Giáo án tự chọn Đại số Lớp 7 - Tiết 47 đến 56 - Trường THCS Bưng Bàng

Giáo án tự chọn Đại số Lớp 7 - Tiết 47 đến 56 - Trường THCS Bưng Bàng

ÔN TẬP CHƯƠNG VI (tiết 1)

A. MỤC TIÊU :

- Ôn tập và hệ thống các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.

- Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.

B. CHUẨN BỊ :

v Gv : Thước kẻ, phấn màu.

v Hs : làm câu hỏi và bài tập ôn tập mà GV yêu cầu.

 

doc 26 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Đại số Lớp 7 - Tiết 47 đến 56 - Trường THCS Bưng Bàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Mục tiêu:
Biết tính số trung bình cộng: theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Chuẩn bị: hai bảng điểm của hai lớp 7A, 7C.
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (25 phút)
Giáo viên nêu vấn đề: Hai lớp cùng làm một đề kiểm tra. Muốn biết kết quả lớp nào tốt hơn ta làm thế nào? ® Bài mới.
Học sinh làm ?1 , ?2
Giáo viên hỏi: Muốn tính trung bình cộng của 40 số này một cách nhanh nhất, ta làm thế nào? (thay phép cộng các số giống nhau bằng phép nhân)
Ta nhân giá trị với số nào? (giá trị nhân tần số của nó)
Số các giá trị bằng gì? (bằng tổng các tần số)
Þ Học sinh tự tính ra kết quả.
Giáo viên hỏi:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao nhiêu?
Học sinh tự xây dựng công thức bằng lời.
Giáo viên viết công thức và giải thích rõ các chỉ số dưới i.
Học sinh làm ?3 dưới hình thức phiếu học tập.
Sau khi học sinh làm xong ?3 giáo viên yêu cầu học sinh so sánh kết quả làm bài kiểm tra của hai lớp 7A và 7C.
Hoạt động 2: (10 phút)
Giáo viên tổng kết lại ý nghĩa của số trung bình cộng, đồng thời nêu ra một số ví dụ để chứng tỏ sự hạn chế của vai trò đại diện của số trung bình cộng.
Hoạt động 3: (5 phút)
Giáo viên nêu: Chúng ta hãy làm quen với một giá trị đặc biệt của dấu hiệu.
Giáo viên nêu như trong sách giáo khoa.
Giáo viên có thể lấy thêm ví dụ trong thực tế.
Số trung bình cộng của dấu hiệu ()
Bài toán: (sách giáo khoa/17)
Điểm số (x)
Tần số (n)
Tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N = 40
Tổng: 250
 = = 6,25
Dấu hiệu: điểm kiểm tra của lớp
Số trung bình của dấu hiệu là: 6,25
Công thức:
: số trung bình cộng của dấu hiệu
x1, x2, , xk: các giá trị khác nhau của dấu hiệu
n1, n2, , nk: các tần số tương ứng.
N: số các giá trị
Ý nghĩa của số trung bình cộng: (sách giáo khoa/19)
Chú ý: (sách giáo khoa trang 19)
Mốt của dấu hiệu (Mo)
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Kí hiệu: Mo
Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh: 
Công thức tính trung bình cộng.
Ý nghĩa của trung bình cộng và hạn chế.
Tùy theo từng dấu hiệu mà mốt khác nhau. Mốt ở đây khác với mốt trong ngôn ngữ hàng ngày. Cũng có dấu hiệu có hai mốt hoặc nhiều hơn.
Dặn dò: học thuộc lòng công thức tính trung bình cộng.
Bài tập 14, 15/20.
Tiết 48: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng.
Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tính mốt của dấu hiệu.
Vận dụng vào tình huống thực tiễn.
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (15 phút)
HS1: Viết công thức tính trung bình cộng của một dấu hiệu. Bài tập 14/20:
HS2: Mốt của một dấu hiệu là gì? Bài tập 15/20
Hoạt động 2: (25 phút)
Học sinh nêu rõ có nên tính trung bình cộng của dấu hiệu không? Vì sao?
Bài 17/20: Học sinh làm trên phiếu học tập. Giáo viên cho học sinh nhận xét một số bài, cả lớp đi đến kết luận đúng.
Học sinh nêu rõ sự khác nhau giữa bảng tần số ở bài 18 so với những bảng tần số đã học.
Tính trung bình cộng theo đúng sự hướng dẫn của sách giáo khoa.
Kiểm tra bài cũ:
Bài 14/20
x
3 4 5 6 7 8 9 10
n
1 3 3 4 5 11 3 5
N = 35
 = 
 » 7,26 (ph)
Bài 15/20:
Dấu hiệu: tuổi thọ của bóng đèn.
Mốt của dấu hiệu: 1180 (giờ)
LUYỆN TẬP
Bài 16/20:
Không nên dùng trung bình cộng làm đại diện.
Vì khoảng cách giữa các giá trị quá lớn.
Bài 17/20:
 » 7,68 (ph)
Mo = 8
Bài 18/21:
Chiều cao
TBC chiều cao
Tần số
105
110 – 120
121 – 131
132 – 142
143 – 153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
N = 100
 » 132,68 (cm)
Hoạt động 3: (5 phút) Củng cố – dặn dò:
Lưu ý học sinh:
Khi khoảng cách giữa các giá trị quá lớn, ta không nên lấy trung bình cộng làm đại diện.
Khi giá trị viết dạng trong một khoảng. Muốn tính trung bình cộng của dấu hiệu, trước hết ta tính trung bình cộng của mỗi khoảng làm xi.
Dặn dò: Bài tập 19/22
Học bài trả lời các câu hỏi ôn tập.
Tuần 23:
Tiết 49: ÔN TẬP CHƯƠNG III
Mục tiêu:
Hệ thống lại trình tự phát triển các kiến thức và kĩ năng cần thiết trong chương.
Chuẩn bị: bảng “điều tra về một dấu hiệu”.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: (25 phút)
Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. Học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa rồi điền vào bảng.
ĐIỀU TRA VỀ MỘT DẤU HIỆU
ß
Thu thập số liệu thống kê, tần số
Kiến thức
Dấu hiệu.
Giá trị của dấu hiệu.
Tần số.
Kĩ năng
Xác định dấu hiệu.
Lập bảng số liệu ban đầu.
Tìm các giá trị khác nhau trong dãy.
Tìm tần số của mỗi giá trị.
ß
Bảng “tần số”
Kiến thức
Cấu tạo bảng tần số
Tiện lợi bảng tần số.
Kĩ năng
Lập bảng tần số.
x
n
N = 
N: tổng các tần số bằng số các giá trị.
Nhận xét từ bảng tần số:
Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.
Giá trị nào có tần số lớn nhất.
Số các giá trị, có bao nhiêu giá trị khác nhau.
ß
Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu
Kiến thức
Công thức tính trung bình cộng.
Ý nghĩa của trung bình cộng.
Ý nghĩa của mốt.
Kĩ năng
Khi sự chênh lệch giữa các giá trị quá lớn. Ta không dùng 
Mo: mốt là giá trị làm đại diện cho dấu hiệu có tần số cao nhất.
Vai trò của thống kê trong đời sống.
Hoạt động 2: (18 phút) LUYỆN TẬP
Bài tập 20/23: Học sinh hoạt động nhóm câu a, c. Câu b về nhà làm.
x
20
25
30
35
40
45
50
n
1
3
7
9
6
4
1
N = 31
 = 
 = 35 tạ/ha
Hoạt động 3: (2 phút) Dặn dò:
Ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.
Tiết 50: KIỂM TRA CHƯƠNG III
Đề A: Một giáo viên theo dõi thời gian (phút) làm một bài tập của 30 học sinh và ghi lại như sau:
10
5
9
5
7
8
8
8
9
8
10
9
9
9
9
7
8
9
8
10
10
9
7
5
14
14
5
8
8
14
Dấu hiệu ở đây là gì?
Lập bảng tần số và nhận xét.
Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Đề B: Số cân nặng (kg) của 25 bạn trong lớp được ghi lại như sau:
32
32
36
30
30
32
32
31
32
31
36
45
28
28
30
31
31
31
28
32
28
30
32
45
45
Dấu hiệu ở đây là gì?
Lập bảng tần số và nhận xét?
Tín hsố trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Tuần 24:
CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU HTỨC ĐẠI SỐ
Mục tiêu:
Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Tự tìm được một ví dụ về biểu thức đại số.
Chuẩn bị: bảng phụ bài 3/26.
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (5 phút)
Giáo viên đưa ra một số biểu thức đơn giản mà học sinh đã từng gặp.
Học sinh làm ?1
Hoạt động 2: (10 phút)
Giáo viên giới thiệu như trong sách giáo khoa.
Học sinh làm ?2 , ?3
Giáo viên lưu ý học sinh: các phép toán thực hiện trên các chữ cũng có tính chất giống với các phép toán thực hiện trên số.
Trong chương này chưa xét đến các biểu thức có chữ ở mẫu.
Hoạt động 3: (25 phút)
Học sinh tự làm bài 1/26.
Giáo viên lưu ý học sinh: chú ý đặt dấu ngoặc sao cho đúng với thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình thang đã học ở lớp 5.
Sthang = x đường cao
Học sinh thay công thức bằng các chữ a, b, h.
Giáo viên vẽ sẵn ra bảng phụ và học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của đề bài.
Nhắc lại về biểu thức:
Ví dụ: 
12 : 6 + 7 ; 43.5 – 9
3.(2 + 3)
Những biểu thức trên gọi là biểu thức số.
Khái niệm về biểu thức đại số:
Ví dụ: 4x; 2(5 + a); là các biểu thức đại số
Các chữ: x, a là biến số (biến)
LUYỆN TẬP
Bài 1/26
x + y
x.y
(x + y).(x – y)
Bài 2/26:
Sh.thang = 
Bài 3/26
Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố: 
Giáo viên hỏi: Biểu thức số và biểu thức đại số có gì khác nhau?
Dặn dò: bài tập 4, 5/27
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Mục tiêu:
Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của một bài toán.
Chuẩn bị: 
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ
HS1: bài tập 4/27
HS2: bài tập 5/27
Giáo viên kiểm tra việc làm bài tập của học sinh dưới lớp.
Hoạt động 2: (20 phút)
Học sinh làm ví dụ 1.
Giáo viên lưu ý học sinh: 2m = 2.m
Khi thay số vào biểu thức để tính thì cần ghi rõ phép nhân giữa các số.
Tương tự ví dụ 1: học sinh làm ví dụ 2 và trả lời.
Hoạt động 3: (15 phút)
Hai học sinh lên bảng làm ?1 , ?2
Bài 6/28
Giáo viên tạo sẵn bảng phụ. Học sinh hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên điền vào bảng. Đáp số: LÊ VĂN THIÊM
Giáo viên sơ lược tiểu sử nhà toán học Lê Văn Thiêm.
Giá trị của một biểu thức đại số:
Ví dụ 1: 2m + n ; m = 9 ; n = 0,5
= 2.9 + 0,5
= 18,5
Ta nói:
Tại m = 9, n = 0,5 giá trị của biểu thức
2m + n = 18,5
Ví dụ 2:
Giá trị của biểu thức 
3x2 – 5x + 1 tại x = -1 là
3.(-1)2 – 5.(-1) + 1
= 3 + 5 + 1 = 9
Áp dụng:
?1
Giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là:
3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6
?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4; y = 3 là:
(-4)23 = 16.3 = 48
Bài 6/28
LÊ VĂN THIÊM
Hoạt động 4: (3 phút)Củng cố – dặn dò:
Bài tập 7, 8, 9/29
Đọc “Có thể em chưa biết”.
Tuần 25:
Tiết 53: ĐƠN THỨC
Mục tiêu:
Nhận biết được biểu thức nào là đơn thức.
Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức.
Biết nhân hai đơn thức.
Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (7 phút) kiểm tra bà ... 4x2 – 
b) P(x) + Q(x) = 12x4 – 12x3 + 2x2 – x – 
P(x) – Q(x) = 2x5 + 2x4 – 6x3 – 6x2 – x + 
c) x = 0 là nghiệm của P(x) vì
P(0) = 05 + 7.04 – 9.03 – 2.02 – .0 = 0
Bt 63c / 50 SGK
Ta có : x4 ³ 0 với mọi x
2x2 ³ 0 với mọi x
Þ Mx4 + 2 x2 + 1 > 0 với mọi x
Vậy đa thức M không có nghiệm.
GV : Lưu ý cho HS có thể làm 2 cách : Thay lần lượt các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị đa thức hoặc tìm x để đa thức bằng 0.
HS : Hoạt động nhóm.
BT 65/ 51 SGK
a) A(x) = 2x - 6
Cách 1 : 2x – 6 = 0
2x = 6
x = 3
Cách 2 : Tính
A(-3) = 2.(-3) – 6 = -12
A(0) = 2.0 – 6 = -6
A(3) = 2.3 – 6 = 0
Vậy x = 3 là nghiệm của A(x)
b) x = 
c) x = 1 hay x = 2
d) x = 1 hay x = -6
e) x = 0 hay x = -1
HV : muốn tìm đa thức M(x) ta phải làm thế nào?
HS : Muốn tìm đa thức M(x) ta phải chuyển đa thức (3x3 + 4x2 + 2) sang vế phải.
HS : Làm vào vở
Bài tập
Cho M(x) + (3x3 + 4x2 + 2) = 5x2 + 3x3 – x + 2
a) Tìm đa thức M(x)
b) Tìm nghiệm của M(x)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn các câu hỏi lí thuyết, các kếin thức cơ bản của chương, các dạng bài tập.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần :	Ngày soạn :
Tiết : 65	Ngày dạy :
KIỂM TRA CHƯƠNG VI
Câu 1 : Đa thức là gì? Đơn thức là gì? Cho hai ví dụ về một đa thức của một biến x (không phải là đơn thức) có bậc lần lượt là 2, 3.
Câu 2 : Cho đa thức
P(x) = 4x4 + 2x3 – x4 – x2 + 2x2 – 3x4 – x + 5
Thu gọn và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giãm của biến x.
Tính P(-1) ; P(-)
Câu 3 : Cho 
A(x) = 2x3 + 2x – 3x2 + 1
B(x) = 2x2 + 3x3 – x – 5
Tính A(x) + B(x) và A(x) – B(x)
Câu 4 : 
a) Trong các số –1 ; 0 ; 1 ; 2 số nào là nghiệm của đa thức
C(x) = x2 – 3x + 2
b) Tìm nghiệm của các M(x) = 2x – 10 và N(x) = (x – 2)(x + 3)
Tuần :	Ngày soạn :
Tiết : 66	Ngày dạy :
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO
A. MỤC TIÊU :
HS biết sử dụng mày tính bỏ túi Casio để tính giá trị của biểu thức, đổi vị trí của 2 số trong một phép tính. Đổi số nhớ và thực hành các phép tính trong bài toán thống kê.
HS có kĩ năng sử dụng máy tính thành thạo.
B. CHUẨN BỊ :
GV : Máy tính bỏ túi Casio FX 500A
HS : Máy tính bỏ túi Casio FX 500A
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : dùng máy tính giải toán thống kê
Bài toán 1 :cho bảng điểm sau :
5
6
7
5
9
2
4
8
6
8
3
4
6
8
7
5
9
9
8
7
Hãy tính đểm trung bình bằng máy tính
Thực hiện : 
Nhấn Mode .
Nhấn 5 + M+ để nhập số liệu
Tương tự cho đến số cuối cùng
Nhấn Shift + 
Hoạt động 2 : Tính giá trị của biểu thức đại số
Bài toán 2 :
Tính gái trị của biểu thức
x2y3 + xy tại x = 4 và y = 
Thực hiện :
4 x SHIFT xy 2 x 1 2 SHIFT xy 3 + 4 x 1 2 =
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
Ôn lại bài học
Soạn 10 câu hỏi ôn tập cuối năm mà GV cho chép
Tiết 67
Tuần :	Ngày soạn :
Tiết : 67	Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 1)
A. MỤC TIÊU :
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (với a ¹ 0)
B. CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, compa
HS : Ôn tập và làm vào vở 5 câu hỏi ôn tập
Làm các bài ôn cuối năm từ bài 1 đến bài 6 trang 88, 89 SGK
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Ôn tập về số hữu tỉ, số thực (20’)
GV : Thế nào là số hữu tỉ?
GV :Khi viết dưới dạng thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng nào ?
HS : Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạnhoặc vô hạng tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
VD : = 0,4 ; = – 0,(3)
GV : Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ?
GV : Số thực là gì?
GV : Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R
GV : Giá trị tuyệt đối của một số x được xác định như thế nào?
GV : Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức, nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số.
Cho 2 HS lên bảng làm câu b, d
I. Số hữu tỉ, số thực :
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Ỵ Z, b ¹ 0
VD : ; 
Số vô tỉ là số viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
VD : = 1,4142135623
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.
Q È I = R
BT 1 / 88 SGK
b) 
= 
= 
= = = = 
d) 
= 
= 
= 120 + = 121
Hoạt động 2 : Ôn tập về tỉ lệ thức – chia tỉ lệ (10’)
II. Tỉ lệ thức :
GV : Tỉ lệ thức là gì?
GV : Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ?
GV : Viết công thức thể hiện tính chất cảu dãy tỉ số bằng nhau.
Một HS đọc đề bài và lên bảng làm bài.
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số.
Nếu thì ad = bc
BT 4/89 SGK
Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu đồng)
ta có : và a + b + c = 560
Þ a = 2.40 = 80 (triệu đồng)
b = 5.40 = 200 (triệu đồng)
c = 7.40 = 140 (triệu đồng)
Hoạt động 3 : Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số (13’)
III. Hàm số :
GV : Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x?
GV : Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x?
GV : Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào?
HS : Làm nhóm
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = (với a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k.
Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Bài tập
Cho hàm số y = -1,5x
a) Vẽ đồ thị của hàm số
b) Các điểm sau đây có thuộc đồ thị hàm số không ?
E(2 ; 3) ; F(3 ; -4,5) ; M(-2 ; 3) ; N(4 ; 6)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2’)
Yêu cầu HS làm tiếp 5 câu hỏi ôn tập Đại số (từ câu 6 đến câu 10) và các bài tập ôn tập cuối năm từ bài 7 đến bài 13 /89, 90, 91
Tuần 26: 
Tiết 55: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Học sinh củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số. Tính tích các đơn thức. Tính tổng, hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
Chuẩn bị: bảng phụ bài 23/36.
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (35 phút)
HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng?
Muốn tính tổng các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? Bài tập 20/36.
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm bậc của đơn thức tổng.
Bài 19/36: lưu ý học sinh khi thay số âm vào biểu thức thì số âm nên cho vào trong ngoặc vì:
(-1)2 = 1
-12 = -1
Một học sinh lên bảng làm học sinh dưới lớp làm vào vở.
Bài 21/36: học sinh làm vào phiếu học tập. Giáo viên cho cả lớp nhận xét một số bài làm. Học sinh đọc kết quả đúng.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu rõ hệ số, phần biến và bậc của đơn thức tổng.
Bài 23/36: học sinh hoạt động nhóm. Giáo viên treo bảng phụ.
Các nhóm làm xong, lên bảng điền đơn thức thích hợp vào ô vuông.
Lưu ý: câu c/ có nhiều đáp số.
LUYỆN TẬP
Bài 20/36:
-2x2y + 5x2y + x2y + 2x2y
= (-2 + 5 + 1 + 1)x2y
= 6x2y bậc 3
Bài 19/36:
16x2y5 – 2x3y2 ; x = 0,5; y = -1
= 16.0,52.(-1)5 – 2.0,53.(-1)2
= 16.0,25.(-1) – 2.0,125.1
=- 4 – 0,25
= -4,25
Bài 21/36:
xyz2 + xyz2 + -xyz2
= ( + - ) xyz2
= 1 xyz2
hệ số: 1
phần biến: xyz2
bậc: 4
Bài 23/36:
a/ 3x2y + 2x2y = 5x2y
b/ -5x2 – 2x2 = -7x2
c/ 2x5 + 3x5 + -4x5 = x5
Hoạt động 2: (10 phút) Củng cố – dặn dò:
Giáo viên lưu ý học sinh:
Khi viết đơn thức, các biến nên viết theo thứ tự các chữ cái.
Đơn thức đồng dạng là những đơn thức giống nhau phần biến.
Số khác 0 là những đơn thức đồng dạng.
Số 0 là đơn thức không, không có bậc.
Muốn cộng, trừ đơn thức đồng dạng, ta cộng trừ phần hệ số, phần biến giữ nguyên.
Dặn dò: làm bài tập trong sách bài tập.
Tiết 56: ĐA THỨC
Mục tiêu:
Nhận biết được đa thức, thông qua một số ví dụ cụ thể.
Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
Chuẩn bị: bảng phụ có sẵn hình vẽ trong phần 1.
Tiến trình dạy học:
GV – HS
Ghi bảng:
Hoạt động 1: (5 phút) kiểm tra bài cũ
Viết biểu thức tín hdiện tích hình vuông có cạnh là x; có cạnh là y. Diện tích tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là x; y.
Hoạt động 2: (7 phút)
Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng 3 diện tích ở phần kiểm tra bài cũ.
Giáo viên cho thêm ví dụ về đa thức.
Học sinh nêu nhận xét về đa thức.
Þ đọc khái niệm trong sách giáo khoa/37.
Học sinh lấy ví dụ về đa thức.
Giáo viên lưu ý học sinh: mỗi hạng tử là một đơn thức.
Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức.
Học sinh làm ?1
Hoạt động 3: (20 phút)
Giáo viên đưa ra một đa thức chưa thu gọn. Hỏi:
Trong đa thức này có những hạng tử nào là đơn thức đồng dạng không?
Hãy tính tổng các đơn thức đồng dạng đó?
Đa thức sau cùng không còn hai hạng tử nào đồng dạng ta gọi là đa thức đã được thu gọn.
Học sinh làm ?2
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm bậc của mỗi hạng tử của đa thức ví dụ.
Giáo viên nêu: Bậc cao nhất trong các bậc đó là 7. Ta nói bậc của đa thức này là 7.
Hỏi: bậc của một đa thức là gì?
Giáo viên nêu chú ý.
Học sinh làm ?3 để củng cố cho chú ý thứ hai.
Đa thức: (sách giáo khoa/37)
Ví dụ: x2 + y2 + xy
 2x2y + x – x2y + x
Thu gọn đa thức:
Ví dụ: N = x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy
= x2y + 3x2y - 3xy + xy – 3
= 4x2y – 2xy – 3 
?2
Q = 5x2y – 3xy + x2y – xy + 5xy - x + + x - 
= (5 + )x2y + (-3 – 1 + 5)xy + ( - )x + - 
= x2y + xy + x + 
Bậc của đa thức: (sách giáo khoa/38)
Ví dụ: M = x2y5 – xy4 + y6 + 1 bậc 7.
Chú ý:
Số 0 là đa thức không có bậc.
Trước tiên phải thu gọn đa thức rồi mới tìm bậc.
Hoạt động 4: (13 phút) Củng cố – dặn dò:
Bài tập 25/38: học sinh hoạt động nhóm. Nhằm củng cố bước thu gọn đa thức, tìm bậc đa thức.
Dặn dò: bài tập 24, 26, 27, 28/88.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_dai_so_lop_7_tiet_47_den_56_truong_thcs_bung.doc