Giáo án Sinh học 7 tiết 61 và 62

Giáo án Sinh học 7 tiết 61 và 62

BÀI 58: ĐA DẠNG SINH HỌC ( Tiếp theo)

I.XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-HS thấy được sự đa dạng sinh học ở mội trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.

- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận. Kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.

 

doc 6 trang Người đăng vultt Lượt xem 1335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 tiết 61 và 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 32
Ngµy so¹n: 111/4/2010
Ngµy d¹y: 13/4/2010 
.	
BÀI 58: 	 ĐA DẠNG SINH HỌC ( Tiếp theo)
I.X¸c ®Þnh mơc tiªu 
1.Kiến thức:
-HS thấy được sự đa dạng sinh học ở mội trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, suy luận. Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
II.X¸c ®Þnh ph­¬ng ph¸p
- Nªu vµ gi¶i quyÕn vÊn ®Ị kÕt hỵp ho¹t ®éng nhãm
III. CHUÈN BÞ
Tư liệu về đa dạng sinh học
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa
- GV yêu cầu:
+ Đọc thông tin SGK nội dung bảng tr. 189
+ Theo dõi ví dụ trong một ao thả cá
VD: Nhiều loài cá sống trong ao
Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt: cá mè
Một số loài ở tầng đáy: trạch, cá quả,.
Một số ở đáy bùn: lươn
Trả lời câu hỏi:
+ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
+ Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
+ Vì sao nhiều loại cá lại sống được trong cùng một ao?
+ Tại sao số lượng loài phân bố ở một nơi lại có thể rất nhiều?
GV đánh giá ý kiến của các nhóm
GV hỏi tiếp:
- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loại rắn.
+ Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được.
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều
+ Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn.
+ Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.
1. ĐA DẠNG SINH HỌC Ở MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
- Sự đa dạng sinh học của động vật ở mội trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.
- Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống
Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học
- GV yêu cầu nghiên cứu SGK,trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm.?
- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau.
- GV hỏi thêm.
+ Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước?
- GV thông báo thêm:
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển ôxi, giảm xói mòn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK, tr190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật,
+ Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo.
+ Giá trị khác: làm cảnh, đồ kỹ nghệ, làm giống,..
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- Học sinh nêu được: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và uy tín trên thị trường thế giới.
VD: Cá Basa, tôm hùm, tôm càng xanh,.. 
2. NHỮNG LỢI ÍCH CỦA ĐA DẠNG SINH HỌC
Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học
GV yêu cầu:
Nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tế trao đổi nhóm.
Trả lời câu hỏi:
+ Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
+ Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học?
+ Các biện pháp bảo vệ sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời.
- GV yêu cầu liên hệ thực tế:
+ Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
- GV cho học sinh tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm: yêu cầu nêu được:
+ Ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi,.
+ Nhu cầu phát triển của xã hội: xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thủy sản
+ Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm.
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản cá thể tăng.
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân nuôi động vật có giá trị.
3. NGUY CƠ SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐA DẠNG SINH HỌC.
Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
- HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học.
- Thấy được các biện pháp đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
**************************************************************
TuÇn 32
Ngµy so¹n: 111/4/2010
Ngµy d¹y: 16/4/2010 
BÀI 59: 	BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
I.X¸c ®Þnh mơc tiªu 
1.Kiến thức:
 - HS nêu được khái niệm đấu tranh sinh học.
- Thấy được các biện pháp đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát so sánh, tư duy tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật môi trường.
 II.X¸c ®Þnh ph­¬ng ph¸p
- Nªu vµ gi¶i quyÕn vÊn ®Ị kÕt hỵp ho¹t ®éng nhãm
III. CHUẨN BỊ
- Tranh hình 59.1 SGK 
- Tư liệu về đấu tranh sinh học.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
- GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là đấu tranh sinh học?
Cho ví dụ về đấu tranh sinh học.
- GV bổ sung thêm kiến thức để hoàn thiện khái niệm đấu tranh sinh học.
- GV giải thích: sinh vật tiên diệt sinh vật có hại gọi là thiên địch.
- GV thông báo các biện pháp đấu tranh sinh học
- Cá nhân tự đọc thông tin § SGK trang 192 g trả lời.
 Yêu cầu nêu được: dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại. 
Ví dụ: mèo diệt chuột 
1. THẾ NÀO LÀ BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC 
Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sàn phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thịêt hại do các sinh vật hại gây ra.
Hoạt động 2: Những biện pháp đấu tranh sinh học
- Yêu Cầu HS Nghiên Cứu SGK, Quan Sát Hình 59.1 Và Hoàn Thành Phiếu Học Tập.
 -GV Kẻ Phiếu Học Tập Lên Bảng.
- GV Gọi Các Nhóm Lên Viết Kết Quả Lên Bảng.
- GV Ghi Yù Kiến Bổ Sung Cả Nhóm Để Học Sinh So Sánh Kết Quả Và Lựa Chọn Phương Aùn Đúng.
- GV Thông Báo Kết Quả Đúng Của Các Nhóm Và Yêu Cầu Và Theo Dõi Phiếu Thức Chuẩn.
- GV tổng kết ý kiến đúng của các nhóm g cho học sinh rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 192, 193 g ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhómg hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là phổ biến.
+ Thiên địch giá tiếp để ấu trùnng tiêu diệt trứng.
+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Các nhóm tự sửa phiếu nếu cần.
2. NHỮNG BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC.
- Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt những sinh vật có hại, tránh ô nhiễm môi trường.
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt đựơc triệt để sinh vật có hại.
Biện pháp
Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại.
Thiên địch để trứng ký sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại.
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm tiêu diệt sinh vật gây hại.
Tên thiên địch
- Mèo (1)
- Cá cờ (2)
- Sáo (3)
- Kiến vống (4)
- Bọ rùa (5)
- Diều hâu (6)
- Ong mắt đỏ (1)
- Aáu trùng của bướm đêm (2)
- Vi khuẩn Myôma và Calixi (1)
- Nấm bạch dương và nấm lục cương (2) 
Loài sinh vật bị tiêu diệt
- Chuột (1)
- Bọ gậy, ấu trùng sâu bo (2)
- Sâu bọ ban ngày (3)
- Sâu hại cam (4)
- Rệp sáp (5)
- Chuột ban ngày (6)
- Trứng xâu xám (1)
- Xương rồng (2)
- Thỏ (1)
- Bọ xít (2)
-GV yêu cầu:
+ Gỉai thích biện pháp gây vô sinh để tiêu diệt sinh vật gây hại.
- GV thông báo thêm một số thông tin: ví dụ ở Hawai.
+ Cây cảnh Lantana phát triển nhiều hình có hại. Người ta nhập về 8 loại sâu bọ tiêu diệt Lantana. Khi Lantana bị ảnh hưởng tới chim sáo ăn quả cây này. Chim sáo ăn sâu Ciphis gây hại cho đồng cỏ, ruộng lúa lại phát triển.
+ GV cho học sinh tự rút ra kết luận.
Yêu cầu nêu được.
+Ruồi làm loét da trâu bò ggiết chết trâu bò.
+ Ruồi khó tiêu diệt.
+ Tuyệt sản ở ruồi đực thì ruồi cái giao phối trứng không được thụ tinh g loài ruồi tự bị tiêu diệt.
- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung.
Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học.
Hoạt động 3: Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học.
+GV cho HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+Đấu tranh sinh học có những ưu điểm gì?
+ Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?-- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm g nếu ý kiến chưa thống nhất thì tiếp tục thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến dúng của các nhóm g cho rút ra kết luận.
-Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở thông tin trong SGK trang 194.
+ Trao đổi nhóm – yêu cầu nêu được:
+ Đấu tranh sinh học không gây ô nhiễm moi trường và tránh nhiệm tượng kháng thuốc.
+Hạn chế: mất cân bằng trong xã thiên địch không quen khí hậu sẽ không phát huy tác dụng động vật sâu ăn hại cây luôn ăn hạt của cây.
- Đại diện của nhóm trình bày kết quả g nhóm khác bổ sung. 
3. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC.
- ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường.
-nhược điểm:
+ đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi khí hậu ổn định.
IV.Củng cố:
-Đọc phần kết luận chung SGK
-Đọc phần em có biết SGK
V.Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học:Học thuộc phần ghi và trả lời câu hỏi SGK
2.Bài sắp học: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
- HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.
- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
Ch÷ ký BGH
Ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2010
Ph¹m Ngäc ChÝ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuaàn32.doc