Giáo án Vật lý 7 cả năm (60)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (60)

- TUẦN: 1 TIẾT: 1

Ngày soạn : Ngày dạy:

 Chương 1: QUANG HỌC

 Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG

I Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết khi có ánh sáng truyền vào mắt thì mắt nhận biết được ánh sáng.

- Nêu được thí dụ về nguồn sáng ,vật sáng.

2.Kĩ năng: quan sát, thu thập thông tin, xử lí TT , rút ra kết luận.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.

II/ chuẩn bị:

- Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin.

 

doc 69 trang Người đăng vultt Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (60)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 1 TIẾT: 1
Ngày soạn : Ngày dạy:
	Chương 1: QUANG HỌC
	Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VẬT SÁNG
I Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Biết khi có ánh sáng truyền vào mắt thì mắt nhận biết được ánh sáng.
Nêu được thí dụ về nguồn sáng ,vật sáng.
2.Kĩ năng: quan sát, thu thập thông tin, xử lí TT , rút ra kết luận.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.
II/ chuẩn bị:
Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài củ:
3.Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
NỘI DUNG 
5/
* Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập:
Qs và đọc sgk
Nhờ có ánh sáng mà ta nhìn thấy mọi vật xung quanh.
Đọc sgk
Trả lời
Đọc sgk
* Hoạt động 2: Nhận biết ánh sáng
* Hoạt động 3:Điều kiện để mắt nhận biết đươc vật sáng.
+ ban ngày ,đứng ngoài trời mở mắt
+ban đêm, đứng trong phòng tối mở mắt, bật đèn.
Thảo luận, trả lời:
Kl: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có as truyền đến mắt
Qs và mô tả Tn trên hv
C2:trường hợp bật đèn ta nhìn thấy được mảnh giấy vì nhờ có ánh sáng từ đèn truyề đến mảnh giấy rồi truyề đế mắt.
Mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật phát ra và truyề đến mắt.
-Dây tóc của bóng đèn tự phát ra ánh sáng.
- Các bộ phận khác không tự phát ra ánh sáng nhưng ta vẫn thấy được vì có ánh sángtừ mặt trời chiếu vào nó rồi truyền vào mắt.
* Ghi Đ/n nguồn sáng, vật sáng.
Phải có ánh sáng.
Ánh sáng đó phải truyền đến mắt.
Vật được chiếu sáng phát ra ánh sáng nhờ vật khác chiếu sáng vào nó.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Nguồn sáng tự nhiên: mặt trời, sao, đom đóm,dung nham núi lửa,
Nguồn sáng nhân tạo: bóng đèn, nến,
Quan sát hv và đọc các câu hỏi ơ ûphần đầu chương
Giới thiệu chương
Nhờ đâu ta nhìn thấy mọi vật xung quanh?
Y/c hs đọc phần mở bài ở đầu bài 1(sgk) và trả lời “Ai là người nói đúng ?
Y/c đọc mục 1(sgk) và trả lời :trường hợp nào mắt nhận biết được ánh sáng ?
Y/c thảo luận câu C1 , rồi điền kq vào chổ trống .
Hãy qs hình vẽ.1a,1.2b, mô tả TN
Cho hs quan sát Tn1,trả lời câu hỏi C2
Chú ý mắt đặt sát lỗ ngắm.
Em nhìn thấy gì trong hộp khi:
a/ Công tắt mở.
b/ công tắt đóng.
Nhờ đâu ta nhìn thấy hộp?
Đại diện nhóm trả lời.
 Uốn nắn câu trả lời của hs, nhận xét, tổng kết ý kiến.
Y/c hs điền vào KL 2
D/ Hoạt động 4: phân biệt nguồn sáng vật sáng:
Đưa cho hs đèn pin, y/c bật đèn và trả lời câu hỏi:
Bộ phận nào của đèn phát sáng?
Các bộ phận khác không tự phát ra ánh sáng sao ta vẫn nhìn thấy nó?
Dây tóc bóng đèn và các bộ phận khác của đèn pin có điểm gì giống và khác nhau?
Thông báo cho hs Đ/n nguồn sáng, vật sáng
Y/c hs cho một số Vd về nguồn sáng, vật sáng.
E/ Hoạt động 5: Củng cố vận dụng, hướng dẫn về nhà:
Muốn nhận biết ánh sáng phải hội đủ các điều kiện gì?
Phân biếït vật được chiếu sáng và nguồn sáng.
Em hãy kể tên một số nguồn sáng tự nhiên và nguồn sáng nhân tạo.
Về nhà học bài, làm BT và đọc bài 2 trước ở nhà
I/Nhận biết ánh sáng
Kl: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền đến mắt
II/ Nhận biết đươc vật sáng
KL: Mắt chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật phát ra và truyề đến mắt.
III./ Nguồn sáng vật sáng:
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vật được chiếu sáng phát ra ánh sáng nhờ vật khác chiếu sáng vào nó
Nguồn sáng+ Vật được chiếu sáng là Vật sáng
IV/ Rút kinh nghiệm:
TUẦN: 2 TIẾT: 2
Ngày soạn : Ngày dạy:
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Biết xác định đường truyền của ánh sáng từ thí nghiệm .
Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng
Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng vào ngắm các vật thẳng hàng 
Nhận biết được các loại chùm sáng .
2. Kĩ năng : quan sát và tính tự tin trong tư duy.
3.Thái độ:Cẩn thận , trung thực và hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị :
Đèn pin, ống ngắm :thẳng, cong.
Đinh ghim.
III.Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
15/
I/ Đường truyền của ánh sáng
S M
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
*/ Định luật truyền thẳng ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
II/ Tia sáng-chùm sáng.
1/ Tia sáng đường truyền của as được
 bi ểu diễn = đường thẳng có mũi tên chỉ hường truyền gọi là tia sáng.
2/. Chùm sáng
a/. Chùm sáng song song: 
b. Chùm sáng hội tụ:
c. chùm sáng phân kì :
A.Hoạt động 1:bài cũ và tình huống bài mới
2.Bài cũ: Khi nào mắt nhận thấy ánh sáng và khi nào nhìn thấy 1 vật?
Nguồn sáng, vật sáng? cho VD
 3.Bài mới:
Aùnh sáng truyền theo con đường gì đến mắt (đến mọi vật.)
B. Hoạt động 2:Nghiên cứu về đường truyền của ánh sáng
Yêu cầu hs nêu lại dự đoán xem ánh sáng truyền theo con đường gì?
Em hãy nêu cho các bạn biết làm sao ta có thể chứng minh là ánh sáng truyền thẳng?
Thống nhất đưa ra 2 phương án :TH1, TN2 (Sgk)
+Nhóm 1,2 thực hiện kiểm tra như TN1.
+Nhóm 3,4 thực hiện kiểm tra như TN2.
Yêu cầu các nhóm trả lời C1,C2.
Yêu cầu rút ra kết luận.
Thống nhất cho hs điền vào sgk ở phần kết luận.
C .Hoạt động 3: Khái quát kq nghiên cứu, hình thành đl:
Môi trường đang làm thí nghiệm là môi trường gì?
Môi trường không khí có tính chất ntn?
Thông báo cho hs môi trường không khí là môi trường trong suốt vàđồng tính.
Giới thiệu các môi trường trong suốt đồng tính khác: nước, thuỷ tinh
Thông báo kq trên đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính.
Nêu lại đường truyền ánh sáng trong môi trường vừa xét .
Kết lại đó là nội dung của đl truyền thẳng ánh sáng
 Vậy người ta biểu diễn đường truyền as bằng cách nào?
D. Hoạt động 4:Nghiên cứu về tia sáng-chùm sáng.
Thông báo cho hs qui ước biểu diễn đường truyền của as là đường thẳng có mũi tên chỉ hường truyền gọi là tia sáng.
 S I. SI:tia sáng.
Thông báo cho hs nhiều tia sáng tập hợp thành chùm sáng.
Điều chỉnh đèn pin cho hs quan sát hình dạng của các chùm sáng.(2.5(sgk))
Yêu cầu thực hiện C3.
Kết lại có 3 loại chùm sáng.
 a. Chùm sáng song song :các tia sáng song song trên đường truyền của chúng.
 b. Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c. chùm sáng phân kì : các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
E. Hoạt động 5:Vận dụng+hướng dẫn về nhà.
Yêu cầu thực hiện C4,C5.
C5.Vì sao em biết được 3 kim thẳng hàng?
Về nhà trả lời lại C1 đến C5 và làm bài tập.
Xem trước bài mới ở nhà.
tra bài cũ
Hs dự đoán: ánh sáng truyền theo đường thẳng, đường cong,..
-Nêu lại dự đoán
Aùnh sáng truyền theo đường thẳng.
-Đưa ra phương án kiểm tra.
-Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN như hvẽ 2.1,2.2(sgk/6).
-Đại diện nhóm trả lời C1,C2.
-Điền vào phần kết luận.Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Cá nhân trả lời(mtrường không khí).
Cá nhân trả lời: trong suốt và có tính chất như nhau tại mọi nơi.
-Nhắc lại KL cho các môi trường trong suốt và đồng tính.
Ghi kết luận, đl vào vở.
-Ghi qui ước, vẽ hình.
Quan sát cacù loại .
Cá nhân nêu đặc điểm của các loại chùm sáng.
Hs ghi bài.
-Cá nhân thực hiện C4,C5, giải thích C5.
IV/ Rút kinh nghịêm:
TUẦN: 3 TIẾT: 3
Ngày soạn : Ngày dạy:
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
Biết và phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối.
Giải thích được hiện tượng nhật thực-nguyệt thực.
2.Kĩ năng:Bố trí được thí nghiệm để quan sát được hiện tượng.
3.Thái độ:Yêu thích khoa học, tò mò và hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị:
Mô hình nhật thực , nguyệt thực.
Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực,hình 3.1,3.2
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ bóng tối, bóng nửa tối.
1/ bóng tối
 Trên màn chắn sau miếng bìa co1vùng không nhận được ánh sáng từ đèn nên tạo thành bóng tối
2/ bóng nửa tối Trên màn chắn sau miếng bìa có1 vùng nhận được 1 phần ánh sáng từ đèn truyền tới nên tạo thành bóng nửa tối
II/ nhật thực. nguyệt thực
1/ Nhật thực: Khi mặt trăng name giữa trái đất và mặt trời, trên TĐ xuất hiện bong tối và bóng nửa tối. Đứng ở vùng bóng tối( bóng nửa tối) ta không nhìn thấy mặt trời( thấy 1 phần mặt trời), ta gọi là có nhật thực toàn phần( nhật thực 1phần)
2/ Nguyệt thực: Khi mặt trăng bị trái đất,
che khuất không được ánh sáng từ mặt trời truyền tới, lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng, ta nói có nguyệt thực. 
A. Hoạt động 1: Bài cũ, tình huống bài mới.
2. Bài cũ:
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm sao biết bạn xếp thẳng hàng?
Nhật – nguyệt thực là gì? Giải thích
3Bài mới:
Đặt vần đề như sgk
B. Hoạt động 2:Tìm hiểu về bóng tối, bóng nửa tối.
Giới thiệu TN trên hình vẽ.
Tiến hành TN: như hình 3.1,3.2
Điền vào nhận xét.
Ví sao có bóng tối và bóng nửa tối?
-Thống nhất cho hs điền vào phần nhận xét.
C. Hoạt động 3:Hình thành khái niệm nhật thực.
Yêu cầu HS tưởng tượng: vào ban ngày trời không mây mà ta không nhìn thấy mặt trời. Lúc đó mặt trời đang ở đâu?
Giới thiệu trên mô hình.
Nhật thực là gì?
Yêu cầu em hãy giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực .
Giáo viên nhận xét, giải thích lại đầy đủ hiện tượng.
Khi nào ta quan sát được nhật thực toàn phần ( một phần).
D. Hoạt động 4:Hình thành khái niệm nguyệt thực.
Từ hiện tượng nhật thực, em hãy cho biết khi nào có nguyệt thực ?
Nguyệt thực là hiện tư ... n lượt để hoàn thành C4, C5, C6.
Hướng dẫn học sinh thực hiện C4, C5, C6.
I/ Hiệu điện thế:
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Hiệu điện thế được kí hiệu: U. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V
1mV = 0,001V
1kV = 1000V.
C1. + Pin tròn : 1.5V. 
+ Acquy xe máy: 6V hoặc 12V. 
+ Giữa 2 lổ của ổ lấy điện trong nhà: 220V. 
II/ Vôn kế:
 -Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2 Tìm hiểu vôn kế:
Bảng 1:
III/. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở:
Bảng 2:
C3. - Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
IV/. Vận dụng:
C4/. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a/. 2,5V = 2500mV
b/. 6kV = 6000V
c/. 110V = 0,110V
d/. 1200mV = 1,200V
C5/. a/. Dụng cụ có tên gọi là vôn kế. Kí hiệu : V cho biết điều đó.
b/. Giới hạn đo: 45V; Độ chia nhỏ nhất: 1V.
c/. Kim của dụng cụ ở vị trí 1 chỉ giá trị: 3V.
d/. Kim của dụng cụ ở vị trí 2chỉ giá trị: 42V.
C6/. a-2; b-3; c-1.
4/. Củng cố: 3’
Em hiểu thế nào là hiệu điện thế?
Hãy nêu kí hiệu, đơn vị của hiệu điện thế?
Muốn đo hiệu điện thế ta dùng dụng cụ gì?
5/. Dặn dò: 1’ đọc có thể em chưa biết, học bài, làm các bài tập trong sách bài tập, Xem tiếp bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 31 	Ngày soạn:25/3/2011
Tiết 31 	Ngày dạy: 28/3/2011
Bài 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I/.MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức:
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế dùng để đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch kín.
Nêu được khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
2/. Kỹ năng:
Nêu được rằng 1 dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
3/. Thái độ: cẩn thận
II/.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ TN hình vẽ (26.2sgk)
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/. Ổn định: 1’
2/. Bài củ: Củng cố tiết 30 (10’)
3/. Bài mới: giới thiệu bài 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
2’
5’
10’
10’
* Hoạt động 1: Tạo tình huống.
- Đưa ra cách mắc vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
* Hoạt động 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện.
Số chỉ vôn kế bằng 0 vì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Đèn không sáng.
* Hoạt động 3: Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn khi mạch đóng.
- Quan sát + mắc mạch điện.
- (hvẽ)
Công tắc mở I = 0, U = 0.
Công tắc đóng I = 0.5A, U = 2.8V
I tăng thì U tăng.
Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn, giữa hai đầu bóng đèn có 1 hiệu điện thế xác định.
Hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn khi cđdđ chạy qua càng lớn.
Giá trị chênh lệch điện thế (hđt) cho phép tối đa giữa hai đầu bóng đèn là 2.5V.
* Hoạt động 4: Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nứơc.
- Quan sát hvẽ.
 * Khi có sự chênh lệch điện thế giữa hai cực của nguồndòng điện .
 * Khi có sự chênh lệch mức nước ở A, B tạo dòng chảy AB
* Hoạt động 5: Vận dụng
 HS đọc và trả lời C6, C7, C8
- Muốn đo hiệu điện thế 2 đầu bóng đèn ta mắc như thế nào ?
Hãy quan sát hvẽ :
(hvẽ)
 Nêu số chỉ của vôn kế ?Vì sao U = 0?
Dựa vào đâu biết không có dòng điện qua đèn ?
Hãy quan sát hvẽ 26.2/72 sgk và mắc mạch địên như hvẽ đó.
Chỉnh sửa các thao tác cho từng nhóm.
Công tắc mở số chỉ của vôn kế bằng bao nhiêu?
Sau khi đóng công tắc U = ?, I = ?
Thay đổi I thì U thay đổi như thế nào ?
Nhận xét gì về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ?
Trên đèn có ghi 2.5V có nghĩa là gì ?
2.5V: giá trị định mức giữa 2 đầu bóng đèn.
Nếu U của mạch lớn hơn 2.5V khi mắc đèn vào bóng sẽ bị đứt.
- Yc quan sát hvẽ 26.3 và trả lời :
 *Khi nào đèn sáng.
 *Khi nào có dòng chảy AB.
- Thảo luận điền vào chổ trống.
- Đại diện đọc trả lời.
 Sự chênh lệch điện thế giữa 2 cực của nguồn điện tương tự như sự chênh lệch mức nứơc ở 2 đầu A,B
Yêu cầu HS đọc và trả lời C6, C7, C8
I/. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:
1/. Bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện:
Thí nghiệm 1:
C1 U = 0
2/. Bóng đèn được mắc vào mạch điện:
Thí nghiệm 2:
C2
C3
C4
II/. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nứơc.
C5
III/. Vận dụng: 
C6
C7
C8
4/. Củng cố: 5’
 Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết gì?
Trong mạch kín hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn như thế nào?
5/. Dặn dò: học làm, làm bài tập, xem bài tiếp theo.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 32 	Ngày soạn:31/3/2011
Tiết 32 	Ngày dạy: 4/ 4/2011
BÀI 27: THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ
HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức:
-Mắc được mạch điện gồm 2 bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.
2/. Kỹ năng:
Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
3/. Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc.
II/.CHUẨN BỊ:
 Dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 27.1/77sgk, mẫu báo cáo thí nghiệm.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/. Ổn định:
2/. Bài củ: Củng cố tiết 31
3/. Bài mới: giới thiệu bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG
*. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Mắc mạch 
(hvẽ)
* Mạch mắc nối tiếp
I1 = 0.5A
I2 = 0.5A
I = 0.5A.
I = I1 = I2
(hình vẽ 3 hình )
U = U1 + U2
Cđdđ trong mạch chính bằng cđdđ qua các cddđ thành phần I = I1 = I2.
Hđt giữa hai đầu đoạn mạch chính bằng tổng hđt giữa hai đầu hđt thành phần U = U1 + U2
Nêu cách mắc ampe kế, vôn kế để đo I,U.
- Vẽ một mạch điện đơn giản: 1 bóng đèn, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc.
a). Đoạn mạch mắc nối tiếp AB.
 (hvẽ )
Đ1, Đ2 mắc nối tiếp.
b). Đo cđdđ đối vời mạch mắc nối tiếp.
- Mắc ampe kế vào đo cđdđ qua Đ1, Đ2.
- Tiến hành đo I1, I’1,I”1 3 lần.
- Tính I1 = (I’1+I”1+ I”’1)/3
- Thực hiện tương tự
I2 = (I’2+I”2+ I”’2)/3
Dòng điện qua AB có cđdđ I
I, I1, I2.
Nhận xét I, I1, I2.
c). đo hđt đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
yc quan sát hvẽ 27.2/77 sgk mắc vôn kế vào đúng vị trí xác định U1,U2,UNM.
Đo U1, U2, U ba lần
U1 = (U’1+U”1+U”’1)/3
U = ?
d. Rút ra kết luận gì về qui luật giữa cđdđ và hđt trong mạch mắc nối tiếp.
* Nhận xét, đánh giá tiết thực hành.
1. Mẫu báo cáo:
4/. Củng cố:
5/. Dặn dò: xem bài tiếp theo
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 33 	Ngày soạn:5/4/2011
Tiết 33 	Ngày dạy: 11/ 4/2011
BÀI 28: THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ
HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức:
-Mắc được mạch điện gồm 2 bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
2/. Kỹ năng:
Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
3/. Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc.
II/.CHUẨN BỊ:
 Dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 28.1, mẫu báo cáo thí nghiệm.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/. Ổn định:
2/. Bài củ: Củng cố tiết 32
3/. Bài mới: giới thiệu bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG
5’
30’
5
5’
*. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
* Hoạt động thực hành.
Độ sáng hai bóng đèn khác nhau.
I1 # I2
I = I1 + I2
Hình vẽ
U = U1 = U2
U = U1 =U2
I = I1 + I2
* Rút ra kết luận:
* Nhận xét tiết thựchành.
- Nêu cách tính U,I trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
a). Mắc song song hai bóng đèn.
 ( Hình vẽ )
M,N là điểm chung của Đ1, Đ2.
Đóng công tắc nhận xét về độ sáng hai bóng đèn. - - Vậy em có nhận xét gì về cđdđ qua 2 bóng đèn mắc song song.
Dự đoán công thức tính I.
b). Đo cđdđ qua hai bóng đèn.
- Mắc ampe kế vào vị trí nào đo cđdđ qua đọan MN
-Mắc ampe kế vào Đ1,Đ2.
- Từ kết quả thu được ta thấy : I,I1,I2 quan hệ với nhau như thế nào ?
I = I1 + I2
c).Đo hđt giữa hai đầu bóng đèn, giữa hai đầu đoạn mạch
Mắc vôn kế vào vị trí nào để đo UMN,U1,U2
 (hình vẽ )
U1= 3V, U2= 3V, U=3V
 Từ kết quà thí nghiệm rút ra được mối quan hệ giữa I, I1, I2 và U, U1, U2
Mẫu báo cáo sgk
4/. Củng cố:
5/. Dặn dò:
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN: 36 TIẾT:36
Ngày soạn : Ngày dạy:
Bài 29 : ÔN TẬP+ THI HK II
I.Mục tiêu :
Củng cố kiến thức đã học về điện.
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải thích hiện tượng và bài tập
II.Chuẩn bị:
 III. Ôn tập:
1. Tự kiễm tra.
yc hs tự làm phần “ tự kiểm tra” từ câu 1 đến 12, gv nhận xét.
2. So sánh vật dẫn điện, cách điện
	Vật dẫn điện 	vật cách điện
	Có điện tích 	có điện tích
	Điện tích tự do 	điện tích không tự do
	Cho dòng điện đi qua 	không cho dòng điện đi qua
So sánh U, I trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song
	Đoạn mạch nối tiếp 	đoạn mạch song song.
	I = I1 = I2	I = I1+I2
	U= U1+U2	U=U1=U2
3. Vận dụng :
Bài tập :
3.1 D: nhiễm điện thước nhựa bằng cách cọ xát.
3.2 + -; - -; - +;+ +.
3.3 Miếng len nhiễm điện (+): mất e
Miếng nilông nhiễm điện (-): nhận thêm e.
3.4 Sơ đồ c đúng vì vẽ đúng chiều dòng điện : đi từ cực (+) về cực (-) của nguồn điện.
Hình vẽ
3.5 Hình c đúng vì dây đồng, dây nhôm là vãt dẫn điện nối vài mạch mạch kín
Hình vẽ 
3.6 U= 3V, U= 6V, U= 12V, U=15v, U1=U2=3V.
Vì mạch mắ nối tiếp, hđt U= U1+U2
U=2U1= 6V
Vậy chọn nguồn điện 6V.
3.7 I=0.35A, I1=0.12A, I2=?
Giải : vì đoạn mạch mắc song song nên cđdđ cho bởi công thức
I=I1+I2
Cđdđ qua đèn 2 là I2=I-I1=0.35-0.12=0.23A
4. Trò chơi ô chữ
Treo bảng phụ, cho 4 tổ thi đua nhau trả lời ô chữ.
5. Củng cố dặn dò
Về nhà học cả chương ba và làm lại các bài tập
Tuần 35 , PPCT tiết 35
Bài : AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I/Mục tiêu:
II/ Chuẩn bị:
III/Tổ chức
- - - c HẾT d - - -

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat Li 7(4).doc