Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Cát Văn

Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Cát Văn

BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ

I/ Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

- Giúp học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.

- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.

- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học.

II/ Phương pháp: Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.

III/ Chuẩn bị:

1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng

2.HS : Kiến thức lớp 6

 

doc 31 trang Người đăng vultt Lượt xem 1261Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Trường THCS Cát Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :15/8/2010
Tuần:1
Tiết 1 	 	 	
BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
I/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Giúp học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của ĐV thể hiện ở số loài và môi trường sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học. 
II/ Phương pháp: Quan sát, so sánh, hoạt động cá nhân kết hợp nhóm.
III/ Chuẩn bị:
1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng
2.HS : Kiến thức lớp 6
IV/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1’) 
II. Bài cũ: 
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:(1’) Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng đa dạng và phong phú ntn?
 2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1:(15’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk, qs hình 1.1 & 1.2(T56),trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được thể hiện ntn?
( HS: số lượng loài hiện nay:1,5 tr, kích thước khác nhau)
- GV: ghi tóm tắt lên bảng
- GV: y/c nhóm hs thực hiện lệnh 6sgk (T6)
- GV: cho đại diện nhóm trình bày đáp án " nhóm khác bổ sung (nếu cần)
-GV thông báo: Một số ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
Nội dung kiến thức 
1. Sự đa dạng loài & sự phong phú về số lượng cá thể.
- Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa dạng về số lượng cá thể trong loài.
- HĐ2 : (15’)
- GV y/c hs hình 1.4 & hoàn thành bài tập điền chú thích.
( HS: + dưới nước: cá, tôm, mực
 + trên cạn: voi, gà, hươi
 +trên không: các loài chim)
- GV chửa nhanh bài tập.
- GV cho hs thảo luận & thực hiện lệnh 6(T8).
- GV hỏi thêm: Hãy cho ví dụ để c/m sự phong phú về môi sống của ĐV.
(HS: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn...
- GV cho hs thảo luận toàn lớp và rút ra kết luận.
2. Sự đa dạng về môi trường sống.
- ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
 3. Kết luận chung, tóm tắt :(1’) HS đọc kết luận sgk
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (11’) 
HS làm bài tập :
 	Hãy đánh dấu + vào câu trả lời đúng.
1. Động vật có ở khắp nơi do:
 a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
 c. Do con người tác động.
2. ĐV phong phú do:
 a. Số cá thể có nhiều b. Sinh sản nhanh
 c. Số lượng nhiều d. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất
 e. Con người lai, tạo ra nhiều giống mới g. Đv di cư từ những nơi xa đến
 V. Dặn dò: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Kẻ bảng 1 (T9) vào vở BT. 
Ngày soạn :15/8/2010
 Tuần: 1 
Tiết 2 	
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT.
I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV.
- Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức học tập & yêu thích bộ môn. 
II/ Phương pháp:
So sánh, phân tích, hoạt động nhóm.
III/ Chuẩn bị:
1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk
2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà
IV/ Tiến trình lên lớp:
I. ổn định : ( 1’) 
II. Bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn. Xong chúng đều là cơ thể sống " Phân biệt chúng bằng cách nào?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:(10’)
a.Vấn đề 1: So sánh ĐV với TV
- GV y/c hs qs hình 2.1 & thực hiện lệnh 6(T9) sgk
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs chữa bài.
(Gọi nhiều nhóm hs " gây hứng thú)
- GV nhận xét & thông báo kết quả
- GV tiếp tục y/c hs thảo luận 2 câu hỏi sgk (T9) phần I
- HS dựa vào kết quả bảng 1 thảo luận:
 + Giống nhau: ctạo từ TB, lớn lên, sinh sản
 + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, tk, giác quan, thành TB.
- GV cho đại diện nhóm trả lời
b.Vấn đề 2: Đặc điểm chung của ĐV
- GV y/c hs thực hiện lệnh 6mục II (T10) 
( HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV)
- GV ghi câu trả lời lên bảng & phần bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng: ô 1, 4, 3
- GV y/c hs rút ra kết luận 
HĐ2: (10’)
- GV gọi 1 hs đọc thông tin ¡ mục III sgk (T10) & gv giới thiệu :
 + Giới ĐV chia thành 20 ngành(h:2.2sgk)
 + Chương trình SH7 có 8 ngành cơ bản
HĐ 3: (10’)
- GV y/c nhóm hs đọc thông tin & thực hiện lệnh 6 sgk (T11)
- GV kẻ sẵn bảng 2 để hs chửa bài 
- GV gọi hs lên bảng ghi kết quả vào bảng
- ĐV có quan hệ với đs con người ntn?
- Y/C hs rút ra kết luận về vai trò của đv
1.Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật.
 + Có khả năng di chuyển
 + Có hệ thần kinh và giác quan
 + Chủ yếu dị dưỡng
2. Sơ lược phân chia giới động vật
- Có 8 ngành ĐV: + ĐVKXS : 7 ngành
 + ĐVCXS : 1 ngành
3. Vai trò của ĐV
- ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) HS đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (11’)
 GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12)
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài & đọc mục ‘ Có thể em chưa biết’
- Chuẩn bị: Tìm hiểu đs đv xung quanh: Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày. Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản. 
Ngày soạn: 20/08/2010
Tuần: 2 
Tiết 3 	
Bài 3 : Thực hành:
 QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I/ Mục tiêu:
 Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi & trùng giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Phương pháp: Thực hành
III/ Chuẩn bị:
1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
 Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày 
IV/ Tiến trình lên lớp:
 	I. ổn định: (1’) 
II. Bài cũ: (5 ‘)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
III. Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’) GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồlà một thế giới ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này 
Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1:(12’)
- GV hướng dẫn các thao tác:
 +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình)
 + Nhỏ lên lam kính " rải vài sợi bông (cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi
 + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ 
- GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để nhận biết trùng giày
Nội dung kiến thức
HĐ2:(12’)
- GV hướng dẫn các thao tác:
 +Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (thành bình)
 + Nhỏ lên lam kính " rải vài sợi bông (cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi
 + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ 
- GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để nhận biết trùng giày
- HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Tgiày
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm
-GV hướng dẫn cách cố định mẫu
- GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu tiến thẳng hay xoay tiến
-GV cho hs làm BT (T15) sgk
( HS dựa vào kết quả qs " hoàn thành BT)
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
- GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa chữa ( nếu cần)
HĐ3 (20’)
- GV y/ c hs qs hình 3.2 & 3.3(T15)sgk 
- HS qs và nhận biết trùng roi
- GV cho hs lấy mẫu và qs t tự trùng giày
- Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến hành 
( HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi)
- GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi ng/nhân & cả lớp góp ý)
- GV y/c hs làm BT mục 6(T16) sgk
( HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk trả lời câu hỏi.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày
- GV thông báo đáp án đúng: 
 + Đầu đi trước
 + Màu sắc của hạt diệp lục
1.Quan sát trùng giày
2.Quan sát trùng roi
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 ‘)
- GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vỡ rồi ghi chú thích
 V. Dặn dò: (1’) - Đọc trước bài: Trùng roi
- Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh vào vỡ Bt
Ngày soạn :20/8/09
Tuần: 2 
Tiết 4 	
Bài 4. TRÙNG ROI
I/Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
HS: Nêu được đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh khả năng hướng sáng.
HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi .
 2. Kĩ năng: 
Quan sát thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm .
 3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức học tập 
II/Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập , tranh phóng to hình 4.1 ® 4. 3 trong SGK 
HS ôn lại bài thực hành 
III/Tổ chức dạy học:
 	1. ổn định:
 	2. Kiểm tra:
 	3. Bài mới:
Mở bài: ĐV nguyên sinh rất nhỏ bé , chúng ta đã được quan sát ở bài trước ® tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1 : 
* GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu HT :
 Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng roi
Cấu tạo
Di chuyển
 Dinh 
 dưỡng
Sinh sản
*GV: kể phiếu HT lên bảng 
*HS: đại diện nhóm lên điền bảng ® Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung 
	HĐ 2
I/Trùng roi xanh
- Là một tế bào (0,05mm) hình thoi, có roi, có điểm mắt, có hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. 
Di chuyển: Roi xoáy vào nước ® Vừa tiến vừa xoay mình 
 - Dinh dưỡng: Sống tự dưỡng và dị dưỡng.
 - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
 - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp
 - Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc 
 - Tính hứơng sáng: Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng.
II/ Tập đoàn trùng roi 
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bớc đầu có sự phân hoá chức năng cho một số tế bầo
 4.Củng cố: 
GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK
 5. Dặn dò : 
Đọc mục em có biết 
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập .
=============================================================
	Ngày soạn :28/08/2010
Tuần: 3 
 Tiết 5 
 BÀI 5. TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến và trùng dày.
HS thấy được sụ phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dày ® đã có biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
 2. Kỹ năng:
Kỹ năng quan sát so sánh, phân tích, tổng hợp. 
 Kỹ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị đồ dùng :
Hình phóng to 5.1, 5.2 5.3 trong SGK
HS kẻ phiếu HT vào vở.
III/ Tổ chức dạy học:
 1. ổn định:
 2. Kiểm tra: 
Trình bày đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của trùng roi ?
 3. Bài mới:
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1
* GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu HT:
 Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
Cấu tạo
Di chuyển
 Dinh 
 ... cho vật chủ ® yêu cầu HS rút ra kết luận :
I/ Cấu tạo , dinh dỡng di chuyển của giun đũa
*KL : 
 * Cấu tạo : giun đũa có hình trụ dài 25 cm . Thành cơ thể có biểu bì cơ dọc phát triển . Cha có khoang cơ thể chính thức .
ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn . Tuyến sinh dục dài cuộn khúc . Có lớp cuticun ® làm căng cơ thể .
 * Dinh dỡng : hút chất dinh dỡng nhanh và nhiều .
 * Di chuyển : hạn chế .
II/ Sinh sản của giun đũa 
1. Cơ quan sinh sản :
*KL : Cơ quan sinh dục dạng ống dài :
 + Con cái có hai ống .
 + Con đựcc có một ống .
 + Thụ tinh trong và đẻ nhiều trứng .
2. Vòng đời giun đũa :
*KL : Vòng đời của giun đũa :
 * Giun đũa ® đẻ trứng ® ấu trùng ® 
( Ruột ngời ) ( Trong trứng )
thức ăn sống ® Ruột non ( ấu trùng ) ® Máu, gan , tim . phổi ® Ruột ngời .
 * Phòng chống : 
 - Giữ vệ sinh môi trờng , vệ sinh cá nhân khi ăn uống .
 - Tẩy giun theo định kì .
IV. Củng cố : + Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan ?
	+ Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con ngời ? biên pháp phòng chống ?
V. Dặn dò : + đọc mục em có biết .
	+ Kẻ bảng tr 51 vào vở .
Ngày soạn:26/09/2010
Tuần 7:
Tiết 14:
Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGÀNH GIUN TRÒN
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
HS nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh.
Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.
 2.Kỹ năng:
Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trường cá nhân và vệ sinh ăn uống
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh.
Học sinh kẻ bảng trang 51 SGK.
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
Nêu tác hại của giun đũa đối với con người?
Bài mới
Mở bài: Tiếp tục nghiên cứu một số giun tròn kí sinh 
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
* GV: Yêu cầu HS nghiên cứu < SGK, quan sát hình 14.1 " 14.4 . Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người?
+ Trình bày vòng đời của giun kim?
+ Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?
+ Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất?
* HS: Cá nhân đọc <, quan sát hình " trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi " khả năng lây lan sẽ rât lớn.
+ Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? " GV cho HS tự rút ra kết luận.
HĐ2:
* GV: Yêu cầu HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng trang 51 SGK
I/ Một số giun tròn khác
* Kết luận:
- Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ
- Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột(người, ĐV). Rễ, thân, quả (thực vật) " gây nhiều tác hại.
- Cần giữ vệ sinh môitrường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để phòng tránh bệnh giun.
II/ Đặc điểm chung 
Bảng đặc điểm của ngành giun tròn
TT
 Đại diện
Đặc điểm
Giun đũa
Giun kim
Giun móc câu
Giun rễ lúa
1
Nơi sống
2
Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu
3
Lớp vỏ cuticun thường trong suốt (nhìn rõ nội quan)
4
Kí sinh chỉ ở một vật chủ
5
Đầu nhọn, đuôi tù
* GV: Kẻ sẵn bảng 1 để HS lên điền.
* HS: Cá nhân nhớ lại kiến thức " trao đổi để thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung ở bảng " đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1 " nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV cho HS dựa vào bảng tìm đặc điểm chung của ngành giun tròn " kết luận.
* KL: Đặc điểm chung của ngành giun tròn: 
- Cơ thể hình trụ có vỏ cuticun
- Khoang cơ thể chưa chính thức
- Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
IV. Củng cố: GV yêu câu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
V. Dặn dò: - Đọc mục “ Em có biết”.
	 - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con giun đất để trong hộp giấy.
	 - Nghiên cứu bài 15.
Ngày soạn:02/10/2010
Tuần 8:
Tiết 15:
Bài 15: GIUN ĐẤT
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm cấu tạo,dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt.
Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá của giun đất so với giun tròn.
 2.Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: 
ý thức hoạt động nhóm, bảo vệ động vật có ích.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ về giun đất.
Phiếu học tập.
HS chuẩn bị giun đất theo nhóm
III/ Tổ chức dạy học:
Kiểm tra
ổn định
Bài mới
ở nước ta, qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa cao, tại sao?
Mở bài: Giới thiệu như SGK, nghiên cứu đại diện là giun đất.
HĐ của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1:
* GV: Yêu cầu HS đọc < SGK, quan sát hình 15.1 " 15.4 và trả lời các câu hỏi:
+ Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào?
+ So sánh với giun tròn, tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất?
+ Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo như thế nào?
* HS: Cá nhân đọc <, quan sát hình " thảo luận nhóm để thống nhất tìm câu trả lời " đại diện nhóm trình bày đáp án " nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
GV cho HS tự rút ra kết luận .
HĐ2:
*GV: Cho HS quan sát hình 15.3 SGK, hoàn thành phiếu học tập (đánh số thứ tự vào ô trống cho đúng động tác di chuyển của giun đất).
* HS: Cá nhân tự đọc <, quan sát hình " trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung. Rút ra kết luận.
HĐ3:
* GV: Yêu cầu HS nghiên cứu < SGK, trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào?
+ Vì sao khi trời mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất?
+ Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì?Tại sao có màu đỏ?
* HS: Cá nhân đọc < SGK " trao đổi nhóm để hoàn thành câu trả lời " đại diện nhóm trình bày đáp án " nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung " HS tự rút ra kết luận.
HĐ4:
* GV: Yêu cầu nghiên cứu < SGK, quan sát hình 15.6 cho biết:
+ Giun đất sinh sản như thế nào?
+ Tại sao giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại ghép đôi?
* HS: Đọc < tìm câu trả lời " 1 đến 2 HS phát biểu " Kết luận.
I/ Cấu tạo của giun đất:
* KL:
+ Cấu tạo ngoài: Cơ thể dài, thuôn hai đầu. Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). Chất nhầy " da trơn. Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
+ Cấu tạo trong:
- Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch.
- Hệ tiêu hoá: Phân hoá rõ: Lỗ miệng " hầu " thực quản " diều, dạ dày cơ " ruột tịt " hậu môn. 
- Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín.
- Hệ thần kinh: Chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.
II/ Di chuyển của giun đất
KL: Giun đất di chuyển bằng cách: Cơ thể phình duỗi xen kẽ kết hợp với vòng tơ làm chỗ tựa " kéo cơ thể về một phía.
III/ Dinh dưỡng
* KL: 
- Giun đất hô hấp qua da.
- Tiêu hoá: thức ăn " lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi (chất dinh dưỡng qua thành ruột vào máu) " ruột tịt " bã đưa ra ngoài.
IV/ Sinh sản
* KL: Giun đất là động vật lưỡng tính. Khi sinh sản ghép đôi để trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể để tạo kén chứa trứng. 
IV. Củng cố: GV cho HS trả lời câu hỏi
- Trình bày cấu tạo của giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất?
- Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước?
V. Dặn dò: 
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị mỗi nhóm một con giun đất to, một bẹ chuối.
Ngày soạn:03/10/2010
Tuần 8:
Tiết 16:
Bài 16: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
I/ Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
Nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ đựoc cấu tạo ngoài( đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan).
 2.Kỹ năng:
Tập thao tác mổ động vật không xương sống.
Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
 3. Thái độ: 
ý thức hoạt động nhóm và kiên trì trong giờ thực hành.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
GV: Bộ đồ mổ.
HS: Chuẩn bị mỗi nhóm một con giun đất và đọc kĩ bài giun đất.
III/ Tổ chức dạy học:
ổn định
Kiểm tra
GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS.
Bài mới
Mở bài: Chúng ta tìm hiểu cấo tạo giun đất để củng cố khắc sâu lý thuyết về giun đất.
HĐ của GV 
HĐ của HS
HĐ1:
a) Vấn dề 1: Cách xử lý mẫu
GV yêu cầu HS nghiên cứu 6SGK trang 56 
GV kiểm tra mẫu thực hành của từng nhóm.
b) Vấn đề 2: Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt, vòng tơ.
+ Xác định mặt lưng và mặt bụng
+ Tìm đai sinh dục
- GV hỏi: 
+ Làm thế nào để quan sát được các vòng tơ?
+ Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng và mặt bụng?
+ Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa trên đặc điểm nào?
HĐ2:
*GV : Hướng dẫn cách mổ
 + HS các nhóm quan sát hình16.2 đọc < trong SGK trang 57.
 + Thực hành mổ giun đất.
* GV kiểm tra các nhóm bằng cách:
 + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng " trình bày thao tác mổ.
 + 1 nhóm mổ chưa đúng " trình bày thao tác mổ. 
GV hỏi: vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan?
GV giảng giải: Mổ ĐV không xương sống chú ý:
- Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước.
-ở giun đất có thể xoang chứa dịch " liên quan đến việc di chuyển của giun đất.
*GV hướng dẫn cách quan sát cấu tạo trong:
-Dùng kéo nhọn lách nhẹ nội quan.
-Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ của hệ tiêu hoá.
-Dựa vào hình 16.3B SGK " quan sát các bộ phận sinh dục.
-Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng.
-Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16.C SGK.
GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào hình câm.
I/ Cấu tạo ngoài
- Cá nhân đọc < " cử 1 người trong nhóm tiến hành (chú ý dùng cồn vừa phải) " đại diện một nhóm trình bày cách xử lý mẫu.
- Trong nhóm đặt giun đất lên bẹ chuối, quan sát bằng kính lúp " thống nhất đáp án hoàn thành yêu cầu của GV.
- Trao đổi tiếp trả lời câu hỏi
+ Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo
+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng.
+ Tìm đai sinh dục: Phía đầu kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn
- Đại diện một nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Cá nhân đọc <và quan sát hình
+ Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ lau dịch cho sạch máu.
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng
II. Cấu tạo trong
*Trong nhóm:
-1 HS thao tác gỡ nội quan.
-HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan.
Ghi chú hình vẽ.
Đại diện nhóm lên chữa bài " nhóm khác nhận xét bổ sung.
*Kết luận chung: GV gọi 1 " 3 nhóm:
 -Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất.
 -Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất.
 - Nhận xét giờ và vệ sinh.
Dặn dò: Viết thu hoạch theo nhóm.
 Kẻ bảng 1,2 trang 60 SGK vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 7 hay.doc