Giáo án Vật lý 7 cả năm (43)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (43)

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG

NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

 - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy cc vật khi cĩ nh sng từ cc vật đó truyền vào mắt ta.

- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

2.Kĩ năng:

 - Hình thành lkĩ năng quan sát và rút ra kết luận.

 - Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.

II.Chuẩn bị:

- Mỗi nhóm : 01 đèn pin, 01 hộp kín bên trong có mảnh giấy và bóng đèn.

 

doc 90 trang Người đăng vultt Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (43)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Ngày soạn : .
Tiết : 1 Ngày dạy : 
CHƯƠNG I: QUANG HỌC 
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi cĩ ánh sáng từ các vật đĩ truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 
2.Kĩ năng:
 - Hình thành lkĩ năng quan sát và rút ra kết luận.
 - Thái độ:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II.Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm : 01 đèn pin, 01 hộp kín bên trong có mảnh giấy và bóng đèn.
III.Hoạt động dạy-học:
Ổn định lớp: (1’)
kiểm tra bài cũû: 
Nội dung bài mới:
- Các vấn đề sẽ được học trong chương trình vật lý 7.Giới thiêu trọng tâm của chương 1. (5’)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
5’
8’
10’
5’
8’
I. Nhận Biết Aùnh Sáng:
 1.Quan sát và thí nghiệm.
C1: Điều kiện là ánh sáng truyền được tới mắt.
* Kết Luận:
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II. Nhìn thấy một vật:
 1.Thí nghiệm.
 C2.Ta nhìn thấy mảnh giáy trắng khi đèn bật sáng.Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy ,mảnh giấy hắt lại ánh sáng,ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta
.* Kết Luận: 
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. 
III. Nguồn sáng và vật sáng.
C3: Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng. mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng.
* Kết Luận:
- Những vật tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
- Nguồn sáng và vật hắt sáng gọi chung là vật sáng.
.
IV.Vận dụng.
 C4.Bạn Thanh đúng.Vì tuy đèn sáng nhưng không chiếu thảng vào mắt ta,không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt,nên mắt không nhìn thấy.
 C5.Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti,các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành vật sáng.Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy.
* HĐ 1: Giới thiệu bài .
 - Yêu cầu hs đọc phần giới thiệu bài như sách giáo khoa.
 - Yêu cầu học sinh dự đoán xem ai đúng ai sai.
 * HĐ 2: Nhận biết ánh sáng.
- Khi nào thì mắt chúng ta nhận biết là có ánh sáng.
- Yêu cầu hs đọc phần quan sát thí nghiệm.
- Vậy trong 4 trường hợp đó trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng.
- Yêu cầu hs đọc C1.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời C1.
- Nhận xét kết quả của các nhóm.
- Yêu cầu hs làm phần kết luận. 
* HĐ 3: Nhìn thấy một vật.
- Để nhìn thấy một vật cần đảm bỏa yêu cầu gì?
- Gọi hs đọc thí nghiệm C2.
- Hướng dẫn cách làm thí nghiệm.
- Phát dụng cụ cho các nhóm làm và yêu cầu trả lới C2.
- Nhận xét kết quả của các nhóm.
- Yêu cầu hs làm phần kết luận.
- Khi nào ta nhìn thấy một vật?
-Khẳng đinh kết luận. 
* Hđ 4: Khái niệm nguồn sáng – vật sáng.
- Để biết vật thế nào là nguồn sáng, thế nào là vật sáng.
- Gọi học sinh đọc và làm C3.
- Những vật tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
- Những vật tự nó không phát ra ánh sáng gọi là vật hắt sáng.Vật hắt lại ánhsáng khi nhận được ánh sáng từ nguồn sáng gọi là vật sáng.
- Yêu cầu hs làm phần kết luận. 
- Vậy nguồn sáng là gì vật sáng là gì?
* HĐ 5: Vận dụng.
- Gọi học sinh đọc và làm C4.
-Gọi hs trả lời
-Gọi hs khác nhận xét ,bổ sung.
-Thảo luận ,nhận xét hòan chỉnh câu trả lời
- Gọi học sinh đọc và làm C5.
-Gọi hs trả lời C5
-Gọi hs khác nhận xét,bổ sung
-Thảo luận,nhận xét ,hòan chỉnh câu trả lời
* KIẾN THỨC MƠI TRƯỜNG : 
+ Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này cĩ hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, học sinh cần cĩ kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại
- Đọc phần đoạn đối thoại đầu bài.
- Dự đoán.
- Đọc phần quan sát thí nghiệm.
- Trường hợp 2,3 mắt ta nhận biết được có ánh sáng.
- Đọc C1.
- Thảo luận nhóm và trả lời C1: điều kiện là ánh sáng truyền được tới mắt.
- Nghe nhận xét.
- Làm phần kết luận.
- Đọc thí nghiệm C2.
- Nghe hướng dẫn cách làm.
- Nhận dụng cụ làm và trả lới C2: 
-Đại diện nhóm trả lời C2.
- Nghe nhận xét,ghi nhận
- Làm phần kết luận.
-Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
-Ghi bài.
- Đọc và làm C3: dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng. mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng.
- Làm phần kết luận : dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. 
dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giáy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
 - Những vật tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
- Nguồn sáng và vật hắt sáng gọi chung là vật sáng.
- Đọc và làm C4
- Trả lời câu C4.
- Nhận xét ,bổ sung
- Thảo luận, ghi bài.
-Đọc C5: 
-Suy nghỉ, trả lời C5
-Nhận xét ,bổ sung
-Thảo luận ,ghi bài.
4/ Cũng cố:(3’)
 -Ta nhìn thấy một vật khi nào?Nguồn sáng là gì ?
 -Tại sao ta nhìn thấy tấm bảng có màu xanh? Giới thiệu có nhiều loại ánh sáng màu;vật đen.
 -Nhận xét tiết dạy ,tuyên dương nhóm ,cá nhân tích cực xây dựng bài.
5/ Dặn dò(1’)
 -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 2
*Rút kinh nghiệm:
Tuần : 2 Ngày sọan :.
Tiết : 2 Ngày dạy : .
Bài 2 :
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì
2. Kĩ năng:
 . - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng cĩ mũi tên.
 3. Thái độ:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, có ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II.Chuẩn bị:
 - 1 đèn pin , 1 ống nhựa cong ,1 ống nhựa thẳng 3mm 
dài 200mm , 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim mạï mũ nhựa to .
III.Hoạt động dạy-học:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 7’
 - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
 - Khi n ào ta nhìn thấy vật ?
 - Nguồn sáng là gì ? vật sáng là gì ?
 3.Nội dung bài mới:
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
3’
15’
10’
8’
I. Đường truyền của ánh sáng :
1) Thí nghiệm :
Câu C1: Ống thẳng : nhìn thấy bóng đèn đang cháy sáng : ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
Câu C2 : Aùnh sáng truyền theo đường thẳng.
* kết luận : đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
II/ Tia sáng và chùm sáng:
1) Biểu diễn đường truyền của ánh sáng :
*Quy ước : Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
2) Ba lọai chùm sáng :
C3 : a) không giao nhau
 b) giao nhau
 c) loe rộng ra
- Chùm sáng song song.
- Chùm sáng hội tụ.
- Chùm sáng phân kỳ.
III/ Vân dụng :
Câu C4 : : Làm TN giống như 02 TN ta vừa làm. Aùnh sáng truyền theo đường thẳng.
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy kim còn lại.
Giải thích :Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 .Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt .
* Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập :
- Cho HS đọc phần mở bài SGK.
- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải ?
* Họat động 2 : Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng :
- Yêu cầu HS dự đóan ánh sáng đi theo đường nào? Đường thẳng ,đường cong hay đường gấp khúc ?
- Yêu cầu HS kiểm tra lại dự đóan qua TN kiểm chứng.
- Yêu cấu hs trả lời câu C1.
- Yêu cầu hs đọc C2.
- Làm TN C2 cho hs quan sát.
- Vậy ánh sáng truyền theo đường gì? 
- Yêu cầu hs làm phần kết luận.
- Thông báo : môi trường không khí ,nước ,tấm kính trong .Gọi là môi trường trong suốt . Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính .
- Yêu cầu hs phát biểu Định luật.
* Hoạt động 3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng ,chùm sáng:
- Hướng dẫn HS quy ước vẽ tia sáng.
- Cho hs quan sát hình 2.5.
- Hướng dẫn HS về 03 loại chùm sáng.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 :
*Họat động 4 : Vận dụng:
- Yêu cầu HS làm câu C4.
- Yêu cầu HS làm câu C5.
- Đọc phần mở bài SGK.
- Nêu ý kiến.
- Aùnh sáng từ đèn đi thẳng.
- các nhóm làm thi nghiệm kiểm tra đường truyền của ánh sáng.
- C1: Ống thẳng : nhìn thấy bóng đèn đang cháy sáng : ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt.
- HS đọc C2.
- Quan sát TN.
- Aùnh sáng truyền theo đường thẳng.
- Làm phần kết luận.
- Nghe thông báo
- phát biểu Định luật.
- Nghe hướng dẫn.
- Quan sát hình 2.5.
- Nghe hướng dẫn.
C3 : a) Chùm sáng // Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng .
b) Chùm sáng hội tụ :Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kỳ : Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng .
 C4 : Làm TN giống như 02 TN ta vừa làm. Aùnh sáng truyền theo đường thẳng.
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy kim còn lại.
Giải thích :Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 .Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt .
4/ Cũng cố: 5’
 - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?
 - Biểu diễn tia sáng như thế nào ?
5/ Dặn dò: 2’
 -Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 3.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần : 3.. Ngày sọan :
Tiết : 3 Ngày dạy : .
Bài 3 
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận biết được bóng tới , bóng nửa tới và giải thích .
2.Kĩ năng: 
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bĩng tối, ... ng.
* HĐ 4: Vận dụng.
- Gọi hs đọc và trả lời C6?
- Gọi hs khác nhận xét.
- Khẳng định câu trả lời đúng.
- Gọi hs đọc và trả lời C7?
- Gọi hs khác nhận xét.
- Khẳng định câu trả lời đúng.
- Số 220V cho biết hiệu điện thế sử dụng của bóng đèn.
- Nghe giảng.
- Quan sát hình 26.1.
- Nhận dụng cụ mắc mạch điện TN1, quan sát số chỉ của vôn kế và trả lời C1?
- Nhóm thực hiện TN2, ghikết quả TN, Thảo luận trả lời C3?
- Đại diện các nhóm lên điền kết quả vào bảng 1 kết quả của nhóm mình.
- Thảo luận ghi kết qủa đúng vào tập.
- Đọc phần thông tin SGK.
- Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là giá trị HĐT định mức mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử đúng HĐT định mức.
- Trả lời C4.
- Nhận xét bổ sung.
- Ghi bài.
- Đọc và thảo luận trả lời C5.
- Đại diện nhóm trả lời C5.
- Nhận xét bổ sung.
- Ghi bài.
- Đọc trả lời C6.
- Nhận xét bổ sung.
- Ghi bài.
- Đọc trả lời C7.
- Nhận xét bổ sung.
- Ghi bài.
4.Củng cố : (3’)
 - Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
 5. Dặn dò: (1’)
 - Về nhà học bài, đọc thêm phần có thể em chưa biết, làm bài tập SBT. Chuẩn bị bài thực hành ghi sẳn mẫu báo cáo mỗi nhóm chuan bị 4 pin.
 - Nhận xét tiết dạy tuyên dương nhóm cá nhân tích cực xây dựng bài.
 IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Tuần: 32 Ngày sọan : 
Tiết : 32 Ngày dạy : 
BÀI 27: THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Thực hành đo và phát hiện được qui luận về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.
- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.
2. Kỹ năng.
- Có kỹ năng thực hành TN.
3. Thái độ.
- Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống 
II. Chuẩn bị:
2. Học sinh: 
- 2 pin 1 ,5V có giá đựng , 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 
0 ,1V ; 1 ampe kế có GHĐ 0 ,5A Và ĐCNN 0,01A ; 2 bóng đèn pin loại 2 ,5V – 1W lắp sẵn vào đế đèn ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối . 
- Mẫu báo cáo Thực hành.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế, 1 vôn kế.
- Khi sử dụng Ampe kế để đo cđdđ qua bóng đèn, chọn Ampe kế và mắc vào mạch điện như thế nào?
- Khi sử dụng Vôn kế để đo hđt qua bóng đèn, chọn Vôn kế và mắc vào mạch điện như thế nào?
3. Bài mới
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
3’
10’
10’
10’
 1.Mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
2. Đo cđdđ với đọan mạch mắc nối tiếp.
C3.Nhận xét.
 Trong đọan mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch
3. Đo hđt đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
C4.Nhận xét.
 Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp,hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn
* HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Mắc mạch điện hình 27.1 a giới thiệu với hs mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp.
- Cđdđ và hđt trong đoạn mạch mắc nối tiếp có đặt điểm gì?
* HĐ 2: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
- Yêu cầu hs quan sát hình 27.1a,b nhận biết 2 bóng đèn mắc nối tiếp.
- Trong mạch điện này Ampe kế và công tắc được mắc như thế nào với các bộ phận khác?
- Phát dụng cụ yêu cầu các nhóm mắc mạch điện hình 27.1 a và vẽ sơ đồ vào tập.
- Giúp đỡ các nhóm yếu.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 271a.
- Gọi hs nhận xét.
- Nhận xét.
* HĐ 3: Đo cđdđ với đọan mạch mắc nối tiếp.
- Yêu cầu hs mắc Ampe kế ở vị trí đúng, đóng công tắc 3 lần ghi lại số chỉ I1’; I1’’; I1’’’ của Ampe kế, tính giá trị trung bình I1 và ghi vào báo cáo thực hành.
- Tương tự như vậy mắc Ampe kế ở vị trí 2, 3.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở sửa sai cho hs.
- Gọi các nhóm ghi kết quả lên bảng 1. 
- Thảo luận sửa sai rút ra nhận xét.
* HĐ 4: Đo hđt đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Yêu cầu hs quan sát hình 27.2. 
- Vôn kế trong mạch đo hđt giữa hai đầu của đèn nào?
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong đó vôn kế đo hđt giữa hai đầu đèn 2.
- Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện và đo hđt U1, U2, UMN và ghi vào báo cáo thực hành.
- Gọi các nhóm ghi kết quả lên bảng 1. 
- Thảo luận ,sửa sai ,rút ra nhận xét.
-Quan sát,nghe,xác định vấn đề cần nghiên cứu.
-Suy nghỉ.
- Quan sát hình 27.1a,b nhận biết 2 bóng đèn mắc nối tiếp.
- Ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp với các bộ phận khác.
-Nhận dụng cụ mắc mạch điện hình 27.1 a và vẽ sơ đồ vào tập.
-2 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 271a.
- Nhận xét.
-Vẽ vào mẫu báo cáo.
-Mắc mạch điện,phân công đo và tính kết quả,ghi vào báo cáo TH.
- Mắc mạch điện, đo và tính kết quả
- Các nhóm ghi kết quả lên bảng 1.
- Rút ra nhận xét,sửa sai,ghi vào báo cáo TH.
- Quan sát hình 27.2. 
- Vôn kế trong mạch đo hđt giữa hai đầu của đèn 1.
- Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó vôn kế đo hđt giữa hai đầu đèn 2
- Các nhóm mắc mạch điện và đo hđt U1, U2, UMN và ghi vào báo cáo thực hành.
- Các nhóm ghi kết quả lên bảng 1.
- Rút ra nhận xét,sửa sai,ghi vào báo cáo TH.
4.Củng cố : (6’)
 - Yêu cầu các nhóm hòan thành mẫu báo cáo và nộp mẫu báo cáo, dụng cụ thực hành.
 - Ghi nhớ đặt điểm về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch mắc nối tiếp
 5. Dặn dò: (2’)
 - Xem lại bài, ghi lại ghi nhớ, học thuộc.
- Chuẩn bị bài 28.
- Nhận xét tiết thực hành, tuyên dương nhóm cá nhân tích cực thực hành.
 IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
Tuần: 33 Ngày sọan : 
Tiết : 33 Ngày dạy : 
BÀI 28: THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Thực hành đo và phát hiện được qui luận về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn.
- Biết mắc song song hai bóng đèn.
2. Kỹ năng.
- Có kỹ năng thực hành TN.
3. Thái độ.
- Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống 
II. Chuẩn bị:
2. Học sinh: 
- 2 pin 1 ,5V có giá đựng , 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 
0 ,1V ; 1 ampe kế có GHĐ 0 ,5A Và ĐCNN 0,01A ; 2 bóng đèn pin loại 2 ,5V – 1W lắp sẵn vào đế đèn ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối . 
- Mẫu báo cáo Thực hành.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế, 1 vôn kế.
- Trong đọan mạch mắc nối tiếp cđdđ và hđt có đặc điểm gì?
3. Bài mới
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
3’
10’
10’
10’
 1.Mắc song song.
2 bóng đèn.
2. Đo cđdđ với đọan mạch mắc song song.
C3.Nhận xét.
 Trong đọan mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch
3. Đo hđt đối với đoạn mạch mắc song song
.
C4.Nhận xét.
 Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp,hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn
* HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Mắc mạch điện hình 27.1 a giới thiệu với hs mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song.
- Cđdđ và hđt trong đoạn mạch mắc song song.
có đặt điểm gì?
* HĐ 2: Mắc song song
2 bóng đèn.
- Yêu cầu hs quan sát hình 27.1a,b nhận biết 2 bóng đèn mắc song song.
- Trong mạch điện này Ampe kế và công tắc được mắc như thế nào với các bộ phận khác?
- Phát dụng cụ yêu cầu các nhóm mắc mạch điện hình 27.1 a và vẽ sơ đồ vào tập.
- Giúp đỡ các nhóm yếu.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 271a.
- Gọi hs nhận xét.
- Nhận xét.
* HĐ 3: Đo cđdđ với đọan mạch mắc song song.
- Yêu cầu hs mắc Ampe kế ở vị trí đúng, đóng công tắc 3 lần ghi lại số chỉ I1’; I1’’; I1’’’ của Ampe kế, tính giá trị trung bình I1 và ghi vào báo cáo thực hành.
- Tương tự như vậy mắc Ampe kế ở vị trí 2, 3.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở sửa sai cho hs.
- Gọi các nhóm ghi kết quả lên bảng 1. 
- Thảo luận sửa sai rút ra nhận xét.
* HĐ 4: Đo hđt đối với đoạn mạch mắc song song.
- Yêu cầu hs quan sát hình 27.2. 
- Vôn kế trong mạch đo hđt giữa hai đầu của đèn nào?
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong đó vôn kế đo hđt giữa hai đầu đèn 2.
- Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện và đo hđt U1, U2, UMN và ghi vào báo cáo thực hành.
- Gọi các nhóm ghi kết quả lên bảng 1. 
- Thảo luận ,sửa sai ,rút ra nhận xét.
-Quan sát,nghe,xác định vấn đề cần nghiên cứu.
-Suy nghỉ.
- Quan sát hình 27.1a,b nhận biết 2 bóng đèn mắc song song.
- Ampe kế và công tắc được mắc song song.
với các bộ phận khác.
-Nhận dụng cụ mắc mạch điện hình 27.1 a và vẽ sơ đồ vào tập.
-2 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 271a.
- Nhận xét.
-Vẽ vào mẫu báo cáo.
-Mắc mạch điện,phân công đo và tính kết quả,ghi vào báo cáo TH.
- Mắc mạch điện, đo và tính kết quả
- Các nhóm ghi kết quả lên bảng 1.
- Rút ra nhận xét,sửa sai,ghi vào báo cáo TH.
- Quan sát hình 27.2. 
- Vôn kế trong mạch đo hđt giữa hai đầu của đèn 1.
- Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó vôn kế đo hđt giữa hai đầu đèn 2
- Các nhóm mắc mạch điện và đo hđt U1, U2, UMN và ghi vào báo cáo thực hành.
- Các nhóm ghi kết quả lên bảng 1.
- Rút ra nhận xét,sửa sai,ghi vào báo cáo TH.
4.Củng cố : (6’)
 - Yêu cầu các nhóm hòan thành mẫu báo cáo và nộp mẫu báo cáo, dụng cụ thực hành.
 - Ghi nhớ đặt điểm về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch mắc song song.
 5. Dặn dò: (2’)
 - Xem lại bài, ghi lại ghi nhớ, học thuộc.
- Chuẩn bị bài 27.
- Nhận xét tiết thực hành, tuyên dương nhóm cá nhân tích cực thực hành.
 IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L7 10-11.doc