Giáo án Ngữ văn tuần 22

Giáo án Ngữ văn tuần 22

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

I.Mục tiêu :

- Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ cảu chúng với nhau.

- Biết cách vận dụng những kiến thưc1 về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản.

II. Kiến thức chuẩn:

1. Kiến thức:

Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.

2. Kĩ năng:

- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.

- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể.

 

doc 12 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1340Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV7T22 TIẾT: 79 – 81
NS: 06- 01 ND:10 – 15 / 01
Tiết: 79
 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I.Mục tiêu :
- Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ cảu chúng với nhau.
- Biết cách vận dụng những kiến thưc1 về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:Khởi động:
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là văn nghị luận ?
 - Chúng ta thường gặp văn nghị luận ở đâu ?
-Giới thiệu bài:Tiết học giúp chúng ta hiểu về đặc điẻm của văn bản nghị luận.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Tìm hiểu luận điểm
-Luận điểm,luận cứ và lập luận:
 1.Luận điểm:
- Gọi học sinh đọc văn bản Chống nạn thất học.
- Tìm cho thầy ý chính của bài văn này ?	(chống nạn thất học)
- Ý chính của bài văn được thể hiện dưới dạng nào ?
	(dưới dạng nhan đề)
- Tìm cho thầy câu nào đã cụ thể hoá ý chính đó?
-Vạy các em thấy vai trò chính của ý chính trong bài văn nghị luận này là gì? Hay nói cách khác, ý chính thể hiện điều gì của bài văn ?
- Các em thấy ý chính chống nạn thất học này có rõ ràng không? Và đây có phải là vấn đề được nhiều người quan tâm không ?
*	Giảng thêm : Vấn đề chống nạn thất học không chỉ là vấn đề được nhiều người quan tâm vào những năm 1945 mà hiện nay, đây cũng là một trong những vấn đề đang được quan tâm hàng đầu. Trong nước ta hiện có rất nhiều tỉnh, thành đã phổ cập tiểu học và có một số đã phổ cập được bậc trung học cơ sở.
*Như vậy, muốn cho ý chính có sức thuyết phục thì ý chính phải rõ ràng, đúng đắn là vấn đề luôn được mọi người quan tâm, là vấn đề đáp ứng được nhu cầu thực tế.
*	Và trong văn nghị luận thì người ta gọi ý chính này là luận điểm. Vậy em nào cho biết luận điểm là gì?	
2.Luận cứ:
- Chúng ta đã biết luận điểm là gì rồi. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem thế nào là luận cứ.
- Vậy chúng ta đã biết luận điểm là gì rồi, luận điểm là ý chính của văn bản, vậy người viết đã triển khai ý chính của văn bản (luận điểm) bằng cách nào?
	( Bằng lý lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm )
- Trong văn bản “chống nạn thất học” thì đầu tiên tác giả đưa ra lý lẽ gì ?
- Với chính sách cai trị như thế thì dẫn đến hậu quả gì ?
- Số liệu cụ thể là bao nhiêu : 95%
*	Và cái này thầy gọi là dẫn chứng. Đó là khi bị Pháp cai trị, còn khi giành được độc lập thì như thế nào? Bác đặt ra vấn đề gì ?
- Theo người viết thì tại sao phải nâng cao dân trí ?
	(Tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà)
- Vậy nâng cao dân trí để xây dựng nước nhà bằng cách nào ?
- Mỗi lý lẽ và dẫn chứng thầy gọi là luạn cứ (luận cứ 1, luận cứ 2). Vậy theo các em luận cứ là gì ? luận cứ đòi hỏi điều gì ?	
- Và các em thấy những cái lý lẽ, dẫn chúng (luận cứ) này, chân thật, đúng đắn và tiêu biểu không?	(có)
- À! Luận cứ thì phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu thì mới làm cho luận điểm có sức thuyết phục được.
*	Thầy mời một em nhắc lại luận cứ là gì ? và yêu cầu của luận cứ ?
*	Học sinh nhìn lên dàn bài
- Các em hãy nhận xét xem bài văn này đã được sắp xếp trình bày một cách hợp lý và chặt chẽ chưa?	(hợp lý, chặt chẽ)
- À, các ý được xắp xếp một cách hợp lý và chặt chẽ như thế thì người ta gọi là lập luận. Vậy các em hiểu lập luận là gì ?	
3.Lập luận:
*	Chúng ta tìm hiểu xong luận điểm, luận cứ và lập luận trong bài văn nghị luận rồi, thầy mời một em nhắc lại cho thầy phần khái niệm..
Hoạt động 3: Luyện tập
- Đọc văn bản : Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
- Vấn đề chính của bài văn này là gì ?
- Để tạo ra những thói quen tốt trong bài đã đề cập những vấn đề gì?
+ Các em thấy trước hết người ta chỉ ra những thói quen tốt hay xấu ?	(xấu)
+ Tại sao lại đề cập đến những thói quen xấu như vậy ?
	(biết xấu nhưng khó sửa)
- Từ những lý lẽ và dẫn chứng đó tác giả đã đưa ra nhận xét chung gì ?
- Các em thấy bài văn này được xắp xếp chặt chẽ và hợp lý chưa?	(chặt chẽ và hợp lý)
- Các em có thực sự bị thuyết phục không ?	(có).
*À như vậy bài văn này có lập luận rất chặt chẽ và hợp lý, tạo nên sức thuyết phục cao.
Hoạt động 04:Hướng dẫn tự học:
- Nhớ được đặc điểm nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học
- Sư tầm các bái văn, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm nghị luận của văn bản đó.
- Tham khảo trước các dề văn nghị luận?
- Tập làm dàn ý cho các đề văn ngị luận để chuẩn bị cho bài học “ đề văn nghị luận....”
-Lắng nghe:
-Ghi tựa bài:
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Đọc văn bản,thảo luận,nêu ý kiến_
 +Các nhóm đóng góp
 +GV chốt
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên.
-Phát hiện luận cứ
-Tìm hiểu các dẫn chứng minh hoạ cho lý lẽ.
-Biểu diễn các luận cứ tìm được bằng sơ đồ
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Nhìn bao quát chung các nội dung đã phân tích
-Từ đó nhận xét về lập luận
Các nhóm thực hành luyện tập rên lớp.
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
- Khởi động
-Hình thành kiến thức.
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận :
* Văn bản : Chống nạn thất học
1. Luận điểm :
- Ý chính : Chống nạn thất học ( Nhan đề )
- Các câu văn cụ thể hóa ý chính:
 +Mọi người Việt Nam 
 +Những người đã biết chữ 
 +Những người chưa biết chữ 
- Ý chính thể hiện tư tưởng bài văn. Hay luận điểm thể hiện tư tưởng bài văn.
- Hình thành khái niệm về luận điểm :
Luận điểm là tư tưởng, quan điểm của bài văn.luận điểm có thể được đưa ra bằng câu khẳng định ( hoặc phủ định ), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán.Luận điểm là linh hồn của bài viết, kết nối các đoạn văn thành một khối.Trong bài văn có thể có luận điểm chính, luận điểm phụ.
2. Luận cứ :
 -Luận cứ 1:quan hệ nhân quả
 - Lý lẽ : Pháp cai trị
	è chính sách ngu dân 
 -Dẫn chứng: 95% 
 người Việt nam thất học
 -Luận cứ 2:quan hệ điều kiện.
 - Lý lẽ : Khi giành được 
	độc lậpè nâng cao
	dân trí 
 - Dẫn chứng : những 
	người đã biết chữ... 	những người không
	biết chữ 
- Hình thành khái niệm về luận cứ:
Luận cứ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, làm cho luận điểm có sức thuyết phục.
- Hình thành khái niệm về lập luận:
Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ để làm rõ cho luận điểm.
II. Luyện tập :
1. Luận điểm : Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
 2. Luận cứ :
Lý lẽ : Biết xấu nhưng....khó sửa
 3.Dẫn chứng : 
Trong gia đình : hút thuốc lá
Ngoài xã hội : vứt rác bừa bãi 
III.Hướng dẫn tự học:
-Học sinh đọc lại ghi nhớ	
-Học bài, đọc bài đọc thêm
-Soạn trước bài : “ Đề văn .”
	Tiết: 80
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀVIỆC LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I.Mục tiêu :
 Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luậnm cacá bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:Khởi động:
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ:
 Thế nào là luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản nghị luận?
-Giới thiệu bài: Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm,  trước khi làm bài người viết phải tìm hiểu kỹ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận.
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức
-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
I.Tìm hiểu đề văn nghị luận:
 1.Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:
- Giáo viên treo 9 đề bài lên bảng sau đó gọi học sinh đọc
- Đề tài 1: đề cập đến vấn đề gì ?
	(Các đề còn lại hỏi tương tự)
Diễn giảng : Vậy thì các em thấy người ta đã nêu lên những vấn đề để chúng ta cùng bàn bạc, cùng nêu lên ý kiến của mình. Ví dụ như là Tiếng Việt có giàu đẹp không? Hay là đời sống của Bác giản dị như thế nào?
- Và theo các em thầy có thể lấy các đề tài trên làm đề cho bài văn nghị luận được hay không?
( Được vì mục đích của các đoạn văn này là để người viết bàn luận, đưa ra ý kiến của mình.)
- Đề 1, 2 có tính chất gì? (giải thích, ca ngợi)
- Đề 3, 4, 5 có tính chất gì?	(khuyên nhủ, phân tích)
- Đề 6, 7 ( suy nghĩ, bàn luận)
- Đề 8, 9 ( tranh luận,phản bác, lật ngược vấn đề.)
 * Vậy thì các em thấy đề bài thường có những tính chất gì ? hãy kể
(Giải thích, ca ngợi,phân tích, khuyên nhủ, suy nghĩ, bàn luận, phản bác, lật ngược vấn đề )
*Trong quá trình tìm hiểu từ hồi nãy giờ em nào có thể nói lại thử xem (cho thầy biết) đề văn nghị luận nêu lên điều gì và có tính chất gì?
 2.Tìm hiểu đề văn nghị luận:
- Bây giờ thầy sẽ chọn một đề văn để chúng ta cùng tìm hiểu.
- Đề nêu lên vấn đề gì? Hay ý chính của vấn đề là gì?
- Ai chớ nên tự phụ, tức là đối tượng ở đây là dành cho ai ?
- Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định?
 	Gợi ý : chớ nên - làm gì - phủ định - không nên.
- Với đề văn này đòi hỏi người viết phải làm gì? (tức là đề này có tính chất gì thì người viết phải làm như thế)
	(Khuyên nhủ, phân tích.)
* Từ việc tìm hiểu đề này các em hãy cho biết : Trước một đề văn, muốn làm bài tốt ta cần tìm hiểu điều gì trong đề ?
 (chấm 2 trong ghi nhớ sgk)
II.Lập dàn ý cho bài văn nghị luận:
 1.Xác định luận điểm:
* Chúng ta cần tìm hiểu xong đề văn nghị luận rồi, bây giờ chúng ta sẽ lập ý cho bài văn nghị luận. Chúng ta sẽ lập ý cho đề bài văn “chớ nên tự phụ”
- Luận điểm được nêu ra trong bài là gì?
- Vậy tự phụ là gì ?
-Tự phụ tốt hay xấu.
- Đã là tính xấu thì nó sẽ có lợi hay có hại đối với mọi người ?
* 	Bước tiếp theo chúng ta sẽ tìm luận cứ.
Em nào có thể nhắc lại luận cứ bao gồm gì ?
	( Lý lẽ + dẫn chứng )
- Cho nên trước tiên chúng ta cần phải có lý lẽ.
- Trước hết chúng ta phải biết lý lẽ là gì ? ai trả lời được ?
	Tự : bản thân.
	Phụ : đánh giá mình cao hơn người khác.
- Vì sao khuyên chúng ta chớ nên tự phụ ?
( Vì tự phụ thường dẫn đến những hậu quả xấu) như là gì ?
- Vậy tự phụ là tốt hay xấu? Có lợi hay có hại	?
- Tự phụ có hại như thế nào?
Gợi ý : 	+ Xem mình hơn người khác thì có cần phải học không?
	+ Có cần phải trao dồi cố gắng trong học tập không?
	+ Có nỗ lực trong học tập không?
- Như vậy một con người không có nhu cầu học, không trao dồi, nỗ lực trong học tập thì sẽ trở thành 1 ... ho tiết « Luyện tập... »
-Lắng nghe:
-Ghi tựa bài:
Thảo luận tìm hiểu bài:
-Đọc thầm cả 9 đề văn
-Thảo luận và nêu ý kiến
GV vá HS cùng chốt
-Đọc khái niệm
-Các nhóm đọc thầm đề văn thầy cho
-Tiến hành thảo luận tìm hiểu đề văn nghị luận
-GV và HS cùng chốt lại vấn đề
-Các nhóm lập dàn ý
-Thảo luận xác định luận điểm của đề văn nghị luận.
-Tìm luận cứ
 +Các nhóm trao đổi
 +Nêu ý kiến
-Các nhóm đọc lại phần ghi nhớ
-Các nhóm thực hành luyện tập trên lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Thực hiện theo yêu cầu của Giáo Viên.
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
- Khởi động
- Hình thành kiến thức
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận.
1. Lối sống giản dị của Bác Hồ.
2. Tiếng Việt giàu đẹp ( đề có tính chất giải thích, ca ngợi.)
3. Thuốc đắng dã tật
4. Thất bại là mẹ thành công
5. Chớ nên tự phụ ( đề có tính chất khuyên nhủ, phân tích.)
6. Không thầy đố mày làm nên và học thầy không tày học bạn có mâu thuẫn nhau hay không?
7. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng ( đề có tính chất suy nghĩ, bàn luận.)
8. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau nên chăng ?
9. Thật thà là cha dại phải chăng?
 (đề có tính chất tranh luận, phản bác, lật ngược vấn đề.)
- Hình thành khái niệm :
- Đề bài văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó . Tính chất của đề đòi hỏi bài làm phải vận dụng các phướng pháp phù hợp.
 Tìm hiểu đề phải xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài nghị luận để bài làm khỏi sai lệch.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
* Đề văn : Chớ nên tự phụ
- Luận điểm : chớ nên tự phụ
- Phạm vi đối tượng : cho mọi người
- Khuynh hướng tt : Phủ định
- Yêu cầu : khuyên nhủ, phân tích.
II. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
1. Xác định luận điểm.
Luận điểm chính :
- Luận điểm : Chớ nên tự phụ
Luận điểm phụ :
- Tự phụ ?
- Tự phụ là một tính xấu
- Tác hại của nó đối với mọi người
- Tác hại của nó đối với bản thân.
2. Tìm luận cứ
	- Luận cứ 1 : Tự phụ ?
	- Luận cứ 2 : Có hại
Lý lẽ :
- Không có nhu cầu học 
- không có chí tiến thủ
Hậu quả :
- Thái độ đối với mọi người không tốt
- Lạc hậu
- Bị xã hội xa lánh
Dẫn chứng :
- Học sinh tự phụ
- Cơ quan tự phụ
- Bác sĩ tự phụ
3. Xây dựng lập luận :
Trình tự, hợp lý, chặt chẽ
Hình thành khái niệm :
- Lập ý là quá trình xây dựng hệ thống các ý kiến, quan điểm để làm rõ, sáng tỏ cho ý kiến chứng nhất của toàn bài nhằm mục đích nghị luận ( xác định luận điểm, tìm luận cứ, xây dựng lập luận).Căn cứ để lập ý : dựa vào chỉ dẫn của đề, dựa vào những kiến thức về xã hội và văn học mà bản thân tích lũy được.Có thể đặt câu hỏi để tìm ý.
III.Luyện tập:
Đề:Sách là người bạn lớn của con người.
 -Luận điểm:Lợi ích của việc đọc sách
 -Hệ thống luận cứ:
 +Giúp học tập, rèn luyện hằng ngày
 +Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới
 +Nối liền quá khứ, hiện tại và tương lai
 +Cần biết chọn sách và quý sách, biếtcách đọc sách.
IV. Hướng dẫn tự học:
-Em hiểu thế nào về đề văn nghị luận?
-Hãy nêu các bước lập ý cho bài văn nghị luận.
Tiết :81
 TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
I.Mục tiêu :
 Hiểu được qua văn bản chính luận chứng minh mẫu mực, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam.
II. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
- Nét đẹp truyền thống yêu nước cảu nhân dân ta.
- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí minh qua văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bnả nghị luận chứng minh.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Khởi động:
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: Đề văn nghị luận và cách lập ý văn nghị luận.
-Giới thiệu bài:Tiết học giới thiệu đến chúng ta một văn bản có tính mẫu mực về nghệ thuật lập luận.
Hoạt động 2:Đọc - hiểu văn bản
-Hướng dẫn Hs tìm hiểu bài
- Tìm hiểu tác giả và tác phẩm.?
- Tìm bố cục bài học?(ba phần)
- Phát biểu chủ đề của văn bản?
-Hoạt động 03 Phân tích:
+ Bài văn nghị luận về vấn đề gì?	
(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
+ Em hãy lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài?
*Mở bài : Lòng yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại trở nên sôi nổi, mạnh mẽ to lớn.
*Thân bài : 
 a/ Tinh thần yêu nước đã được chúng minh qua những trang lịch sử vẻ vang thời bà Triệu  các anh hùng dân tộc tiêu biểu.
 b/ Các tầng lớp nhân dân ngày nay không phân biệt thành phần, lứa tuổi đã thể hiện lòng yêu nước của mình qua những việc làm cụ thể.
*Kết bài : Tinh thần yêu nước có khi được trưng bày trong tủ kính.
- Bổn phận của chúng ta là làm cho tinh thần ấy được thể hiện.
+ Để chứng minh cho nhận định “dân ta  của ta” tác giả đã đưa ra những dẫn chứng và xắp xếp theo trình tự ra sao?
(Học sinh thảo luận và trình bày)
+ Gọi học sinh đọc đoạn từ “Đồng bào ta ngày nay - nồng nàn yêu nước.
+ Tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn.
+ Các dẫn chứng trong đoạn được sắp xếp theo cách nào?
- Phân tích phần kết bài ?
- Qua phân tích, các em hãy tìm hiểu những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản ?
+ Các sự việc và con người được liên kết theo mô hình từ. đến có mối quan hệ với nhau như thế nào?	 (học sinh thảo luận)
(Có tác dụng bao quát sự việc lẫn con người. Từ việc nhỏ đến lớn, từ nơi này đến kia, từ thành phần này đến giai cấp nọ nghĩa là không sót một việc làm nào để thể hiện tinh thần yêu nước, tham gia vào công cuộc kháng chiến.)
+ Trong bài văn tác giả có sử dụng những hình ảnh so sánh nào? tác dựng. 
- Hoạt động 4: Ý nghỉa văn bản:
*Bài văn nghị luận chứng minh này làm sáng tỏ điều gì ?
*Giáo viên nói : Bài văn này là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của văn nghị luận.
*Qua bài học này em rút ra được điều gì về thể loại nghị luận. Chứng minh?
 + Bố cục hợp lý
 + Dẫn chứng : Cụ thể, rõ ràng, tiêu biểu, giàu sức thuyết phục.
 + Vận dụng phép so sánh để lý lẽ thêm sinh động.
 + Lập luận chặt chẽ, trong sáng gọn gàng.
*Theo em nghệ thuật nghị luận của bài này có gì đặc biệt?
- Bố cục hợp lý, rõ ràng.
- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục.
- Trình tự dẫn chứng hợp lý.
- Hình ảnh so sánh sinh động.
Hoạt động 5: Luyện tập
-Hướng dẫn các nhóm thực hành bài tập
Hoạt động 06:Hướng dẫn tự học:
- Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong văn bản.
- Tìm hiểu văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”?. Hai tuần sau chúng ta sẽ học.
-Lắng nghe:
-Ghi tựa bài:
-Thảo luận tìm hiểu bài:
 +Các nhóm đọc văn bản
 +Tìm hiểu từ khó
 +Thảo luận về tác giả và tác phẩm.
-Phát hiện,đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Thảo luận tìm hiểu vấn đề nghị luận.
-Phân tích nghệ thuật lập luận của tác giả
 +Tìm hiểu lí lẽ
 +Tìm hiểu dẫn chứng
 +Đánh giá nghệ thuật lập luận của tác giả
- Thực hiện theo yêu cầu của 
Giáo Viên
-Các nhóm thảo luận về những đặc sắc tong nghệ thuật của bài viết.
-Các nhóm thảo luận tổng kết bài
Các nhóm thực hành bài tập 2 trên lớp
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của GV
- Khởi động
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả:Chủ tịch Hồ Chí Minh
2.Tác phẩm:
- Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh.
- Yêu nước là truyền thống quí báu đáng tự hào của nhân dân ta được hình thành qua trường kì lịch sử và ngày càng được bồi đắp thêm.Hiểu rõ và phát huy truyền thống đó trong hoàn cảnh kháng chiến chống kẻ thù xâm lược là một việc hết sức quan trọng.Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trích từ văn kiện Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hố Chí Minh trình bày tại Đại hội lần thứ hai
của Đảng Lao động Việt Nam ( nay là Đảng Cộng sản Việt Nam ) hop tại Việt Bắc tháng 02 năm 1951.
3 Bố cục:
1/ Dân ta có  lũ cướp nước
 +Giá trị truyền thống quý báu của nhân dân ta khi Tổ Quốc bị xâm lăng.
2/ Tiếp  nồng nàn yêu nước
 + Những dẫn chứng minh họa cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong lịch sử từ xưa è hiện tại.
3/ Còn lại : bổn phận của chúng ta là cần khơi dậy tinh thần yêu nước đó để phục vụ cho kháng chiến.
4.Chủ đề:Nghị luận về tinh thần yêu nước của nhân dân ta, khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước của mọi người.
II.Phân tích:
1.Nội dung:
1.Khái quát vấn đề:
*Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
 +Truyền thống quý báu của ta.
2.Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo dòng thời gian lịch sử
* Luận điểm 1: Ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
*Dẫn chứng : Thời Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung 
*Chứng minh luận điểm 2 : Đồng bào ta ngày nay xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
 + Chứng minh theo trình tự thời gian (trước – sau, xưa – nay)
 * Dẫn chứng :
 +Cụ già - nhi đồng
 +Kiều bào - đồng bào
 +Nhân dân miền ngược - nhân dân miền xuôi
 + Ai cũng có lòng nồng nàn yêu nước
- Trình tự : lứa tuổi - hoàn cảnh - vị trí địa lý.
*Dẫn chứng :
+ Chiến sỹ è tiêu diệt giặc
+ Công chưc è ủng hộ
+ Phụ nữ è khuyên
+ Bà mẹè chăm sóc
+ Công nhân, nông dân, nhân dân è thi đua sản xuất.
+ Điền chủ è quyên ruộng đất
 - Việc làm thể hiện lòng yêu nước.
 Câu kết đoạn : “ Những cử chỉ”
3.Nhiệm vụ của Đảng:
- Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước.
- Tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo để mọi người đóng góp vào công việc kháng chiến.
2.Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện:
 +Lứa tuổi
 +Ngề nghiệp
 +Vùng miền...
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh (làn sóng, lướt qua, nhấn chìm...), câu văn nghị luận hiệu quả (câu có từ quan hệ từ....đến...)
- Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử dân tộc chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta.
IV. Ý nghỉa văn bản:
1.Nội dung:
Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
2.Nghệ thuật:
 -“từ  đến” èMô hình liên kết chặt chẽ.
-Sử dụng hình ảnh liên kết:
- Hình ảnh so sánh sinh động
- Thủ pháp liệt kê được sử dụng thích hợp;
- Luyện tập
-Bài tập 1:Các nhóm học thuộc lòng đoạn văn theo yêu cầu (ở nhà)
-Bài tập 2:Các nhóm viết tại lớp trong 5 phút,sau đó nhận xét lẫn nhau,GV chốt.
V. Hướng dẫn tự học:
-Về nhà học thuộc đoạn văn nghị luận
-Tiếp tục thực hành bài tập 2
-Đọc lại văn bản nghị luận này và xem lại phần chốt của GV.
Duyệt của tổ trưởng
Ngày 08/01/2011
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV7T 22CHUAN.doc