Giáo án Sinh học 7 tuần 32 - Trường THCS Xuân Thủy

Giáo án Sinh học 7 tuần 32 - Trường THCS Xuân Thủy

Tiết 59, Bài 56. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT

Ơ[

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài HS cần được hình thành

- Đặc điểm của Lưỡng cư, bò sát, chim, thú. - Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhónhóm động vật; Cây phát sinh giới động vật

I. Mục tiêu: Sau bài học này HS cần nắm đợc các mục tiêu sau:

- Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp ĐV trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới ĐV-cây phát sinh giới ĐV.

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng tim kiếm, xử lí thông tin khi đọc sgk, qs tranh hình để nêu được các đặc điểm cây phát sinh giới động vật.

- Kĩ năng ứng xử/giao tiếp trong thảo luận.

- Kĩ năng trình bày sáng tạo.

- Kĩ năng tựu tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

 

doc 7 trang Người đăng vultt Lượt xem 1384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 tuần 32 - Trường THCS Xuân Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày dạy: 30/3/2012 Ngày soạn: 04/4/2012
Tiết 59, Bài 56. Cây phát sinh giới động vật
ơ[ 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài HS cần được hình thành
- Đặc điểm của Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
- Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhónhóm động vật; Cây phát sinh giới động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS cần nắm đợc các mục tiêu sau:
- Nêu được mối quan hệ và mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp ĐV trên cây tiến hóa trong lịch sử phát triển của thế giới ĐV-cây phát sinh giới ĐV.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tim kiếm, xử lí thông tin khi đọc sgk, qs tranh hình để nêu được các đặc điểm cây phát sinh giới động vật.
- Kĩ năng ứng xử/giao tiếp trong thảo luận.
- Kĩ năng trình bày sáng tạo. 
- Kĩ năng tựu tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dạy học nhóm - Trực quan-tìm tòi 
- Vấn đáp-tìm tòi - Biểu đạt sáng tạo 
IV. Phương tiện dạy học
a. Giáo viên. - Máy chiếu Projesster, vi tính. 
 [[
b. Học sinh. - PHT theo bài. 
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 7A : Lớp 7B :
 2. Kiểm tra bài cũ: (05’)
HS1: Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và phân biệt các hình thức sinh sản đó.
HS2: Giải thích sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính ở ĐV.
 3. khám phá (01’) 
 4. Kết nối 
Hoạt động 1. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật. (15’)
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật.
 - Di tích hoá thạch của các ĐV cổ có nhiều đặc điểm giống ĐV ngày nay.
VD: Chim cổ giống Bò sát ngày nay:
+ Hàm có răng
+ Có vuốt.
+ Đuôi dài gồm nhiều đốt.
- Những loài ĐV mới đợc hình thành có nhiều đặc điểm giống tổ tiên của chúng.
- GV giới thiệu H56.2 và Y/c HS thực hiện lệnh tr.182.
? Làm thế nào để biết đợc các nhóm động vật có quan hệ với nhau?
? Hãy ngạch chân 1 nét những đặc điểm của L. c cổ giống cá vây chân cổ.
? Gạch chân 2 nét những đặc điểm của L. c cổ giống bò sát ngày nay.
- Y/c HS tiếp tục QS H 56.2B.
? Hãy ngạch chân 1 nét những đặc điểm của Chim cổ giống Bò sát ngày nay.
? Chim cổ giống chim hiện nay.
? Những đặc điểm giống nhau và khác nhau đó nói lên điều gì về mqh họ hàng giữa L. c cổ và cá vây chân cổ; Chim cổ với bò sát cổ.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng phụ, nhận xét, thông báo đáp án đúng.
Tiếp tục thảo luận:
? Chim cổ giống bò sát cổ.
? Tổ tiên của Thú là Bò sát cổ. 
- GV thông báo đáp án đúng và nhấn mạnh: ..R mọc trong lỗ chân răng, bộ răng phân hoá thành 3 loại , chân k nằm ở vị trí nằm ngang...Đầu gối chân sau hướng về phía trước...
- Hoạt động cá nhân: Đọc thông tin SGK kết hợp với quan sát H56.1.2 sgk kết hợp kiến thức đã học.
- Thảo luận nhóm. 
.. di tích hoá thạch ...Da phủ vảy, có đuôi, có nắp mang, x vây ngực của cá giống với chi ttrớc của ĐVCXS ở cạn.
.. có 4 chi, chi 5 ngón có vuốt.
.. có răng, có vuốt, đuôi dài gồm nhiều đốt.
..có cánh, có lông vũ..
.. nguồn gốc của cá nhóm ĐV.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Hs tiếp tục thảo luận.
..Đuôi dài, hàm có răng nhỏ, chi trước có 3 x hàm riêng biệt, 3 ngón có máng lớn, x mỏ ác nhỏ, k có x lỡi hái, x không xốp...
Hoạt động 2. Cây phát sinh giới động vật (18’)
Nội dung
Hoạt động của thầy
HĐ HS
II. Cây phát sinh giới động vật 
- Cây phát sinh: Là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung, các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm ĐV.
- Kích thuớc: trên cây càng lớn -> số loài càng đông.
- Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có qh họ hàng gần hơn nhóm ở xa
=> Phản ánh quan hệ nguồn gốc, họ hàng, mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp : từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện cơ thể thích nghi với đk sống, thậm chí còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau của các nhóm ĐV.
- GV giới thiệu H56.3 và Y/c HS thực hiện lệnh tr.184.
-GV: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh quan hệ nguồn gốc càng giống nhau. VD: Thân cây ps có màu hồng và nhánh số 1 cũng màu hồng minh hoạ cho ngành ĐVNS, nói lên ĐV đơn bào là gốc của ĐV đa bào.Từ ĐV đơn bào phát đi 2 nhánh ĐV đa bào có màu xanh với các nhánh nhỏ minh hoạ cho ĐVCXS nhánh còn lại có màu đỏ...
Thảo luận:
? Cây phát sinh Đv biểu thị điều gì.
? Mức độ phản ánh họ hàng đợc biểu thị trên cây phát sinh ntn.
? Tại sao khi qs cây phát sinh lại biết đợc số lợng loài của cá nhóm ĐV nào đó.
? Ngành Chân khớp có qh họ hàng với ngànhThân mềm hơn hay là gần với ngành ĐVCXS hơn.
? Cho biết ngành Thân mềm có qh họ hàng gần với ngành Ruột khoang hơn hay với giun đốt hơn.
- Dự đoán: Tại sao ngày nay vẫn còn tồn tại những ĐV có cấu tạo phức tạp nh ĐVCXS bên cạnh ĐVNS có cấu tạo đơn giản. 
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng phụ, nhận xét, thông báo đáp án đúng.
- Hoạt động cá nhân: Đọc thông tin SGK kết hợp với quan sát H56.3 sgk kết hợp kiến thức đã học.
- HS lắng nghe và nghi nhớ.
- Thảo luận nhóm. 
- Đại diện HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hs tiếp tục dự đoán.
5. Thực hành / Luyện tập (05’) (HS Y – Tb – K)
1. Thế giới ĐV rất đa dạng: cho biết giữa các ĐV có qh họ hàng với nhau không? Hãy cho biết tổ tiên của Chim cổ và Chim cổ bắt nguồn từ đâu?
2. Cây phát sinh giới ĐV giúp chúng ta biết đợc những vấn đề gì?
* Dặn dò.
- Học bài trả lời các câu hỏi sgk; Đọc mục: Em có biết?
- Hướng dẫn HS Y – K trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Nghiên cứu chương 8 và bài 57 sgk và chuẩn bị PHT theo bài. Sưu tầm tranh ảnh ĐV thích nghi ở môi trường hoang mạc và môi trường đới lạnh. 
 6. Vận dụng (01’)
 Em sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về các bằng chứng về nguồn ngốc của Cá, Lưỡng cư, Chim, Thú qua sách báo, internet ...
Ngày dạy: 30/3/2012 Ngày soạn: 06/4/2012
Chương VIII. Động vật và đời sống con người
Tiết 60, Bài 57. Đa dạng sinh học
ơ[ 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài HS cần đợc hình thành
 Khí hậu của Việt Nam
- Đa dạng sinh học ở môi trờng đới lạnh; hoahoang mạc đới nóng 
I. Mục tiêu: Sau bài học này HS cần nắm đợc các mục tiêu sau:
- Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học, ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.
- Nêu được sự đa dạng về loài do khả năng thích nghi cao của ĐV đối với các đk sống rất khác nhau trên các môi trờng địa lí của trái đất và đợc thể hiện bằng sự đa dạng về đặc điểm hình thái và sinh lí của loài.
- Nêu đợc sự đa dạng về hình thái và tập tính của ĐV ở những miền có KH khắc nghiệt (đới lạnh; hoang mạc đới nóng) là rất đặc trưng và ở những miền KH ấy số lợng loài rất ít.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng và động vật, yêu thích môn học.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tim kiếm, xử lí thông tin khi đọc sgk, qs tranh hình để nêu được sự đa dạng của ĐV môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng.
- Kĩ năng ứng xử/giao tiếp trong thảo luận.
- Kĩ năng tựu tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dạy học nhóm - Trực quan-tìm tòi 
- Vấn đáp-tìm tòi - Biểu đạt sáng tạo 
IV. Phương tiện dạy học
a. Giáo viên. - Máy chiếu Projesster, vi tính. 
[ơ
b. Học sinh. - PHT theo bài 
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (01’) Lớp 7A : Lớp 7B :
 2. Kiểm tra bài cũ: (05’)
 HS1: Trình bày ý nghĩa và tác dụng sơ đồ cây phát sinh giới động vật. 
 3. khám phá (01’) 
 4. Kết nối 
Hoạt động 1. Đa dạng sinh học ở môi trờng đới lạnh. (15’)
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Đa dạng sinh học ở môi trờng đới lạnh.
- Đa dạng sinh học biểu thị bằng số lợng loài
- Sự đa dạng của loài là do khả năng thích nghi của ĐV với đk sống khác nhau. 
- GV giới thiệu H57.1 và Y/c HS trả lời:
? Những đặc điểm của Kh và TV ở môi trờng đới lạnh.
? Kể tên các ĐV ở ở môi trờng đới lạnh. Những ĐV đó có cấu tạo và tập tính ntn thích nghi với đk sống? Giải thích bằng cách hoàn thành bảng.
- GV chiếu PHT 2 nhóm lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng phụ, nhận xét, thông báo đáp án đúng.
Y/c HS sữa chữa nếu cần.
- Hoạt động cá nhân: Đọc thông tin SGK kết hợp với quan sát H57.1.7 sgk kết hợp kiến thức đã học.
- Thảo luận nhóm hoàn thành PHT.
 - HS nhận xét, bổ sung.
 Bảng: Sự thích nghi của ĐV ở môi trờng đới lạnh.
 Những đặc điểm thích nghi 
Giải thích vai trò của các đặc điểm thích nghi
Cấu tạo
+ Bộ lông dày
Giữ nhiệt cho cơ thể
+ Mỡ dới da dày
Giữ nhiệt, dự trữ chống rét
+ Lông màu trắng (mùa đông)
Dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù.
Tập tính
+ Ngủ đông trong mùa đông
Tiết kiệm năng lợng
+ Di c về mùa đông
Tránh rét, tìm nơi ấm áp
+ Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt
? Khí hậu đới lạnh đã ảnh hởng đến số loài ĐV ntn? Giải thích.
- GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh ĐV ở đới lạnh.
Hoạt động 2. Đa dạng sinh học ở môi trờng hoang mạc đới nóng. (18’)
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Đa dạng sinh học ở môi trờng hoang mạc đới nóng.
- Sự đa dạng của các ĐV ở môi trờng đặc biệt rất thấp.
- Chỉ có những loài có khả năng chụi đựng cao thì mới đợc tồn tại.
- GV giới thiệu H57.2 và Y/c HS trả lời:
? Những đặc điểm của Kh và TV ở môi trờng hoang mạc đới nóng.
? Kể tên các ĐV ở ở môi trờng hoang mạc đới nóng. Những ĐV đó có cấu tạo và tập tính ntn thích nghi với đk sống? Giải thích bằng cách hoàn thành bảng.
- GV chiếu PHT 2 nhóm lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng phụ, nhận xét, thông báo đáp án đúng. 
- Y/c HS sữa chữa nếu cần.
- Hoạt động cá nhân: Đọc thông tin SGK kết hợp với quan sát H57.1.7 sgk kết hợp kiến thức đã học.
- Thảo luận nhóm hoàn thành PHT.
 - HS nhận xét, bổ sung.
 Bảng: Sự thích nghi của ĐV ở môi trờng hoang mạc đới nóng.
 Những đặc điểm thích nghi 
Giải thích vai trò của các đặc điểm thích nghi
Cấu tạo
+ Chân dài
vị trí cơ thể cao so với cát nóng, mỗi bớc nhảy xa hạn chế ảnh hởng của cát nóng
+ Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
Không bị lún, đệm thịt chống nóng
+ Bớu mỡ lạc đà
Nơi dự trữ nớc (TĐC)
+ Màu lông giống màu cát
Giống màu môi trờng
Tập tính
+ Mỗi bớc nhảy cao và xa
 Hạn chế tiếp xúc với cát nóng 
+ Di chuyển bằng cách quăng thân
 Hạn chế tiếp xúc với cát nóng 
+ Hoạt động về ban đêm
Để tránh nắng ban ngày 
+ Khả năng đi xa 
Tìm nguồn nớc phân bố rộng rãi rất xa nhau
+ Khả năng nhịn khát 
Khí hậu quá khô, thời gian để tìm nới có nớc lâu
+ Chui rúc vào sâu trong cát
Chống nóng
? Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của ĐV hoang mạc đới nóng.
? Vì sao số loài ở môi trtờng này rất ít. 
? Nhận xét về mức độ đa dạng của 2 vùng này.
- GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh ĐV ở đới nóng. 
- Qua bảng nhận xét.
5. Thực hành / Luyện tập (05’) (HS Y – Tb – K)
1. Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trờng đới lạnh?
a. Bộ lông màu trắng dày.
b. Thức ăn chủ yếu là ĐV
c. Di c về mùa đông
d. Lớp mỡ dới da rất dày
e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè.
f. Ngủ suốt mùa đông
2. Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để?
a. Đào bới thức ăn.
b. Tìm nguồn nước.
c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa.
3. Đa dạng sinh học ở môi trờng đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì?
a. ĐV ngủ đông.
b. Sinh sản ít.
c. Khí hậu rất khắc nghiệt. 
* Dặn dò.
- Học bài trả lời các câu hỏi sgk.
- Đọc mục: Em có biết?
- Hướng dẫn HS Y – K trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Nghiên cứu bài 58 và chuẩn bị PHT theo bài 
 6. Vận dụng (01’)
 Em hãy sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về ĐV ở những miền có KH khắc nghiệt (đới lạnh; hoang mạc đới nóng) qua sách báo, internet ...
 [ 

Tài liệu đính kèm:

  • docLieu Sinh 7 tuan 32.doc