Giáo án Ngữ văn tuần 37

Giáo án Ngữ văn tuần 37

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT

I.Mục tiêu:

- Biết cách khắc phục mọt số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.

- Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực.

II.Kiến thức chuẩn:

1.Kiến thức:

Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.

2.Kĩ năng:

Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương.

 

doc 4 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn tuần 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GANV7T37 TIẾT: 1137 -140
NS: 	 ND:04- 07/2011
Tiết:137 - 138 
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu:
- Biết cách khắc phục mọt số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực.
II.Kiến thức chuẩn:
1.Kiến thức:
Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
2.Kĩ năng:
Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
- Hoạt động 1:Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ: chuẩn bị các tư liệu cho tiết học
- Giới thiệu bài:Haitiết học giúp chúng ta rèn luyện viết chính tả tốt hơn.
Hoạt động 02: Hình thành kiến thức:-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
I.Nội dung luyện tập:
 -GV ra bài tập cho HS:
 -Nghe đọc để viết một đoạn văn trong bài “Ca Huế trên sông Hương”: từ “Xứ Huế.lí hoài Nam”
-Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2
2.Làm các bài tập chính tả:
-Điền vào chỗ trống:
 * Điền ch hoặc tr vào chỗ trống :
ân lí, .ân châu,..ân trọng,.ân thành.
 * Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ được in đậm:mâu chuyện, thân mâu, tinh mâu tử, mâu bút chì ?
 * Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống ?
 @Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, dành)..dụm, để.,tranh.,.độc lập.
 @Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ chỗ thích hợp: liêm, dũng..khí,..vả ?
b.Tìm từ theo yêu cầu:
 -Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)
 -Tìm từ chỉ đặc điểm, tính chất, có thanh hỏi (khỏe), hoặc thanh ngã (rõ) ?
-Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa hoặc đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn?
 +Trái nghĩa với chân thật?
 +Đồng nghĩa với từ biệt ?
 +Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài ?
c.Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dể lẫn ?
 +Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ?
 +Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội?
d.Các tổ nhận xét cho nhau, GV chốt.
-GV hướng dẫn các nhóm lập sổ tay chính tả:
 +Ghi chép các từ khó, dễ lẫn
 +Cập nhật các từ mới
 +Có ý thức rèn luyện chính tả thường xuyên,
-Hoạt động 03 Hướng dẫn tự học:
- Đọc lại cá bài làm văn của chính mình và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài
-Thảo luận tìm hiểu bài:
-Xác định các âm dễ mắc lỗi
-Thực hành chép chính tả nghe đọc.
-Các nhóm cùng thực hành các bài tập chính tả
-Trao đỗi các bài tập để chữa bài chéo nhau.
-Các nhóm góp ý lẫn nhau để đi đến đồng thuận.
-GV và HS cùng nhận xét và chốt các vấn đề cơ bản cần phải nhớ để thực hành viết chính tả thật tốt.
-Các nhóm thực hiện sổ tay chính tả theo yêu cầu của GV.
-Lắng nghe và thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
- Khởi độn
- Hình thành kiến thức.
I.Nội dung luyện tập:
 1.Đối với các tiếng miền Bắc:( tr - ch, s – x, r – d – gi, l – n )
 2. Đối với các tiếng miền Trung và miền Nam ( c –t. n- ng. dấu hỏi, dấu ngã, I –iê, o – ô, v – d )
 -Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi:
 -GV đọc cho HS chép một đoạn trong bài “Ca Huế trên sông Hương.”
 -Sau đó đổi bài cho nhau để kiểm tra các lỗi đã mắc, ghi nhớ và chữa các lỗi đã được kiểm rồi.
-GV bình chuyển sang tiết 2:
2.Làm các bài tập chính tả:
 a.Điền vào chỗ trống
 * Điền ch hoặc tr vào chỗ trống :
chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành.
 * Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ được in đậm:mẩu chuyện, thân mẫu, tinh mẫu tử, mẩu bút chì.
 * Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống
 @Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, dành) dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập
 @Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí. sỉ vả.
 b.Tìm từ theo yêu cầu:
 -Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo) : chữa, trốn..
 -Tìm từ chỉ đặc điểm, tính chất, có thanh hỏi (khỏe), hoặc thanh ngã (rõ) : nổi lên, nỗi niềm.
 -Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
 +Trái ghĩa với chân thật: giã dối
 +Đồng nghĩa với từ biệt:từ giã, giã biệt
 +Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài:giã gạo
 c.Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dể lẫn
 +Đặt câu với mỗi từ : lên, nên
 @Anh ấy đi lên trên lầu .
 @ Có rèn luyện mới nên người tài ba.
 +Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
 @ Cốm không phải là thức quà của người vội.
 @ Đó là chiến thắng vang dội của các chiến sĩ ta.
 d.Để củng cố cho các phần luyện tập trên, GV đề nghị các tổ nhận xét cho nhau, cuối cùng GVchốt lại những điểm cơ bản cần phải ghi nhớ.
II.Lập sổ tay chính tả:
-Các nhóm tiến hành lập sổ tay chính tả để cải thiện việc viết đúng các âm, các vần hoặc dấu thanh dễ lẫn.
- Hướng dẫn tự học:
-Nhận xét hai tiết luyện tập
-Tuyên dương HS thực hành tốt
-Soạn trước bài “Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm”
Tiết:139 - 140
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I.Mục tiêu :
 -Giúp HS:
 +Đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm bài viết của mình về các phương diện:nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của ba phần (Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn,) trong sách giáo khoa Ngữ văn 7 chủ yếu là tập hai.
 +On và nắm được kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Giáo án chấm trả bài
 2.Học sinh: Bài kiểm tra.
III.Kiểm tra bài cũ: Chuẩn bị các kiến thức có liên quan đến tiết trả bài.
- Giới thiệu bài:Hai tiết chữa bài giúp nhận ra lỗ hỏng kiến thức Ngữ văn của HS và tìm biện pháp khắc phục.
III.Hướng dẫn – thực hiện:
Hoạt động 1:khởi động
-Ghi tựa bài : “Trả bài”
Hoạt động 2:Tiến hành chữa bài
-Nhắc lại đề kiểm tra
-Rút ra ưu khuyết điểm:
 +Ưu hiểu và làm tốt đề bài.
 +Khuyết: chưa đạt yêu cầu, chưa thể hiện hết các nội dung trong các câu của đề bài, trình bày bài viết còn tùy tiện, cẩu thả, câu , chữ chưa chuẩn.
+Hướng khắc phục:
 *Đối chiếu với đáp án của giáo viên, xem lại các kiến thức mà bài viết còn thiếu hoặc trình bày sai,tiếp thu những ý kiến đóng góp của bạnèđịnh ra giải pháp thích hợp nhất để chữabài đạt kết quả tốt nhất.
-Hoạt động 3-củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết chữabài:
- Tuyên dương HS làm tốt bài kiểm tra.
+ Nhắc nhở các em còn yếu phải tích cực sửa đổi lại phương pháp học,thông hiểu bài.
-Số liệu thống kê:
 Giỏi:
 Khá:
 TB: 
 Yếu:
Duyệt của tổ trưởng
Ngày / / 2011
Lê Lĩnh Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docGANVL7TUAN 37 CHUAN.doc