Giáo án Tin học 8 - Tiết 39, 40: Bài tập

Giáo án Tin học 8 - Tiết 39, 40: Bài tập

A. MỤC TIÊU.

 * Kiến thức: - Củng cố kiến thức vòng lặp với số lần biết trước và câu lệnh ghép.

 * kỹ năng: - Vận dụng vòng lặp for .to .do và câu lệnh ghép viết một số bài toán đơn giản.

* Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng.

B. PHƯƠNG PHÁP.

 - Chia nhóm nghiên cứu làm bài tập, vấn đáp.

C. CHUẨN BỊ.

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.

2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK.

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Tiết 39, 40: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Bài tập
(Tiết 39)
A. Mục tiêu.
	* Kiến thức: - Củng cố kiến thức vòng lặp với số lần biết trước và câu lệnh ghép.
	* kỹ năng: - Vận dụng vòng lặp for .to.do và câu lệnh ghép viết một số bài toán đơn giản.
* Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng.
B. Phương pháp.
	- Chia nhóm nghiên cứu làm bài tập, vấn đáp.
C. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK.
D. Tiến trình lên lớp.
 I. ổn định: 	Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
 II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	? Sử dụng vòng lặp for  do viết chương trình tính tổng của 10 số tự nhiên đầu tiên?
 III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 
2. Triển khai bài:
 	 a. Hoạt động 1: Bài tập dạng lý thuyết (14 phút).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Đưa ra đề bài toán, yêu cầu học sinh nghiên cứu theo nhóm.
-HS: Hoạt động theo nhóm tìm câu trả lời.
- HS: Đại diện của hai nhóm trình bày kết quả của nhóm.
-GV: Nhận xét kết quả cuối cùng.
- GV: Đưa bài tập 2 lên bảng, yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- HS: Một học sinh đứng tại chỗ trả lời bài tập 2. một học sinh khác đứng tại chỗ nhận xét.
- GV: Kết luận kết quả của bài 2.
-GV: GV: Đưa ra đề bài toán, yêu cầu học sinh nghiên cứu theo nhóm.
-HS: Hoạt động theo nhóm tìm câu trả lời.
- HS: Đại diện của hai nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- GV: Nhận xét.
Bài 1: SGK (T60)
Bài 2: SGK (T60)
- Câu lệnh lặp có tác dụng chỉ dẫn cho máy tính thực hiện lặp lại một câu lệnh hay một nhóm câu lệnh với một số lần nhất định.
- Câu lệnh lặp làm giảm nhẹ công sức của người viết chương trình.
Bài 3 SGK (T60)
- Điều kiện cần kiểm tra trong câu lệnh lặp for  do là giá trị của biến đếm phải nằm trong đoạn [giá trị đầu, giá trị cuối ], nếu thoả mãn điều kiện đó thì câu lệnh sẽ được thực hiện, nếu không thoả mãn câu lệnh sẽ bị bỏ qua.
b. Hoạt động 2: Bài tập dạng thực hành. (20 phút).
GV: Đưa ra đề bài toán và yêu cầu một học sình đứng tại vị trí để trả lời bài tập.
-HS: 1em đứng tại vị trí trả lời, 1 em khác nhận xét.
- GV: Nhận xét kết quả câu trả lời của 2 bạn.
GV: Đưa bài tập
HS: Suy luận kết quả theo lí thuyết
GV: Ghi kết quả suy luận của học sinh lên bảng
HS: gõ chương trình vào máy và chạy thử
HS: So sánh kết quả nhận được với kết quả đã suy lận
1 HS giải thích kết quả thu được
GV Đưa ra bài tập 6.
HS: Làm việc theo nhóm, sau 5 phút đại diện của 2 nhóm sẽ lên báo báo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét
GV: Giúp các em hoàn thành thuật toán.
Bài 5 SGK (T61)
Tất cả các câu lệnh đều không hợp lệ vì:
a) giá trị đầu lớn hơn giá trị cuối
b) giá trị đầu và giá trị cuối có kiểu là số thực không cùng kiểu với biến đếm
c) sai cấu trúc câu lệnh
d) sai cấu trúc câu lệnh
e) biến đếm có kiểu là kiểu số thực nên không hợp lệ.
Bài 4 SGK (T61)
Giá trị của j sau mỗi lần lặp sẽ được tăng thêm 2 đơn vị
2, 4, 6, 8, 10, 12.
Bài 6 SGK (T 61)
- Mô tả thuật toán.
Bước 1: nhập n
 A<-0, i<-1
Bước 2: A<- 2\i(i+2)
Bước 3: i<-i+1
Bước 4: nếu i<=n quay về bước 2
Bước 5: ghi kết quả A ra màn hình và kết thúc thuật toán.
 IV. Cũng cố: (5 phút)
	- Giáo viên hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
	- Giáo viên nhận xét tiết học, rút kinh nghiệm tiết học.
 V. Dặn dò:
Học kĩ lí thuyết, về nhà viết chương trình pascal bài 6 SGK (T61)
Ngày soạn:
Bài tập
(Tiết 40)
A. Mục tiêu.
	* Kiến thức: - Củng cố kiến thức vòng lặp với số lần biết trước và câu lệnh ghép
 * kỹ năng: - Vận dụng vòng lặp for .to.do và câu lệnh ghép viết một số bài toán đơn giản.
	* Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng.
B. Phương pháp.
- Chia nhóm nghiên cứu làm bài tập, vấn đáp.
C. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK.
D. Tiến trình lên lớp.
 I. ổn định: 	Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
 II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
	? Một em lên bảng viết chương trình pascal cho bài 6 SGK (T61).
 III. Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: 
	2. Triển khai bài:
	a. Hoạt động 1: Bài tập vận dụng.	(35 phút).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Giáo viên đưa ra nội dung bài tập,
HS phân tích bài toán tìm hướng giải quyết.
Gv: hướng dẫn học sinh cách làm và viết chương trình lên bảng và yêu cầu học sinh đọc hiểu.
HS: đọc lại chương trình giáo viên đã viết trên bảng và tìm hiểu từng câu lệnh
GV: yêu cầu một học sinh đứng tại vị trí diễn tả tuần tự ý nghĩa của chương trình thông qua diễn tả công việc của từng lệnh trong chương trình.
GV: diễn tả lại một lần để học sinh hiểu sâu hơn về chương trình
Giáo viên đưa ra nội dung bài tập,
HS phân tích bài toán tìm hướng giải quyết.
GV: Đưa ra công thức tính day thừa: 
day thừa = 1*2*3*4*5*.*n
HS: dựa vào bài tập 1 viết chương trình cho bài toán. (viết theo nhóm).
Đại diện của nhóm đứng lên bảng trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, rút kinh nghiệm.
GV: Kết luận kết quả cuối cùng.
Yêu cầu một học sinh lên máy chính gõ chương trình vào máy, cả lớp sửa lỗi nếu có, cho chương trình chạy thử, học sinh quan sát kết quả.
HS: chép lại chương trình đã chạy vào vở.
Bài tập 1: Nhập vào n số nguyên từ bàn phím, tìm số lớn nhất trong dãy số vừa nhập
Program tim_max;
Uses crt;
Var i, n, smax, A : integer;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘nhap vao n’); readln(n);
Smax:=-23768;
For i:= 1 to n do
Begin
Writeln(‘nhap vao so thu ’,i); readln(A);
If smax<A then smax:=A;
End;
Writeln(‘so lon nhat la’,A); readln
End.
Bài tập 2: Viết chương trình tính day thừa của n số tự nhiên đầu tiên.
Program tinh_day_thua;
Uses crt;
Var i, n : integer; kq: longint;
Begin
Clrscr;
Writeln(‘nhap vao n’); readln(n);
Kq:=1;
For i:= 1 to n do
Kq:=kq*i;
Writeln(‘ket qua la’,kq); readln
End.
 IV. Cũng cố: (5 phút)
	- Nhấn mạnh ý nghĩa và công dụng, cách sử dụng vòng lặp for  do
- Nhận xét, rut kinh nghiệm buổi học.	
- HS đọc ghi nhớ SGK, giáo viên tổng kết đánh giá buổi học.
 V. Dặn dò:
	- Học sinh về nhà làm bài tập:
	1. tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên
	2. Viết chương trình tìm xem có bao nhiêu số dương trong n số nhập vào từ bàn phím.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 39 - 40.doc