Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 65: Luyện tập

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 65: Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân, phép nâng lũy thừa trong Z

- Ap dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh tính đúng chính xác giá trị của biểu thức, xác định dấu của biểu thức

II. chuẩn bị của GV và HS:

- GV:

- HS: đồ dùng học tập

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 65: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 65: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân, phép nâng lũy thừa trong Z
Aùp dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh tính đúng chính xác giá trị của biểu thức, xác định dấu của biểu thức
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV: 
HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
-1.nêu các tính chất của phép nhân trong Z
BT 120 trang 69 sách BT
2.Làm BT 94/ 92 SGK
Hoạt động 2: luyện tập
1.bài 96/95 SGK
a/ 237.(-26)+26.(137)
b/ 63.(-25)+25.(-23)
GV: gọi HS nêu hướng giải .
GV: hướng cho HS giải theo cách áp dụng tính chất phân phối cùa phép nhân để giải bài tóan nhanh 
GV: gọi 2 HS lên bảng 
GV: nhận xét
2. bài 98/96 SGK
để tính giá trị biểu thức có chứa chữ như trong bài này ta làm thế nào?
GV: cho HS làm vào bảng con. Thu bảng con nhận xé. Chỉ ra chỗ sai.
GV: gọi 2 HS lên trình bày
GV: nhận xét
3. bài 100?96SGK
GV: cho HS tính nháp để chọn kết quả.
GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày và giải thích.
GV: nhận xét
4. Bài 97/95 SGK
GV: làm thế nào để so sánh kết quả của tích đó với 0?
GV: hướng dẫn HS so sánh dấu của tích
GV: dấu của tích phụ thuộc vào gì?
GV: khi nào tích mang dấu dương, khi nào tích mang dấu âm.?
GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày
5. bài 99 / 96 SGK
GV: cho HS thực hiện theo nhóm. 
GV: thu bài của nhóm . nhận xét nhóm cho điểm mỗi nhóm
6.bài 95/95SGK
luỹ thừa bậc n của số nguyên a là gì?
GV: cho HS làm bài vào bảng con
GV: gọi 1 HS trình bày
GV: nhận xét
HS: a. =26.137 – 26 .237 = 26(137 –237 ) 
= 26.(- 100) =-2600
b. = 25. (-23) – 25 .63= 25(-23 – 63) = 25.(-86)
= -2150
HS: thay giá trị của chữ vào biểu thức
HS: 
a/ = (-125).(-13).(-8)
= -(125.8.13) =-(1000.13) =-13000
b/ =(-1)(-2)(-3)(-4)(-5)20=
= -(1.3.4.2.5.20) =-(12.1.20)=-2400
HS: B.18
HS: 2.(-3)2=2.9=18
HS: dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số nguyên âm.
HS: khi tích chứa chẳn thừa số nguyên âmthì mang dấu dương. khi tích chứa clẻ thừa số nguyên âmthì mang dấu âm
HS: a/ (-16).1253.(-8)(-4)(-3) > 0 (tích có chứa 4 thừa số nguyên âm => tích đó là số dương)
HS: b/ 13.(-24)(-15)(-8)4 tích đó là số âm)
HS: hoạt động theo nhóm. Ghi kết quả vào phiếu nộp cho GV sau 4’ 
HS: là tích n thừa số nguyên a.
HS: (-1)3=(-1)(-1)(-1)=-(1.1.1)=-1
03=0
13=1
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
-xem lại bài :các tính chất của phép nhân
- làm các BT còn lại trong sbt
- chuẩn bị các bài mới bội ước của một số nguyên
 + ôn lại bội ước của số tự nhiên tính chất chiahết.
 + xem trước nghiên cứu bài bội ước của một số nguyên

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 65.doc