Giáo án Vật lý 7 cả năm (67)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (67)

Tiết : 1

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG -

NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.

A. MỤC TIÊU:

 - Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

- Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.

B. CHUẨN BỊ

Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

Quan sát, thí nghiệm, lập luận lôgic đi đến khẳng định.

 

doc 82 trang Người đăng vultt Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (67)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / 8/ 2009
 Ngày day: / 8/ 2009
Tiết : 1
NHậN BIếT áNH SáNG - 
NGUồN SáNG Và VậT SáNG.
A. MụC TIÊU:
 	- Bằng TN, HS nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
B. CHUẩN Bị
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
C. PHƯƠNG PHáP DạY HọC.
Quan sát, thí nghiệm, lập luận lôgic đi đến khẳng định.
D. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY - HọC.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HOạT ĐộNG 1: Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP
* GV nêu câu hỏi:
- Một người mắt không bị tật, bệnh, có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
- Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì?
- ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì?
* GV tóm lại: Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.
* GV nhấn mạnh đó cũng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học chương này
- HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương.
HOạT ĐộNG 2: TìM HIểU KHI NàO TA NHậN BIếT ĐƯợC áNH SáNG.
- GV đưa cái đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS.
- GV để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK (GV phải che không cho HS nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh)
- GV: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Yêu cầu HS nghiên cứu hai trường hợp 2,3 để trả lời C1.
I. NHậN BIếT áNH SáNG.
-HS thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi.
-TN chứng tỏ rằng, kể cả khi đèn pin đã bật sáng mà ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn pin phát ra-Trái với suy nghĩ thông thường.
-HS tự đọc SGK mục quan sát và TN, thảo luận nhóm trả lời C1.
C1:Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có (ánh sáng) truyền vào mắt ta.
HOạT ĐộNG 3: NGHIÊN CứU TRONG ĐIềU KIệN NàO TA NHìN THấY MộT VậT.
- GV:Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy, nhìn thấy vật cần có ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2.
- Yêu cầu HS lắp TN như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống.
- Nêu nguyên nhân nhìn tờ giấy trắng trong hộp kín.
- Nhớ lại: ánh sáng không đến mắt
 Có nhìn thấy ánh sáng không?
II. NHìN THấY MộT VậT.
-HS đọc câu C2 trong SGK.
-HS thảo luận và làm TN C2 theo nhóm.
a.Đèn sáng: Có nhìn thấy.
b.Đèn tắt: Không nhìn thấy.
-Có đèn để tạo ra ánh sáng	nhìn thấy vật, chứng tỏ: ánh sáng chiếu đến tờ giấy trắng ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì mắt nhìn thấy giấy trắng.
*Kết luận:Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
HOạT ĐộNG 4: PHÂN BIệT NGUồN SáNG Và VậT SáNG
Làm TN 1.3: Có nhìn thấy bóng đèn sáng?
-TN 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
-GV: Thông báo khái niệm vật sáng.
III. NGUồN SáNG Và VậT SáNG.
-HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời C3.
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
*Kết luận: .........phát ra..........
 ..........hắt lại............
*HOạT ĐộNG 5: CủNG Cố-VậN DụNG-HƯớNG DẫN Về NHà
1.Vận dụng:
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi C4, C5.
-Tại sao ta nhìn thấy cả vệt sáng?
2.CủNG Cố:
-Qua bài học, yêu cầu HS rút ra kiến thức thu thập được. 
3.HƯớNG DẫN Về NHà:
-Trả lời lại câu hỏi C1, C2, C3.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( tr3- SBT)
C4:Trong cuộc tranh cãi, bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt Mắt không nhìn thấy.
C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các vật đó truyền đến mắt.
-Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng, tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy.
-Học sinh:
+Ta nhận biết được ánh sáng khi..............
+Ta nhìn thấy một vật khi........................
+Nguồn sáng là vật tự nó.........................
+Vật sáng gồm........................................
+Nhìn thấy màu đỏ khi có ánh sáng đỏ đến mắt.
+Có nhiều loại ánh sáng màu.
+Vật đen: Không trở thành vật sáng
IV. Tự nhận xét sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 2 
Sự TRUYềN áNH SáNG
 A. MụC TIÊU:
 1.Kiến thức:
 -Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.
 -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
 -Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
 -nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng.
 2.Kỹ năng:
 - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
 3.Thái độ: 
 Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
 B.CHUẩN Bị CủA GV Và HS.
Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng.
 1 nguồn sáng dùng pin.
 3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
 D.Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
*HOạT ĐộNG 1: KIểM TRA-Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP (10 phút)
*HS1:- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
-Khi nào ta nhìn thấy vật?
-Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương ( hoặc đám bụi ban đêm).
*HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2 (SBT).
-GV kiểm tra vở bài tập của một số HS.
*GV cho HS đọc phần mở bài SGK- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
-GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến.
-HS1 lên bảng trả lời.
-HS dưới lớp lắng nghe nhận xét.
HS2 lên bảng chữa bài tập.
1.1.Phương án C
1.2.Phương án B. 
-HS nêu ý kiến.
*HOạT ĐộNG 2: NGHIÊN CứU TìM QUY LUậT ĐƯờNG TRUYềN CủA 
áNH SáNG (15 phút)
-GV:Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc?
-Nêu phương án kiểm tra?
-Yêu cầu HS chuẩn bụ TN kiểm chứng.
-Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không?
-Nếu phương án HS không thực hiện được thì làm theo phương án SGK:
+Đặt 3 bản giống hệt nhau trên một đường thẳng.
+Chỉ để lệch 1-2 cm.
ánh sáng truyền đi như thế nào?
-Thông báo qua TN: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong, gọi là môi trường trong suốt.
-Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính. Từ đó rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng-HS nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu.
I.ĐƯờNG TRUYềN củA áNH SáNG.
-1,2 HS nêu dự đoán.
-1,2 HS nêu phương án.
-Bố trí TN, hoạt động cá nhân.
C1:....................theo ống thẳng...............
-HS nêu phương án.
C2: HS bố trí TN.
+Bật đèn
+Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B,C vẫn thấy đèn sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không?
-HS ghi vở: 3 lỗ A, B,C thẳng hàng, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-Để lệch một trong 3 bản, quan sát đèn.
-HS quan sát: không thấy đèn.
*Kết luận: Đường truyền ánh sáng trongt không khí là đường thẳng.
HS: Phát biểu định luật truyền hẳng ánh sáng và ghi lại định luật vào vở.
*HOạT ĐộNG 3: NGHIÊN CứU THế NàO Là TIA SáNG, CHùM SáNG.
(10 phút)
-Quy ước tia sáng như thế nào?
-Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
-Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
-Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn hai khe song song.
-Vặn pha đènđể tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ. 
Yêu cầu HS trả lời câu C3.Mỗi ý yêu cầu hai HS phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở.
II. TIA SáNG Và CHùM SáNG.
-HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến M. S M mũi tên chỉ hướng.
-Quan sát màn chắn: Có vệt sáng hẹp thẳng- Hình ảnh đường truyền của ánh sáng.
-HS nghiên cứu SGK trả lời: Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
-Hai tia song song:
-Hai tia hội tụ:
-Hai tia phân kỳ:
-Trả lời C3:
a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
*HOạT ĐộNG 4: VậN DụNG- CủNG Cố- HƯớNG DẫN Về NHà.( 10 phút)
1 VậN DụNG:
-Yêu cầu HS giải đáp câu C4.
-Yêu cầu HS đọc C5: Nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
2.CủNG Cố:
-Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
-Biểu diễn đường truyền ánh sáng.
-Khi ngắm phân đội xếp hàng, em phải làm như thế nào?Giải thích.
3.HƯớNG DẫN Về NHà.
-Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
-Biểu diễn tia sáng như thế nào?
_Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr 4-SBT)
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đén mắt theo đường thẳng.
C5:..
-2 HS lần lượt phát biểu.
-HS:..
+ ánh sáng truyền thẳng.
+ánh sáng từ vật đến mắt, mắt mới nhìn thấy vật sáng.
*************************************************
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 3
Bài 3:ứNG DụNG ĐịNH LUậT TRUYềN THẳNG CủA
áNH SáNG.
 I.MụC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
-Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2.Kỹ năng: 
Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được mọt số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ:
II. Đồ dùng dạy học .
1. HS: 
1 đèn pin,1 cây nến (Thay bằng một vật hình trụ)
1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn.
2. GV: 
Một tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III. PHƯƠNG PHáP.
Trực quan, mô tả.
IV. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HOC.
 *HOạT ĐộNG 1: KIểM TRA-Tổ CHứC TìNH HUốNG HọC TậP.(7 phút)
* Mục tiêu: 
Nắm chắc nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng
* Cách thực hiện.
*HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Vì vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào?
Chữa bài tập 1.
*HS2: Chữa bài tập 2 và 3.
*HS3: Chữa bài tập 4.
-HS dưới lớp lắng nghe ý kiến của bạn , nêu nhận xét.
Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ Mặt trời”?
*HOạT ĐộNG 2: QUAN SáT HìNH THàNH KHáI NIệM BóNG TốI
BóNG NửA TốI (15 phút)
* Mục tiêu: Xây dung được khái niệm bóng tối, bóng nửa tối
* Cách thực hiện
+GV hướng dẫn HS để đèn ra xa, bóng đèn rõ nét. Màn chắn
+Trả lời C1. 
S
Nguồn sáng Vật cản 
 Vùng tối
 Vùng sáng. 
Yêu cầu HS làm TN, ... y song song? Vì sao em biết?
- Gọi HS cho ví dụ về mạch điện mắc song song trong thực tế.
1. Mắc song song hai bóng đèn.
- HS: Mắc mạch điện theo nhóm.
- HS: Đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn.
-Đèn và quạt điện được mắc song song vì đèn và quạt có thể hoạt động độc lập.
Trong thực tế, ở mạch điện gia đình thường sử dụng cách mắc mạch điện song song.
Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với mạch điện song song
- Yêu cầu các nhóm HS mắc vôn kế vào mạch điện tại các điểm yêu cầu ở phần 2 tr 79, 80 để đo hiệu điện thế tại các điểm 1 và 2, điểm 3 và 4, điểm M và N, ghi kết quả vào bảng 1 mẫu báo cáo thực hành.
- GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm.
-Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1, em phải mắc vôn kế như thế nào với đèn 1?
- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả bảng 1 và nhận xét của nhóm, gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt lại nhận xét đúng. Yêu cầu HS sửa chữa nếu sai.
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song.
- HS làm việc theo nhóm, mắc ôn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12; U34; UMN ghi kết quả vào bảng 1 trong báo cáo thực hành. từ kết quả bảng 1, thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét mục c) dưới bảng 1.
- Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1
(hoặc đèn 2) thì ta phải mắc vôn kế song song với đèn 1 (hoặc đèn 2).
- Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai đầu nối chung.
Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song
- Muốn đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1 tức là cường độ dòng điện qua đèn 1 ta phải mắc ampe kế như thế nào với đèn 1?
- Yêu cầu HS tự mắc ampe kế đo cường độ dòng điện mạch rẽ I2 và cường độ dòng điện mạch chính I.
- Từ kết quả bảng 2, hoàn thành nhận xét b) cuối bảng 2.
- Hướng dẫn thảo luận kết quả và nhận xét, có thể kết quả I#I1+I2 không lớn có thể chấp nhận được và thông báo: Nếu sử dụng ampe kế tốt có độ chính xác cao hơn: I= I1 + I2.
- HS: Muốn đo cường độ dòng điện I1 ta phải mắc ampe kế nối tiếp với đèn 1.
- Chú ý quan sát cách mắc ampe kế vào mạch để thực hiện đúng.
- Mắc ampe kế đo I1, I2, I ghi kết quả vào bảng 2.
- Tháo luận nhóm hoàn thành nhận xét.
-Đại diện nhóm đọc kết quả bảng 2 và nhận xét của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhận xét: Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ.
Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS làm bài tập 28.1 tr 29-SBT, yêu cầu HS chỉ ra hai điểm chung nếu hai đèn mắc song song.
- Hướng dẫn thảo luận kết quả, yêu cầu HS sửa chữa nếu sai.
- Trong mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song , hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì?
- Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu 1 bóng đèn trong mạch điện, ta phải chọn và mắc vôn kế vào mạch điện như thế nào?
- Cá nhân HS hoàn thành bài tập 28.1 tr 29 SBT.
Bài 28.1: a, b, d.
+ Cách chọn vôn kế: Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp với giá trị muốn đo.
+ Cách mắc vôn kế: Song song với đèn, sao cho chốt dương của vôn kế được mắc với cực dương của nguồn.
Hướng dẫn về nhà:
 Làm bài tập: 28.2- 28.5 tr 29 SBT.
V. Tự nhận xét sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22 tháng 4 năm 2009
Tiết 33 Ngày dạy: tháng 4 năm 2009
AN TOàN KHI Sử DụNG ĐIệN
I. MụC TIÊU:
	- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
	- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
	- Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
	- Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn.
II. CHUẩN Bị CủA GV Và HọC SINH.
	Cả lớp: -Một số loại cầu chì có ghi số ampe(A), trong đó có loại 1A. Máy biến áp hạ áp. 1 bóng đèn 6V hay 12V phù hợp. 1 công tắc. 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. 1 bút thử điện.
	Các nhóm: -2 pin (1,5 V). 1mô hình “người điện” ( Lấy ở bộ kĩ thuật điện lớp 5). 1 công tắc. 1 bóng đèn pin. 1ampe kế. 1 cầu chì có Imax0,5A. 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
 III. PHƯƠNG PHáP: Trực quan, đàm thoại.
 IV. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
- Nêu tác dụng của dòng điện. Dòng điện qua cơ thể người có hại hay có lợi? Nếu dòng điện của mạng điện gia đìng trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì?
- Tổ chức tình huống học tập: Có điện thật là ích lợi, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn? Bước đầu ta sẽ tìm hiểu một số quy tắc đảm bảo an toàn điện trong tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người
- GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát khi nào thì bút thử điện sáng:
 Cầm bút thử điện theo hai cách:
+ Cách 1: Chỉ cầm tay vào vỏ nhựa của bút thử điện.
+ Cách 2: Tay cầm tiếp xúc vào chốt cài bằng kim loại của bút thử điện và thử vào cả hai lỗ của ổ lấy điện.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
Như vậy khi sử dụng thiết bị kiểm tra cũng phải sử dụng đúng kĩ thuật.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện hình 29.1và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK tr 82 để hoàn thành nhận xét.
Chuyển ý: Khi dòng điện đi qua cơ thể không phải trường hợp nào cũng gây nguy hiểm. Vậy giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2 trong SGK.
- GV bổ sung thêm: Dòng điện có cường độ 70mA trở lên, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên, làm tim ngừng đập.
I. DòNG ĐIệN ĐI QUA CƠ THể NGƯờI Có THể GÂY NGUY HIểM.
- HS quan sát Gv làm TN để trả lời câu C1.
C1: Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện.
* Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua(chạy qua) cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
Bài 29.2 tr 30 SBT.
I > 25mA –Làm tổn thương tim.
I > 70mA - Làm tim ngừng đập.
I > 10 mA- Co giật các cơ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
- GV mắc mạch điện và làm TN về hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn SGK. Yêu cầu HS quan sát ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS nhớ lại các tác dụng của dòng điện và thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
Chuyển ý: Để báo vệ các thiết bị điện, người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì.
- Yêu cầu HS nhớ lại những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài 22.
- GV làm TN đoản mạch như sơ đồ hình 29.3. HS nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch.
- GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi dây tiếp xúc nhau ( chập điện).
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua quan sát hình 29.4 và cầu chì thật, nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì? GV có thể lấy 1 ví dụ cụ thể. Yêu cầu HS giải thích.
- Yêu cầu HS trả lời C5.
II. HIệN TƯợNG ĐOảN MạCH Và TáC DụNG CủA CầU CHì.
C1: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ lớn hơn.
- Tác hại của hiện tượng đoản mạch:
+ Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phận khác tiếp xúc với nó #hoả hoạn.
+ làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các mạch điện của các dụng cụ dùng điện...
Hỏng các thiết bị điện.
Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ, chảy đứt và ngắt mạch (đèn tắt) # bóng đèn được bảo vệ.
Sự cần thiết phải sử dụng cầu chì trong mạch điện gia đình.
- Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị định mức thì cầu chì sẽ đứt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
- HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền ô trống, hoàn thành các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
- GV yêu cầu giải thích 1 số điểm trong quy tắc an toàn đó.
III. CáC QUY TắC AN TOàN KHI Sử DụNG ĐIệN.
1. Chỉ làm TN với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
3. Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
Hoạt động 5: Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C6.
C6: a) Không an toàn... Khắc phục:...
b) Không an toàn... Khắc phục:...
c) Không an toàn... Khắc phục:...
Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 29.1 đến 29.4 tr 30 SBT.
- Ôn tập chương 3: điện học.Trả lời phần tự kiểm tra tr 85 SGK.
V. Tự nhận xét sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22 tháng 4 năm 2009
Tiết 34 Ngày dạy: tháng 4 năm 2009
TổNG KếT CHƯƠNG 3: ĐIệN HọC
I. MụC TIÊU:
	- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học.
	- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
	- Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
II. CHUẩN Bị 
	GV: Bài tập 2, 4, 5 tr 86 SGK.
	Trò chơi ô chữ.
III. PHƯƠNG PHáP: Trực quan, đàm thoại.
IV. Tổ CHứC HOạT ĐộNG DạY HọC. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động1: Kiểm tra – Củng cố kiến thức cơ bản
- GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.
I. Tự kiểm tra.
Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp kiến thức
- Yêu cầu cá nhân HS chuản bị trả lời từ câu 1 đến câu 7 (tr 86-SGK) trong khoảng 7 phút).
- Hướng dẫn HS thảo luận.
- GV : Ghi tóm tắt ...
Câu 1: Chọn D.
Câu 2: a-Điền(-); b-Điền(-);
 c-Điền(+); d-Điền(+).
Câu 3: Mảnh nilông nhiễm điện âm#nó nhận thêm êlectrôn.
-Miếng len mất êlectrôn#nó nhiễm điện dương.
4. c.
Câu 5: Chọn C.
Câu 6: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất và hiệu điện thế 3V (để đèn sáng bình thường), khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
- HS cả lớp tham gia trò chơi ô chữ.
- HS: Mỗi nhóm một dãy hoàn thành ô chữ.
1. Cực dương
2. An toàn điện
3. Dẫn điện
Hoạt động 4: Chữa bài tập – Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu học sinhchữa bài 20.3; 21.3; 26.3 
- Hướng dẫn về nhà: Ôn tập toàn bộ chương 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 7 Ca nam (chi tiet).doc