Giáo án Vật lý 7 bài 1 đến 21 - Trường thcs Đức Tín

Giáo án Vật lý 7 bài 1 đến 21 - Trường thcs Đức Tín

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

Tiết1 Bài1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.

I. Mục tiêu:

- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

II. Chuẩn bị:

Cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn dây tóc được gắn bên trong hộp, pin, công tắc, dây nối.

III/ Hoạt động dạy:

1/ Bài cũ:

2/ Bài mới :

 

doc 38 trang Người đăng vultt Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 bài 1 đến 21 - Trường thcs Đức Tín", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I:	QUANG HỌC
Tiết1 Bài1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
I. Mục tiêu:
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
II. Chuẩn bị:
Cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có dán sẵn một mảnh giấy trắng, bóng đèn dây tóc được gắn bên trong hộp, pin, công tắc, dây nối.
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: khi nào ta nhận biết được ánh sáng.
 GV và HS phân tích các câu 1, 2, 3, 4 và chọn câu hỏi đúng sai.
 HS hoàn thành câu C1.
Hoạt động 2: HS tìm câu trả lời cho câu hòi: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng.
 HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau:
Hoạt động 3:Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật. 
 HS hoàn thành câu C2 .
 Từng HS trả lời câu hỏi: Vì sao lại nhìn thấy?
 HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau:
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. 
 HS hoàn thành câu C3. 
 GV hướng dẫn cho HS từng nhóm tiến hành thí nghiệm như hình 1.2a và 1.3.
 HS trả lời câu hỏi: Một trong hai thí nghiệm đó vật nào tự phát ra ánh sáng vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới.
 HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau:
Hoạt động 5: Vận dụng. 
 HS nhắc lại kiến thức của bài và hoàn thành các câu hỏi C3, C4. 
I. Nhận biết ánh sáng.
Quan sát và thí nghiệm:
(SGK)
- C1
Kết luận:Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy một vật:
Thí nghiệm: 
- C2 
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
III. Nguồn sáng và vật sáng:
Kết luận: 
* Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánhsáng gọi là nguồn sáng.
* Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
IV. Vận dung: 
SGK
3/ Củng cố: Nguồn sáng là gì? Cho VD một số nguồn sáng và vật sáng.
4/ Dặn dò: Học bài củ và làm bài tập SGK.
-----o0o-----
Tiết2 Bài2:	SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng( song song, hội tụ, phân kì).
II. Chuẩn bị: (Đối với mổi HS).
* 1 đèn pin. 1 ống trụ thẳng o = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt. 3 màn chắn có đục lỗ. 3 cái đinh ghim.
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
- Nguồn sáng và vật sáng là gì?
- Bàii tập 1.1.
2/ Bài mới :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường tryuền của ánh sáng. 
- Hình 2.1 gồm những dụng cụ gì?
 GV cho HS làm thí nghiệm như hình 2.1 theo từng nhóm.
 HS hoàng thành câu C1.
- Hình 2.2 gồm những dụng cụ gì?
 HS hoàng thành câu C2.
 HS cho biết ba lỗ A,B,C trên ba tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không?
 Từng HS nhận xét trong hai thí nghiệm có điểm gì chung nhất khi nói về đường truyền của ánh sáng?
 HS dùng từ thích hợp điền vào chổ trống sau:
Hoạt động 2: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật. 
 GV giới thiệu cho HS biết định luật.
 GV thông báo thêm không khí là môi trường trong suốt, đồng tính như nước, thuỷ tinh(Đều cho cùng một kết quả) .
Hoạt động 3: GV thông báo từ ngữ mới:Tia sáng và chùm sáng.
GV thông báo rỏ quy ước về tia sáng
Hoạt động 4: GV làm thí nghiệm cho HS quan sát nhận biết 3 dạng chùm sáng(song song, hội tụ, phân kì).
 HS hoàng thành câu C3.
 HS thảo luân ba loại chùm sáng có đặc điểm gì để nhận biết?
 HS dùng các cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống ở các câu a, b, c.
Hoạt: động 5 Vân dụng.
 GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C4, C5. 
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm: 
Kết luận: Đường tryuền của ánh sáng trong không khí là đường thẳnh.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
“ Trong môi trương trong suốt và đồng tính anh sáng truyền đi theo đường thẳng”
II. Tia sáng và chùm sáng:
* Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
* Tia sáng:
Tia sáng là đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
* Chùm sáng:
- Chùm sáng song song:
 * Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng hội tụ:
 * Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng phân kì:
 * Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường tryuền của chúng.
III. Vận dụng: 
 SGK
3/ Củng cố:
Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
4/ Dặn dò:
Học bài củ và làm bài tập SGK.
-----o0o-----
Tiết3 Bài3:	ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THĂNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao lại có nhật thực. 
II. Chuẩn bị: (Đối với mổi HS).
-1 đèn pin.
-1 bóng đèn điện lớn 220V – 400V.
-1vật cản băng bìa.
-1 màn chắn sáng.
-1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? 
Cho biết ba loại chùm sáng?
Bài tập 2.2 SGK.
2/ Bài mới :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1:Tổ chức cho HS làm thí nghiệm, quan sát và hình thành kái niệm bóng tối.
 GV hướng dẫn HS bố trí và tiến hành thí nghiệm để trả lời câu hỏi C1. 
 HS chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối.
 HS giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng.
 Từng cá nhân HS chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở phần nhận xét.
Hoạt động 2:Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối. 
 GV hướng dẫn HS bố trí và tiến hành thí nghiệm để trả lời câu hỏi C2.
 HS chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào sáng đầy đủ và nhận xét vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Hoạt động 3:Hình thành khái niệm nhật thực.
 GV thông báo tính chất phản chiếu của mặt trăng sự quay quanh Trái Đất của Mặt Trăng.
 HS thảo luận và chỉ ra phần bóng tối. Trả lời câu C3?
Hoạt động 4:Hình thành khái niệm nguyệt thực.
 GV giải thích Trái Đất và Mặt Trăng đều chiệu ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới.
 HS thảo luận và chỉ ra ở hình 3.4 khi nào sẽ có hiện tượng Nguyệt Thực.
Hoạt động 5:
 GV hướng dẫn HS làm BT vận dụng ở các câu C5 và C6.
I. Bóng tối – Bóng nửa tối.
- Thí nghiệm1: 
- C1. 
* Nhận xét:Trên màn chắn đặt phía sao vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tớigọi là bóng tối.
- Thí nghiệm2:
- C2. 
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần ánh sáng của nguồn sáng truyền tớigọi là bóng nửa tối.
II. Nhật thực – nguyệt thực.
- C3. 
* Khái niệm nhật thực:Nhật thực toàn phần(hay một phần)quan sát được ở chỗ có bóng tối(hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng lên Trái Đất.
- C4. 
* Khái niệm nguyệt thực:Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
III. Vận dụng.
- C5.
- C6. 
3/ Củng cố:
- Cho một vài ví dụ về bóng tối và bóng nửa tối.
- Nhật thực và Nguyệt thực là gì?
4/ Dặn dò:
 Học bài củ, làm bài tập trong SBT.
-----o0o-----
Tiết4 Bài4:	ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
- Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm
III/ Hoạt động dạy:
1/ Bài cũ:
-Thế nào là bóng tối?
-Thế nào là bóng nữa tối?
-Nhật thực, Nguyệt thực xảy ra khi nào? Bài tập : 3.1; 3.2
2/ Bài mới :
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1: Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng.
Đưa gương cho HS soi và nói em nhìn thấy gì trong gương?
" Hình của một vật mà ta quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương.
* Yêu cầu HS nhận xét mặt gương có đặc điểm gì?" Gương soi có mặt gương là 1 mặt phẳng và nhẳn bóng gọi là gương phẳng.
* Cho HS làm C1.
Hoạt động 2:Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự phản xạ ánh sáng.
* Tổ chức cho HS làm TN để tìm xem khi chiếu 1 tia sáng lên 1 mặt gương phẳng thì sau khi gặp gương, ánh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo 1 hướng xác định." Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo 1 hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng.
" Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ.
Hoạt động 3: Sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng.
* Giới thiệu dụng cụ cho HS
- Hướng dẫn cách tạo ra tia sáng và theo dõi đường truyền của ánh sáng.
- Tạo tia SI và nhận tia IR 
* Làm TN như sgk : chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN với gương ( là mặt phẳng của tờ giấy, trên đó đặt gương )
* Tia phản xạ có nằm trong cùng mặt phẳng trên không?
" Nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến. 
* Cho HS làm kết luận.
* Phương của tia tới được xác định bằng góc
 nhọn S I N = i là góc tới.
* Phương của tia phản xạ được xác định bằng
 góc nhọn N I R = i’gọi là góc phản xạ
* Tìm mối quan hệ giữa góc tới và goác p xạ.
a>. Dự đoán: Góc tới i bằng với góc phản xạ 
a>. Kiểm tra dự đoán: cho HS thí nghiệm 4.2 nhiều lần với các g ... g điện chạy trong mạch điện thực 
 2. Mắc mạch điện đơn giản .
 3. - Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện .
 - Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt . 
II. Chuẩn bị :
 Nhóm HS : 1 pin, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 5 dây dẫn, 1 đèn pin ống tròn .
 GV: +Tranh phóng to bảng ký hiệu của một số bộ phận mạch điện , tranh vẽ phóng to sơ đồ mạch điện xe máy .
 + Chuẩn bị câu hỏi C4 ra bảng phụ .
III. Hoạt động dạy:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Dòng điện là gì ? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại ? 
- Hãy mắc mạch điện như hình 19.3 SGK 
2. Bài mới
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GVVới những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô ... Các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc đúng yêu cầu .
GV : Treo sơ đồ mạch điện của xe máy .
 Trong sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng 1 số ký hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch .
Hoạt động 2: Sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ.
GV: Treo bảng ký hiệu một số bộ phận của mạch điện . Giới thiệu các ký hiệu .
HS : Nghe và quan sát .
GV: Yêu cầu HS sử dụng ký hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 SGK .
HS: Làm việc cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 ( 1 HS lên bảng vẽ )
GV: Yêu cầu HS vẽ lại một sơ đồ khác cho mạch điện hình 19.3 với vị trí các bộ phận trong sơ đồ được thay đổi khác đi .
HS: Làm việc cá nhân thực hiện C2 .
GV: Gọi 1 HS vẽ trên bảng . HS khác nhận xét bài làm của bạn .
GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ ở trên ( C2), kiểm tra và đóng mạch để đảm bảo mạch kín đèn sáng .
HS: Mắc mạch điện theo nhóm .
GV: Kiểm tra những thao tác mắc sai của HS 
GV: Giơ cao bảng điện của 1,2 nhóm để HS nhận xét cách mắc .
Hoạt động 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện qui ước. 
GV : Yêu cầu HS đọc thông báo mục II .
GV? Nêu qui ước chiều dòng điện ?
HS: Đọc mục II và trả lời câu hỏi .
GV: Giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trên sơ đồ mạch điện.
GV: Treo hình 20.4 
 ? So sánh chiều qui ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại ?
HS: Trả lời C4 .
GV: Yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện hình 2
HS: 1 HS lên bảng . HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn . 
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Treo hình 21.2 yêu cầu các nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin dạng ống tròn thường dùng .
HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của của chiếc đèn pin dạng ống tròn .
GV? Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc pin ? Ký hiệu nào trong bảng trên tương ứng với nguồn điện này ? Thông thường cực dương của nguồn lắp về phía đầu hay phía cuối của đèn ?
HS: Trả lời C6a
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin ? Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch điện này ?
I.Sơ đồ mạch điện . 
1. Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện.
2. Sơ đồ mạch điện.
II. Chiều dòng điện .
- Qui ước về chiều dòng điện :
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện .
C4: Chiều dòng điện theo qui ước ngược chiều với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại .
III. Vận dụng 
C6 :
a/ Nguồn điện của đèn gồm 2 pin .
 - Ký hiệu : 
 - Cực dương của nguồn lắp về phía đầu đèn .
b/ 
 3. Củng cố : ? Qua bài học này em ghi nhớ điều gì
 ? Đọc phần có thể em chư biết 
 4. Dặn dò: - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. 
 - Đọc phần “có thể em chưa biết”. 
 - Thực hiện an toàn khi sử dụng mạch điện trong gia đình .
 - Làm bài tập 21.1 và 21.3 SBT
 - Chuẩn bị bài mới 
-----o0o-----
Tiết 24 Bài 21:TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu 
1. - Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
 - Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với ba loại bóng đèn : bóng đèn pin ( đèn dây tóc ), bóng đèn bút thử điện, bóng đèn đi ốt phát quang ( đèn LED).
2. Rèn kỹ năng mắc mạch điện đơn giản .
3. Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm .
II. Chuẩn bị: 
 Nhóm HS : + 2 pin, giá lắp .
 + 1 bóng đèn pin , 1 công tắc, 5 dây nối .
 + 1 bút thử điện thông mạch , 1 đèn điốt phát quang .
 GV: +1 nguồn AC/DC
 + 5 dây nối, 1 công tắc, 1 bộ thí nghiệm về tác dụng nhiệt của dòng điện , 3 mảnh giấy ăn, 1 số cầu chì như ở mạng điện gia đình .
III. Hoạt động dạy:
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên ký hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng ? 
- Nêu qui ước về chiều của dòng điện ? Bản chất dòng điện trong kim loại ? So sánh chiều dòng điện theo qui ước với chiều chuyển động của các êlectrôn tự do trong kim loại ? 
2. Bài mới
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
GV? Khi có dòng điện chạy trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrôn chuyển động không ? 
HS: Không .
GV? Căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ?
HS: Nêu các dấu hiệu .
GV: Như vậy để biết có dòng điện chạy trong mạch ta phải căn cứ vào tác dụng của dòng điện .
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện .
GV? Kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua ?
HS: Trả lời C1 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C2 , yêu cầu các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ hình 22.1 SGK và trả lời C2 .
HS: Hoạt động nhóm, lắp mạch điện hình 22.1 và trả lời C2 .
GV: Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dòng điện chạy qua . Dây sắt có dòng điện chạy qua có nóng lên không ? Làm thí nghiệm thế nào để biết ?
HS: Nêu phương án thí nghiệm: Mắc dây sắt vào mạch điện, cho dòng điện chạy qua xem dây sắt có làm cháy giấy không .
GV: Tiến hành thí nghiệm .
HS: Quan sát và nêu kết quả thí nghiệm .
GV? Từ quan sát trên hãy cho biết dòng điện đã gây ra tác dụng gì với dây sắt ?
HS:L Tác dụng nhiệt .
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 61 SGK .
GV Thông báo : Các vật nóng tới 5000C thì bắt đầu phát ánh sáng nhìn thấy .
 Yêu cầu HS hoàn thành nốt kết luận.
GV: Yêu cầu HS trả lời C4 .
HS : Trả lời C4 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời .
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. 
GV : Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của bút thử điện, kết hợp với hình 22.3 và nêu nhận xét về 2 đầu dây bên trong của nó .
HS: Quan sát bóng đèn của bút thử điện và nêu được 2 đầu dây bên trong được tách rời nhau.
GV: Cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy điện được nối với dây pha để bóng đèn sáng . Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6 .
HS: Trả lời C6 .
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 61 SGK 
GV: Yêu cầu HS quan sát đèn LED để thấy rõ 2 bản kim loại khác nhau ( to, nhỏ) trong đèn . Sau đó mắc đèn LED vào vào mạch điện . Dảo ngược 2 đầu dây đèn . Nêu nhận xét khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn ?
HS: Quan sát đèn LED , thấy được có 2 bản kim loại to, nhỏ khác nhau trong đèn . Mắc đèn vào mạch điện , Quan sát xem đèn có sáng không . Đảo ngược 2 đầu dây đèn . Rút ra nhận xét C7 
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trang 62 SGK .
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập: Dùng gạch nối, nối mỗi điểm ở cột bên phải với điểm ở cột bên trái thích hợp .
Bóng đèn pin sáng. . D Đ đi qua chất khí 
B.đèn bút thử điện sáng. . D Đ chỉ đi qua 1 chiều 
Đèn điốt phát quang sáng.. D Đ đi qua kim loại.
GV: Yêu cầu HS trả lời C8 , C9 .
HS: Trả lời C8 , C9 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời .
I.Tác dụng nhiệt . 
C1: Bàn là, bếp điện, bóng đèn dây tóc....
C2: 
a/ Đèn sáng, bóng đèn có nóng lên, có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay khi để gần bóng đèn .
b/ Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng .
c/ Dây tóc bóng đèn thường được làm bằng vônfram để không bị nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của vônfram rất cao 33700C
 *Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
* Kết luận: 
- Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy trong dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng .
C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì là 3270C . Khi đó dây chì nóng chảy và bị đứt ngắt mạch điện .
II. Tác dụng phát sáng .
1. Bóng đèn bút thử điện .
C6: Bóng đèn bút thử điện sáng là do vùng chất khí giữa 2 đầu dây này phát sáng .
* Kết luận : Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng .
2. Đèn điốt phát quang .
C7: Tuỳ HS .
* Kết luận : Đèn đốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.
 III. Vận dụng 
C8: Chọn E
C9: + Chạm 2 đầu dây đèn LED vào 2 cực của pin . Nếu đèn không sáng thì đổi ngược lại .
 + Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong đèn được nối với cực nào thì đó là cực dương , cực kia là cực âm .
3. Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
4. Dặn dòø: 
 - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ. 
 - Làm bài tập 22.1 và 22.3 SBT
 - Đọc phần “có thể em chưa biết”
 - Chuẩn bị bài : Tác dụng từ, tác dụng hoá họcvà tác dụng sinh lý của dòng điện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Ly7.doc