Giáo án Vật lí lớp 7 tiết 22: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại

Giáo án Vật lí lớp 7 tiết 22: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại

Bài 20 : CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN

 DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

1/ Mục tiêu :

 a) Kiến thức:

 - Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.

 - Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng.

 - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.

 b) Kĩ năng: Làm thí nghiệm xác định chất dẫn điện , chất cách điện

 c) Thái độ (Giáo dục): Giáo dục học sinh tính an toàn khi sử dụng điện .Hướng nghiệp cho học sinh chọn nghề trong tương lai.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 7 tiết 22: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 22
Ngày dạy: 18 / 1 / 2011 Bài 20 : CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN 
 DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
1/ Mục tiêu :
	a) Kiến thức: 
 - Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
 - Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng.
 - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 
	b) Kĩ năng: Làm thí nghiệm xác định chất dẫn điện , chất cách điện 
	c) Thái độ (Giáo dục): Giáo dục học sinh tính an toàn khi sử dụng điện .Hướng nghiệp cho học sinh chọn nghề trong tương lai.
2/ Chuẩn bị :
 - Giáo viên: 20.3; 20.4 (SGK / 55)
 - Bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại, quạt điện. .. 
 - Học sinh: - Mỗi nhóm HS:
Một bóng đèn đui vặn, đui gạt, pin 
Một đoạn dây đồng , thép, nhựa, ruột bút chì, kẽm, thuỷ tinh, vỏ viết bi  
3/ Phương pháp dạy học:
	 Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
4/ Tiến trình :
 4.1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
	 4.2) Kiểm tra bài cũ :
 - G?: Dòng điện là gì?
 Nguồn điện là gì?
 Kể tên 1 số nguồn điện? (10 đ) 
-G?: Làm bài tập 19.1 ? (6đ )
 Bài tập 19.2? (4đ )
 H1: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. ( 3đ )
 - Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng điện hoạt động.( 3 đ)
 + Nguồn điện luôn có 2 cực: Cực dương và cực âm
( 2 đ)
 - Các nguồn điện thường dùng: Pin, bình acquy, điamô xe đạp,(2 đ)
 H2: Bài tập 19.1 
 a/  các điện tích dịch chuyển có hướng . (2đ )
 b/  dương và âm. (2đ )
 c/  hai cực nguồn điện. (2đ )
 - Bài tập 19.2: C (4đ )
 4.3) Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập( 5 ph) 
- G: Cho HS đọc thông tin đầu bài
- H: Đại diện lớp đọc thông tin.
- G: Giới thiệu 1 đồ dùng điện và chỉ cho HS thấy vật cách điện 
 và vật dẫn điện. Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì?à Phần I
 Hoạt động 2: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện (8 ph)
- G: Cho hs đọc mục I sgk / 55
? Chất dẫn điện là gì? 
 ? Chất cách điện là gì?
- H: trả lời.
- G: Cho HS quan sát H:20.1 (kết hợp với vật thật) yêu cầu hs đọc C1 quan sát và trả lời?
- H: trả lời.
 C1: - Các bộ phận dẫn điện là: dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây 
- Các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa của phích cắm 
- G: Liên hệ thực tế cách cầm phích cắm.
 Giáo dục tư tưởng cách sử dụng điện.
 Hoạt động3: Xác định vật dẫn điện vật cách điện
( 12 ph)
- H: Đọc TN trang 55/ SGK 
- G: Cho HS quan sát hình 20.2 / SGK . Phát dụng cụ cho các nhóm TN 
- H: Tiến hành TN để xác định chất dẫn điện, chất cách điện.
- G: Lưu ý hs lắp như tiết trước chỉ thay công tắc bằng vật cần xác định .Trước hết chập hai mỏ kẹp với nhau để kiểm tra mạch trước khi đưa các vật cần xác định vào.---> GV kiểm tra, đóng khoá K. Ghi kết quả vào bảng của nhóm. 
+ Hướng dẫn học sinh thảo luận kết quả TN -> gv kiểm tra và sửa chữa nếu sai
+ Cho học sinh trả lời C2?
 C2: Vật dẫn điện:đồng, sắt, chì, nhôm(kim loại) Vật cách điện: nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su, không khí 
 + Cho từng nhóm thảo luận và trả lời C3 ?
 C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn pin, khi công tắc ngắt, giữa 2 chốt công tắc là không khí đèn không sáng -> không khí là chất cách điện )
 Các dây tải điện đi xa không có vỏ bọc, tiếp xúc trực tiếp với không khí nhưng không có dòng điện chạy qua không khí đó.
- G: Lưu ý cho HS ở C3 ở điều kiện bình thường vật cách điện chỉ có tính chất tương đối. Ví dụ: Nước sinh hoạt có nhiều tạp chất, nên dẫn điện được. 
 + Lưu ý HS an toàn về điện: Tay ướt không nên cắm điện, các thiết bị điện cần để nơi khô ráo,...
* G: bài trước các em đã nghiên cứu về dòng điện. Vậy dòng điện là gì?
- H: là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
* GDHN: Qua các thí nghiệm các em vừa nghiên cứu các em đã nắm được chất dẫn điện và chất cách điện. Vậy đây chính là kiến thức cơ bản để các em sau này cĩ nghiên cứu nghề điện để sản xuất ra dây điện và các thiết bị đĩng ngắt điện
- G: Trong các ví dụ về vật dẫn điện vừa học ta thấy hầu như các kim loại đều dẫn điện tốt . Vậy trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt nào? ----> Ý 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại.
( 10 ph)
- GV thông báo với HS các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử . Vậy em nào nhắc lại về sơ lược cấu tạo nguyên tử
 (gv treo h20.3 lên bảng)
- H: Trả lời câu C4? 
 C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương (+) các êlectrôn mang điện tích âm (-).
- G: Thông báo : Các nhà khoa học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại---> Gọi là êlectron tự do.
- G: treo tranh 20.3 lên bảng và diễn giảng
 ---> Đây chính là điểm khác với vật cách điện.
- H: Quan sát h20.3 và trả lơiø câu C5?
 C5 : Các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu (-), phần còn lại của nguyên tử là những vòng tròn lớn có dấu (+). Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu êlectrôn.
- G: Cho HS xem h20.4 . Đây là mô hình phóng to dây kim loại nối với bóng đèn và 2 cực pin, các êlictrôn tự do trong kim loại
- H: Quan sát và trả lời câu C6?
 C6 : êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút.
-G: Cho HS lên điền mũi tên vào hình vẽ.
 + Chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại thì các êlectrôn không còn dịch chuyển tự do nữa mà nó chuyển động có hướng ( như hình vẽ). Do vậy các êlectrôn tự do này nhận được tín hiệu gần như cùng 1 lúc và đồng loạt chuyển động có hướng. Do vậy bóng đèn gần như sáng tức thì. Vì thế ta thường hay ví” nhanh như điện”.
-H: Thảo luận và hoàn chỉnh kết luận.
I/ Chất dẫn điện và chất cách điện:
 - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. 
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
* Thí nghiệm: (H: 20.2 /55SGK)
II/ Dòng điện trong kim loại:
1) Êlectrôn tự do trong kim loại:
 - Kim loại là chất dẫn điện, kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử.
 - Trong kim loại có các êlectrôn tự do thoát khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là êlectrôn tự do
2) Dòng điện trong kim loại:
 Là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
 4.4) Củng cố và luyện tập (Vận dụng):
	- Cho các nhóm hoàn thành C7;C8;C9/sgk.
+ C7: B
+ C8: C ( dây dẫn làm bằng nhựa dễ cuốn, vận chuyển dễ dàng)
+ C9: C
	- Hướng dẫn phần có thể em chưa biết
+ Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ êlectrôn tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt
+ Chất cách diện tốt nhất là sứ (nhưng thường sử dụng trong các thiết bị nhựa).
 - Bài tập 20.1 SBT: a/ vật dẫn điện ; b/ chất cách điện. ; c/ êlectron; d/ chất dẫn điện.
	4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
	- Học thuộc bài. Hoàn chỉnh từ câu C1 ---> C9 vào vở bài tập.
	- Làm bài tập 20.1 ---> 20.4 trong sách BT
* HD: Bài 20.4: Làm tương tự như thí nghiệm ở bài học nếu đèn sáng thì là vật dẫn điện và ngược lại
 -Chuẩn bị 1 cái đèn pin, soạn bài “ Sơ đồ dòng điện – chiều dòng điện”
5/ Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 22.doc