Giáo án Ngữ văn lớp 6 tuần 30

Giáo án Ngữ văn lớp 6 tuần 30

TUẦN 30

Tiết 117

ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ.

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

 Giúp HS :

_ Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự.

_ Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí đã học.

II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :

 1/ Ổn định lớp

 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.

 3/ Bài mới :

 _ Giới thiệu : GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ của bài ôn tập.

 _ Tiến trình tổ chức các hoạt động.

 

doc 9 trang Người đăng vultt Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Tiết 117
ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 Giúp HS :
_ Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự.
_ Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí đã học.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
 1/ Ổn định lớp
 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
 3/ Bài mới :
 _ Giới thiệu : GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ của bài ôn tập.
 _ Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động 1: Ôn tập về nội dung cơ bản của các truyện kí đã học.
 _ GV cho HS nhắc lại tên và thể loại các tác phẩm hoặc đoạn trích truyện, kí hiện đại đã học từ bài 18 – 27.
_ GV lập bảng theo mẫu ở câu hỏi 1 trong SGK ( kẻ trên bảng đen ), HS lập bảng đó vào vở của mình. GV và HS cùng xây dựng nội dung điền vào các cột trong bảng.
HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG NHỮNG TRUYỆN, KÍ HIỆN ĐẠI ĐÃ HỌC.
TT
TÊN VĂN BẢN
TÁC GIẢ
THỂ LOẠI
NỘI DUNG CHÍNH
1
Bài học đường đời đầu tiên ( trích Dế Mèn phiêu lưu kí )
Tô Hoài
Truyện đồng thoại
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng đã đùa ngỗ nghịch gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Dế Mèn hối hận và đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.
2
Sông nước Cà Mau ( trích Đất rừng phương Nam)
Đoàn Giỏi
Truyện dài
 Cảnh quang độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông.
3
Bức tranh của em gái tôi.
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
 Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình.
4
Vượt thác (trích Quê nội )
Võ Quảng
Truyện dài (Đoạn trích)
Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác.
5
Buổi học cuối cùng
An-phông-xơ Đô-đê (Pháp)
Truyện ngắn
 Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn, tâm trạng của chú bé Phrăng. 
6
Cô Tô (trích tùy bút cùng tên)
Nguyễn Tuân
Kí (tùy bút)
Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo.
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
Kí- Thuyết minh phim.
Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Truyện ngắn Việt Nam.
8
Lòng yêu nước (trích bài báo Thử lửa)
I-li-a Ê-ren-bua (Nga)
Tùy bút- chính luận
Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường, gần gủi, từ tình yêu gia đình, quê hương. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc
9
Lao xao ( trích Tuổi thơ im lặng )
Duy Khán
Hồi kí tự truyện (đoạn trích )
Miêu tả các loài chim ở đồng quê qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên, làng quê và bản sắc văn hóa dân gian
Hoạt động 2 : Ôn tập về đặc điểm của truyện kí.
 _ Cho HS lập bảng thống kê theo câu hỏi 2 trong SGK. GV góp ý, sửa chữa rồi nêu tóm tắc những đặc điểm của truyện, kí.
HỆ THỐNG HÓA ĐẶC ĐIỂM VỀ HÌNH THỨC THỂ LOẠI TRUYỆN VÀ KÍ HIỆN ĐẠI
TÁC PHẨM
THỂ LOẠI
CỐT TRUYỆN 
NHÂN VẬT CHÍNH
NHÂN VẬT KỂ CHUYỆN
Bài học đường đời đầu tiên ( Dế Mèn phiêu lưu kí)
Truyện đồng thoại
Có 
Dế Mèn
Dế Mèn (ngôi thứ nhất)
Sông nước Cà Mau
Truyện dài
Không
Không
Thằng An (ngôi thứ nhất)
Bức tranh của em gái tôi
Truyện ngắn
Có 
Người anh trai
Người anh trai (ngôi thứ nhất)
Vượt thác
Truyện dài
Không
Dượng Hương Thư
Hai chú bé Cục và Cù Lao (ngôi thứ nhất xưng chúng tôi)
Buổi học cuối cùng
Truyện ngắn
Có 
Thầy Ha-men
Chú bé Phrăng (ngôi thứ nhất)
Cô Tô
Kí-tùy bút
Không 
Không
Tác giả (ngôi thứ nhất)
Cây tre Việt Nam
Bút kí-thuyết minh phim
Không
Cây tre và họ hàng nhà tre
Nhân vật kể chuyện giấu mình (ngôi thứ ba)
Lòng yêu nước
Bút kí-chính luận
Không
Nhân dân và các dân tộc, các nước cộng hòa trong đất nước Liên Xô (cũ)
Nhân vật kể chuyện giấu mình (ngôi thứ ba)
Lao xao
Hồi kí-tự truyện
Không
Các loài hoa, ong, bướm, chim
Tác giả (ngôi thứ nhất- xưng tôi, chúng tôi)
Hoạt động 3 : Nêu những cảm nhận sâu sắc và hiểu biết của mình về đất nước, con người qua các truyện kí đã học.
TỔNG KẾT : HS đọc ghi nhớ SGK .
4/ Củng cố :
 Em thích nhất bài nào trong các bài đã học ? Tại sao ?
5/ Dặn dò : 
 _Học bài.
 _ Soạn bài : Câu trần thuật đơn không có từ LÀ.
Tuần 30
Tiết 118
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
_ Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là .
_ Nắm được tác dụng của kiểu câu này.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY;
1/ Ổn định lớp :
 2/ Kiểm tra bài cũ:
_ Hãy tóm tắt một truyện mà em thích nhất. Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm ấy.
_ Hãy kể tên những truyện và kí mà em đã được học.
3/ Bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
PHẦN GHI BẢNG
1/ Đặc điểm của câu trần thuật đơn không cótừ Là:
_ Xác định CN - VN trong các câu sau:
_ Tìm cấu tạo của VN 
a/ Phú ông // mừng lắm .
 C V ( Cụm tính từ )
b/ Chúng tôi // tụ họp ở góc sân. 
 C V ( cụm động từ ) 
_ Phủ định câu thêm : không phải, chưa, chưa phải vào các câu trên . 
_ Nêu cấu tạo của phần VN trong câu trần thuật đơn không có từ LÀ.
HS đọc ghi nhớ 1( SGK/ 119)
2/ Phân loại câu trần thuật đơn không có từ LÀ : Câu miêu tả, câu tồn tại.
_ Xác định CN - VN trong các câu sau: 
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con // tiến lại.
 Tr C V 
b/ Đằng cuối bãi, tiến lại // hai cậu bé con.
 Tr V C 
?/ So sánh điểm giống nhau, khác nhau của hai câu trên .
_ GV nêu vấn đề thảo luận.
+ Cho biết câu nào là câu miêu tả ? ( Câu a ). 
+ Câu nào là câu tồn tại ? ( Câu b )
GV : Khi VN được đảo lên trước CN thì câu đó là câu tồn tại.
_ HS đọc đoạn văn trong VD II2 .
_ Chọn một trong hai câu trên điền vào 
( Chọn câu b lí do : Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích )
?/ Thế nào là câu miêu tả, câu tồn tại?
* HS đọc ghi nhớ SGk / 119 )
Luyện tập : Làm BT 1, 2, 3 /120
1/ Tìm hiểu bài:
1/ Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ LÀ: 
a/ Phú ông // mừng lắm .
 C V ( Cụm tính từ )
b/ Chúng tôi // tụ họp ở góc sân. 
 C V ( cụm động từ )
2/ Câu miêu tả và câu tồn tại : 
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con // tiến lại.
 Tr C V 
 ( Câu miêu tả )
b/ Đằng cuối bãi, tiến lại // hai cậu bé con.
 Tr V C
 ( Câu tồn tại )
II/ Bài học : Học ghi nhớ SGK / 119
 4/ Củng cố : Sửa BT 
 5/ Dặn dò :
 _ Học bài.
 _ Soạn bài : Ôn tập văn miêu tả.
TUẦN 30
Tiết 119
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.
Giúp HS nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự.
Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong Ngữ văn 6, tập 2, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và tả người.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: _ Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ Là.
 _ Thế nào là câu miêu tả ? Câu tồn tại ?
Bài mới:
Bài tập 1 trang 120: Văn bản “Cô Tô” (trích)
 Đoạn văn hay, độc đáo nhờ:
Lựa chọn được các chi tiết, hình ảnh đặc sắc...
Có những liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo.
Có vốn ngôn ngữ phong phú, diễn đạt cảnh vật sống động.
Thể hiện tình cảm và thái độ của tác giả đối với cảnh được tả.
Bài 2, 3 trang 120,121: HS thảo luận, tìm ra ý kiến chung ® GV lập dàn ý chung.
(Bài tập 2: tả cảnh: Bài tập 3: tả người)
Mở bài:
Giới thiệu cảnh cần tả.
(Giới thiệu nhân vật cần tả).
Thân bài:
Tả cảnh
Tả tổng quát® chi tiết
(Tả người)
Kết bài:
Nêu cảm nghĩ về cảnh vừa tả. (Cảm nghĩ về nhân vật).
GV gợi ý bài tập 2 : Tả cảnh đầm sen đang mùa hoa nở.
DÀN Ý
A/ Mở bài: Đầm sen nào ? Mùa nào ? Ở đâu ?
B/ Thân bài : Tả chi tiết.
 _ Tả theo trình tự nào ? Từ bờ đến giữa đầm hay từ trên cao xuống.
 _ Lá ? Hoa ? Nước ? Hương ? Màu sắc ? Hình dáng ? Gió ? Không khí ?
C/ Kết bài : Ấn tượng của du khách về đầm sen.
GV gợi ý bài tập 3 : Tả một em bé bụ bẫm, ngây thơ đang tập đi, tập nói.
DÀN Ý
A/ Mở bài : Em bé con nhà ai ? Tên họ ? Tháng tuổi ? Quan hệ với em ?
B/ Thân bài : Tả chi tiết.
 _ Em bé tập đi ( chân, tay, mắt, dáng đi ).
 _ Em bé tập nói (miệng, môi, lưỡi, mắt).
C/ Kết bài :
 _ Hình ảnh chung về em bé.
 _ Thái độ của mọi người đối với em bé.
Bài 4 trang 121:
Văn miêu tả
Văn tự sự
Hành động tả.
Trả lời câu hỏi: Tả về cái gì? Tả về ai? Cảnh (người) đó như thế nào? Cái gì đặc sắc? Nổi bật?
Hành động kể.
Trả lời câu hỏi: Kể về việc gì? Kể về ai? Việc đó diễn ra như thế nào? Ở đâu? Kết quả ra sao?
Củng cố:
Học sinh đọc thêm SGK trang 121.
Dặn dò:
Xem lại bài ôn tập.
Soạn bài : Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
TUẦN 30
Tiết 120
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
_ Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
_ Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
_ Có ý thức nói, viết câu đúng.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ : 
_ Cho biết em đã học được mấy loại văn miêu tả ?
_ Hãy nêu những yêu cầu khi làm bài văn miêu tả ?
3/ Bài mới :
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
1/ Chữa lỗi câu thiếu chủ ngữ:
_ HS đọc kĩ nội dung I trang 129.
?/ Xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu ?
?/ Tìm nguyên nhân và cách sửa lỗi cho câu thiếu chủ ngữ.
a/ Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
ư Câu này không tìm được chủ ngữ ( không biết ai cho thấy). Đây là câu thiếu chủ ngữ.
_ Chữa lại :
Thêm chủ ngữ : Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả( Tô Hoài ) cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Biến trạng ngữ thành chủ ngữ :Truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Biến vị ngữ thành một cụm chủ – vị :
 Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
b/ Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
ư Đây là câu có đầy đủ thành phần.
2/ Chữa câu thiếu vị ngữ :
HS đọc kĩ nội dung II /129.
?/ Xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu ?
?/ Nguyên nhân mắc lỗi và cách sửa ?
a/ Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
( Câu có đầy đủ các thành phần ).
b/ Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
( Chưa thành câu, mới chỉ là một cụm danh từ. Đây là câu thiếu vị ngữ ).
ư Chữa lại :
_ Thêm vị ngữ :
Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong em niềm kính phục.
_ Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của cụm chủ vị.
Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
c/ Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
( Chưa thành câu, mới có cụm từ ( Bạn Lan ) và phần giải thích cho cụm từ đó. Đây là câu thiếu vị ngữ ).
ư Chữa lại :
_ Thêm một cụm từ làm vị ngữ :
Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là bạn thân của tôi.
_ Biến câu đã cho thành một cụm chủ – vị.
Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
_ Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu :
Tôi rất quýbạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
d/ Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
( Câu có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ ).
LUYỆN TẬP :
Làm bài tập 1,2,3,4 / 129, 130.
I/ TÌM HIỂU BÀI :
1/ Chữa lỗi câu thiếu chủ ngữ:
a/ Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
ư Đây là câu thiếu chủ ngữ.
_ Chữa lại :
Thêm chủ ngữ : Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả( Tô Hoài ) cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Biến trạng ngữ thành chủ ngữ :Truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
Biến vị ngữ thành một cụm chủ – vị :
 Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
b/ Qua truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
ư Đây là câu có đầy đủ thành phần.
2/ Chữa câu thiếu vị ngữ :
a/ Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
( Câu có đầy đủ các thành phần ).
b/ Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
( Chưa thành câu, mới chỉ là một cụm danh từ. Đây là câu thiếu vị ngữ ).
ư Chữa lại :
_ Thêm vị ngữ :
Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong em niềm kính phục.
_ Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của cụm chủ vị.
Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
c/ Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
( Chưa thành câu, mới có cụm từ ( Bạn Lan ) và phần giải thích cho cụm từ đó. Đây là câu thiếu vị ngữ ).
ư Chữa lại :
_ Thêm một cụm từ làm vị ngữ :
Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A, là bạn thân của tôi.
_ Biến câu đã cho thành một cụm chủ – vị.
Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
_ Biến câu đã cho thành một bộ phận của câu :
Tôi rất quýbạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
d/ Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
( Câu có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ ).
II/ LUYỆN TẬP :
Làm bài tập 1,2,3,4 / 129, 130.
4/ Củng cố :
_ Sửa bài tập.
5/ Dặn dò :
_ Về làm bài tập 5 /130.
_ Chuẩn bị làm bài viết sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN30.doc