề gì ? Nó có vai trò như thế nào trong văn tự sự ?
HS trả lời, GV nhận xét chốt ý, 
G:?Em hãy nêu quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ?
àH:Có năm bước 
- GV ghi lên bảng các sự việc và nhân vật sau :
a. Chẳng may em đánh vỡ lọ hoa đẹp. 
b. Em giúp một bà cụ qua đường vào lúc đông người và nhiều xe cộ qua lại. 
c. Em nhận một món quà bất ngờ nhân ngày sinh nhật hay lễ, tết. 
G:? Hãy xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm ? 
GV khuyến khích HS mạnh dạn đọc một số bài viết mình đã chuẩn bị; HS trong lớp nhận xét, GV chốt ý,
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP 
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn (chọn một trong ba đề).
- Gọi hai HS đọc bài và đối chiếu các yêu cầu và nhận xét, bổ sung và cho điểm. 
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
1. Văn tự sự: Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể,
2.Các yếu tố miêu tả: (hình ảnh,, hình dáng, kính thước, màu sắc, âm thanh, thứ đồ vật được sắp xếp,) được sử dụng để làm cho việc tự sự sinh động hơn.
3. Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm :
- Lựa chọn sự việc chính sẽ được kể. 
- Lựa chọn ngôi kể. 
- Xác định thứ tự kể. 
- Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm cần thiết cho đoạn văn viết. 
- Viết thành đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm theo yêu cầu. 
II. LUYỆN TẬP:
2. So sánh đoạn văn vừa viết với đoạn văn trong văn bản gốc:
GV treo bảng phụ có phần gợi ý hướng làm bài tập; Sau đó HS thảo luận nhóm chon một bài tropng nhóm, nhận xét bài đã chuẩn bị (bài 2)
Baøi taäp 1: Viết đoạn văn 
 Laõo Haïc chaïy sang nhaø toâi baùo tin laõo vöøa baùn con choù. Toâi voâ cuøng aùi ngaïi khi thaáy laõo coá laøm ra vui veû nhöng nuï cöôøi thì nhö meáu vaø ñoâi maét thì cöù röng röng. Khi toâi hoûi laõo “Theá noù cho baét aø?” thì göông maët laõo voâ cuøng ñau khoå, nöôùc maét chaûy ra vaø laõo baät khoùc nhö moät ñöùa treû.
Baøi taäp 2 :
- Töø choã “Moät hoâm laõo Haïc sang nhaø toâilaõo khoùc hu hu”
- Yeáu toá mieâu taû: 
-Yeáu toá bieåu caûm: Nhöng troâng laõo cöôøi nhö meáu vaø ñoâi maét laõo aàng aäng nöôùc, toâi muoán oâm choaøng laáy laõo maø oøa leân khoùc. Baây giôø thì toâi khoâng xoùt xa naêm quyeån saùch cuûa toâi quaù nhö tröôùc nöõa. Toâi chæ aùi ngaïi cho Laõo Haïc.
 ( àSöï thoâng caûm, xoùt thöông cuûa oâng giaùo)
HOẠT ĐỘNG 4 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Ruùt ra ñöôïc baøi hoïc trong việc viết đoạn văn tự sự có sử dụng kết hợp được các yếu tố kể, tả , biểu cảm: đoạn avưn được sắp xếp nhằm mục đích tự sự, các tếu tố miêu tả và biểu cảm được đưa vào bài chỉ khi cần thiết và không ảnh hưởng tới việc kể chuyện.
- Viết một đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học, trong đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Soạn bài : Chiếc lá cuối cùng: Đọc kĩ văn bản; Soạn trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản
*Rút kinh nghiệm:
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7-NV 8.doc