Giáo án Vật lý 7 cả năm (98)

Giáo án Vật lý 7 cả năm (98)

Chương I: QUANG HỌC

Tiết 1-Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

1/ Mục tiêu

a-Kiến thức: Bằng TN học sinh nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy được các vật khi có a/s từ các vật đó truyền vào mắt ta.

Phân biệt được nguồn sáng; lấy được VD về nguồn sáng và vật sáng.

b-Kỹ năng: Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết a/s và vật sáng.

c-Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.

 

doc 117 trang Người đăng vultt Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 cả năm (98)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 Ngày dạy: 
Chương I: QUANG HỌC
Tiết 1-Bài 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
1/ Mục tiêu
a-Kiến thức: Bằng TN học sinh nhận thấy: Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy được các vật khi có a/s từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng; lấy được VD về nguồn sáng và vật sáng.
b-Kỹ năng: Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết a/s và vật sáng.
c-Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
2/ Chuẩn bị
a-Thầy:Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm:
-Một hộp kín trong có dán trong có dán một mảnh giấy trắng và có bóng đèn pin
-Dây nối 
-công tắc
b-trò: Chuẩn bị Sgk + vở + dụng cụ học tập
3/Phần thể hiện trên lớp:
* ổn định tổ chức: 7D:. 
 7E:.........
 7QS:.............
a/ Kiểm tra bài cũ:(không)
b/ Tổ chức các hoạt động dạy bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Học sinh ghi 
GV
?
H
?
GV
GV
GV
?
H
?
?
?y
GV
?
?
GV
?
H
GV
?
H
?
H
GV
GV
GV
?
H
GV
?
?
?
?
?
GV
GV
?
 HĐ1(5’)Tình huống vào bài
- Y/c h/s đọc phần thu thập thông tin; xử lý thông tin của chương
- Y/c 2 h/s nhắc lại kiến thức trọng tâm của chương
- Y/c h/s quan sát hình ảnh ở đầu chương và nêu dự đoán
- H/s nêu dự đoán:
 + Hải sai 
 + Thanh sai
Trong gương chữ Mít thì trong tờ giấy là chữ gì ?
Y/c h/s đọc tình huống của bài 1 và quan sát giáo viên làm thí ghiệm (quan sát hình 1.1 )
Các em dự đoán ai sai, ai đúng?
Để biết được bạn nào sai ta tìm hiểu bài hôm nay G/ v ghi đầu bài lên bảng 
* HĐ 2 :Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng ( 10 )
- Y/c h/s đọc phần quan sát và thí nghiệm và trả lời câu hỏi?
Trong thí nghiệm nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
Trường hợp 2 và 3
-Trả lời C1
- Qua kết quả của C1 các em chọn từ điền vào phần kết luận1
- Y/c h/s nhắc lại kết luận 1 
*HĐ 3 : Nghiên cứu trong đ/k ta nhìn thấy 1 vật ( 10)
ở trên ta biết rằng : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . 
Vậy nhìn 1 vật có cần ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta ko ?
nếu có thì ánh sáng đi từ đâu ?
- Y/c h/s tự nghiên cứu thí nghiệm H1.2 và tiến hành TN theo nhóm
Mục đích của thí nghiệm H1.2 là gì?
Mục đích của thí nghiệm là tìm hiểu xem khi nào ta nhìn thấy một vật 
- Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm trưởng 
 - Hướng dẫn h/s lắp thí nghiệm và quan sát thí nghiệm
-Lần lượt học sinh được quan sát 
Em hãy trả lời C2?
Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng trong trường hợp a . 
Em hãy giải thích tại sao lại nhìn thâý mảnh giấy trắng ở trường hợp (h.1.2a)?
 Vì có ánh sáng từ đèn chiếu vào mảnh giấy trắng, rồi ánh sáng từ mảnh giấy lại hắt vào mắt ta
- Y/c h/s hoàn thành kết luận 2 
- Cho thảo luận cả lớp rồi ghi vở 
- Y/c 1 đến 2 h/s nhắc lại KL 2 
ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên h/s thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này,h/s cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
* HĐ 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ( 10 )
- Y/c h/s tìm hiêủ câu C3 
- Y/c h/s làm thí nghiệm hình 1.2 a và hình 1.2 theo y/c C3 
 Hình 1.3 khi quan sát em có thấy bóng đèn sáng k0? ?
 Thí nghiệm hình 1.2 a và thí nghiệm hình 1.3 có đặc điểm gì giống và khác nhau ?
 Đặc điểm giống và khác nhau của C3 là:
 + Giống: Cả hai thí nghiệm đều có ánh sáng truyền đến mắt
 + Khác: Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới, rồi ánh sáng ánh sáng lại từ giấy truyền đến mắt ( Giấy trắng không tự phát ra ánh sáng còn dây tóc bóng đèn lại tự phát ra ánh sáng)
 Thông báo : Dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng Gọi là vật sáng 
Y/c cá nhân h/s hoàn thành KL3 , thống nhất ghi vở 
Y/c h/s nhắc lại KL 3 
* c- Vận dụng ,củng cố ( 10)
- Y/c h/s trả lời câu C4 , C5 
- cho h/s trao đổi thảo luận cả lớp từng câu hỏi trên lớp 
1 h/s trả lời C4 
1 h/s khác nhận xét 
1 h/s khác trả lời C5 
1 h/s khác nhận xét 
Gv chuẩn lại kiến thức cho hs ghi vở C4,C5
* Củng cố 
Qua bài học hôm nay các em đã nắm được những kiến thức cơ bản nào ?
 Y/c 2 h/s đọc nội dung phần ghi nhớ 
( sgk 5 )
I / Nhận biết ánh sáng 
C1 :Điều kiện giống nhau là: có ánh sáng vào mắt ta 
* KL 1 : Mắt ta nhận biết được a/s khi có ánh sáng truyền vào mắt ta 
II / Nhìn thấy 1 vật 
C2 : a / Đèn sáng ( h 1.2 a ) nhìn thấy mảnh giấy trắng 
b / Đèn tắt ( h 1. 2 b ) : không nhìn thấy mảnh giấy trắng 
* KL2 : Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta 
III / Nguồn sáng và vật sáng 
C3: Sự giống và khác nhau của câu C3 
+ Giống : Cả 2 thí nghiệm đều có ánh sáng truyền tới mắt 
+ Khác : Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới , rồi ánh sáng lại từ giấy trắng truyền tới mắt.
* KL 3 : 
 Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng 
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại a/s từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng
IV/ Vận dụng 
C4 : Trong cuộc tranh luận ở đầu bài bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin ko chiếu vào mắt mắt k0 nhìn thấy được 
C5 : Khói gồm các hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng a/s từ các vật đó truyền đến mắt 
- Các hạt gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng Tạo thành vết sáng mắt nhìn thấy
d) Hướng dẫn về nhà ( 1 ph )
- Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 
- Học thuộc phần ghi nhớ 
- Đọc phần có thể em chưa biết 
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 ( SBT 3 ) đọc trước bài 2	
Ngày soạn: Ngày giảng:7A:
 7B:
 7C: 
Tiết 2 - Bài 2:
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
A.Phần chuẩn bị
I/ Mục tiêu
 Kiến thức: 
 - Biết làm TN để XĐ được đường truyền của a/s
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của a/s
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của a/s vào XĐ đường thẳng trong thực tế
Kỹ năng:
 - Nhận biết được dặc điểm của ba loại chùm a/s
 Thái độ: 
 - Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị
Thầy:Giáo án + đồ dùng và thiết bị cho mỗi nhóm gồm:
1ống nhựa cong và 1ống thẳng dài 200mm;1 nguồn sáng dùng pin
1màn chắn có đục lỗ như nhau;3 đinh ghim
Trò: Học bài cũ và làm BT đầy đủ
A.Phần thể hiện trên lớp:
* ổn định tổ chức: 7A:...................... 
 7B: 
 7C:...................................... 
I/ Kiểm tra bài cũ:( 5)
*Câu hỏi :
 ? Khi nào ta nhận biết được a/s ?
 ? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
 ? Giải thích hiện tượng nhìn thấy vệt khói hương khi chiéu đèn vào khói hương
* Đáp án 
 -Ta nhận biết được s/s khi có a/s truyền vào mắt ta(3đ)
 - Ta nhìn thấy một vật khi có a/s từ vật đó truyền vào mắt ta(3đ)
 - Khói hương gồm nhiều hạt nhỏ li ti các hạt khói được chiếu sáng trở thành
 các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành vệt khói hương mà ta nhìn thấy(4đ)
II/ Tổ chức các hoạt động dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
GV
?
GV
?
H
GV
?
GV
?
GV
?
H
GV
?
GV
?
H
GV
?
?
GV
?
H
?
H
GV
?
GV
?
GV
GV
?
?
?
*HĐ 1(3’): Tổ chức tình huống học tập
Y/c h/s đọc phần mở bài trong(sgk- 7)
Theo các em thắc mắc của bạn Hải cần giải quyết như thế nào?
Muốn biết ý kiến nào đúng chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay
* HĐ 2 (15):Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của a/s 
Cho h/s dự đoán a/s đi theo đường cong hay đường gấp khúc?
Hãy nêu phương án kiểm tra?
-Quan sát bằng 2 ống thí nghiệm
- Dùng 3 tấm bìa quan sát như H2.2 
Cho h/s thảo luận về cách kiểm tra
Có thể thực hiện theo phương án nào để dễ quan sát?
Còn phương nào không thực hiện đuợc vì sao ?
Phát dụng cụ thí nghiệm theo nhóm
- Y/c từng cá nhân h/s trong nhóm lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn pin bằng ống thẳng và ống cong 
- Y/c h/s trả lời câu hỏi C1 
Chốt : Như vậy a/s từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt ( còn ống cong thấy hiện tượng ngược lại tức là không nhìn thấy ...
Không có ống thẳng thì a/s có truyền theo đường thẳng ko ?
Có phương án nào để kiểm tra ko ?
-Hs còn phương án kểm tra như H2.2
Hướng cho h/s thực hiện theo phương án của câu C2 theo nhóm 
- Y/c dùng chiếc nan hoa thẳng để kiểm tra sự thẳng hàng của 3 lỗ
-Các em hãy hoàn thành kết luận ?
Thông báo : KL trên cũng đúng cho các môi trường trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh , nước ...nên KL được nâng thành định luật : Định luật truyền thẳng của a/s như (sgk- 7)
Gọi 1-2 h/s đọc nd định luật đó
Đọc nội dung định luật
*HĐ 3(10): Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng
Y/c h/s đọc thông tin sau mục 2(sgk- 7)
Ta quy ước thế nào gọi là tia sáng?
- Vẽ tia sáng lên bảng
Làm TN cho h/s quan sát thấy vệt sáng thẳng trên màn chắn.
(Chú ý khe hở phải để // với màn)
Ta quy ước chùm sáng như thế nào?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Y/c h/s thay tấm chắn một khe hở bằng tấm chắn 2 khe //.
- Vặn pha đèn tạo ra 2tia //, 2tia hội tụ 2tia phân kỳ(rút đèn ra xa V đẩy đèn vào gần)
Quan sát H2.5 Trả lời C3?
 Trả lời
Thống nhất ý đúng cho học sinh ghi vở
*HĐ(10):Vận dụng - củng cố
 Y/c h/s trả lời câu hỏi C4,C5.
Cho thống nhất từng câu trả lời.
Các em hãy nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng?
Định hướng cho h/s cách làm TN để điều chỉnh cho 3 kim đứng thẳng hàng
 Kiểm tra việc làm TN của h/s trong nhóm.
*Củng cố:
Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của a/s
Nêu cách biểu diễn đường truyền của a/s
Khi phân đội em xếp hàng em phải làm như thế nào ? vì sao?
I/ Đường truyền của ánh sáng:
C1: Theo ống thẳng
C2: Kiểm tra sự thẳng hàng của 3 lỗ A,B,
C
Để lệch 1 trong 3 lỗ, quan sát không thấy đèn
* Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
(sgk-7)
II/ Tia sáng, chùm sáng:
*Biểu diễn đường truyền của tia sáng
 +là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng
*Ba loại chùm sáng
+Chùm sáng song song:
+ Chùm sáng hội tụ 
+ Chùm sáng phân kì:
C3: 
a - Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng 
b Chùm sáng hội tụ Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng 
c- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng 
III/ Vận dụng 
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (Qua 2 thí nghiệm h.2.1 và h.2.2)
C5: 
 + Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại 
+ Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên a/s từ kim 2 và kim 3 bị chắn không tới mắt được 
III/ Hướng dẫn học bài (2’)
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Học thuộc phần ghi nhớ 
 - Đọc phần có thể em chưa biết, làm bài tập: 2.1- 2.4(sbt-4)
Ngày soạn:	 Ngày dạy:7A:
 7B:
 7C:
 Tiết 3-Bài 3. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUẬT
 TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
A.Phần chuẩn bị
I/ Mục tiêu
1-Kiến thức:
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được  ...  
Điền từ vào các quy tắc
Yêu cầu học sinh giải thích một số kiến thức sau :
Vì sao phải dùng dây có vỏ bọc cách điện ?
Khi người ta bị điện giật tìm cách nào sử lí nhanh nhất ?
Yêu cầu học sinh đọc thuộc 4 quy tắc này
HĐ4(4’) Vận dụng:
Quan sát h29.5 trả lời C6
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
1.Dòng điện có thể đi qua cơ thể người?
C1:
 Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ cắm mắc với dây nóng của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện
*Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể.
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người 
Cường độ dòng điện 
t/d sinh lí
Trên 25mA *
Trên 70mA *
Trên 10mA *
Co giật các cơ
Làm tổn thương tim
Làm tim ngừng đập
II.Hiện tượng đoản mạch và t/d của cầu chì
1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)
C2; Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có dòng điện lớn hơn 
- Tác hại của hiện tượng đoản mạch 
+ Gây cháy vỏ bọc và các bộ phận khác tiếp xúc với nó hoả hoạn 
+ Làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong các mạch điện của các dụng cụ dùng điện hỏng các thiết bị điện
2.Tác dụng của cầu chì
C3: Khi đoản mạch dây chì nóng đỏ chảy đứt và ngắt mạch (đèn tắt ) bóng đèn dược bảo vệ 
C4: cường độ dòng điện tối đa qua các cầu chì đó là 1A, 2A, 5A, 7A
C5: Chọn cầu chì có số chỉ 1,2A
III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện 
SGK- tr 
IV Vận dụng
C6:
a) Lõi dây điện có chỗ hở vô ý chạm vào có thể bị giật 
- Khắc phục: ngắt điện dùng băng dính bọc lại nhiều lớp
b) Nắp cầu chì 2A lại nối dây chì 10A khi có sự cố dây chì chưa đứt không bảo vệ được 
- Khắc phục dùng dây 2A thay 
c) Củng cố:(2’)
Bài học hôm nay chúng ta cần nắm được những vấn đề gì ?
Nêu phần ghi nhớ 
d) Hướng dẫn học ở nhà (1’):
Đọc có thể em chưa biết 
Làm các bài tập 29.1 đến 29. 4 (SBT) 
Học thuộc phần ghi nhớ
Ôn tập chương 3 để giờ sau ôn tập kiểm tra học kì II
Ngày soạn: / /2009. Ngày dạy: / /2009.Lớp:7A.
 : / /2009.Lớp:7B. . / /2009.Lớp:7C.
 Tiết 35: Tổng kết chương III: ĐIỆN HỌC 
1.. Mục tiêu;
a) Về kiến thức:
 Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học 
b)Về kĩ năng:
 Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan
c)Về thái độ: Nghiêm túc
2. Chuẩn bị : 
a)Chuẩn bị của GV:
Vẽ to bảng của trò chơi ô chữ
b)Chuẩn bị của HS: Làm trước phần tự kiểm tra.
3. Tiến trình bài dạy:
* ổn định : Sĩ số 7A:
 7B:
 7C:
a) Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giờ ôn
b)Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
 Học sinh ghi
GV
HĐ1(14) Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra 
GV hỏi cả lớp xem phần nào trong phần tự kiểm tra chưa trả lời được và tập trung vào các câu này để kiểm tra củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến thức này
Nếu còn thời gian GV nên kiểm tra một vài câu khác của phần kiến thức này
HĐ2: (19) Vận dụng tổng hợp các kiến thức 
GV hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi này 
HĐ3: (9’) Trò chơi ô chữ về điện học 
GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ
- Có thể chia lớp thành hai đội chơi rồi ghi điểm cho mỗi đội 
I. Tự kiểm tra:
1. Tùy ý học sinh
2. Có hai loại điện tích dương và điện tích âm
 + Điện tích khác loại thì hút nhau 
 + Điện tích cùng loại thì đẩy nhau 
3. Vật mất bớt electrôn thì nhiễm điện dương
 Vật nhận thêm electrôn thì nhiễm điện âm
4. a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
b) Dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn tự do dịch chuyển có hướng.
5. ở điều kiện bình thường: 
- Các vật liệu dẫn điện là: a) Mảnh tôn; 
 e) Đoạn dây đồng 
- Các vật liệu cách điện: b, c, d, f
6. Năm tác dụng chính của dòng điện là:
Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tácdụng hoá học, tác dụng sinh lí
7. Đơn vị của cường độ dòng điện là: Am pe(A)
- Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là am pe kế 
8. Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn(V) 
 Đo hiệu điện thế bằng vôn kế 
9.Tuỳ ý học sinh
10. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch 
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn
11. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song:
 - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi đèn
12. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện : Xem mục III bài 29
II. Vận dụng 
1. D. 
2. a) Dấu c) Dấu +
 b) Dấu d) Dấu +
3. Mảnh tôn bị nhiễm điện âm, nhận thêm electrôn 
Miếng len bị mất bớt electrôn nên thiếu electrôn nhiễm điện dương 
4. Sơ đồ C
5. Thí nghiệm C
6. Dùng nguồn điện 6V trong số đó là phù hợp nhất
7.Số chỉ của Am pe kế A2 là 0,35A- 0,12A= 0,23A
III. Trò chơi ô chữ; 
 Từ hàng dọc là DÒNG ĐIỆN 
c) Củng cố:(2’)
Bài học hôm nay chúng ta cần nắm được những vấn đề gì ?
d)Hướng dẫn học ở nhà(1’): 
- Dặn dò học sinh ôn tập kĩ theo phần ôn tập 
Trường THCS Chiềng Đen KIểM TRA: 45 PHúT
Lớp 7..... Môn: Vật lí
Họ và tên:...........................
Điểm
Lời phê của thầy cô
Đề bài:(Làm trực tiếp vào đề)
Phần 1 ( 4điểm) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 
1. Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?
A.Khi mắt ta hướng vào vật 
B.Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
C.Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
D.Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối. 
2. Nguồn sáng có đặc điểm gì?
 A. Truyền ánh sáng đến mắt ta C . phản chiếu ánh sáng 
 B. Tự nó phát ra ánh sáng D . Chiếu sáng các vật xung quanh 
3. Nhúng một cây đũa vào cốc thuỷ tinh, ta quan sát thấy dường như cây đũa
 bị gãy. Vì:
A.Do ánh sáng truyền từ cây đũa đến mắt ta xuất phát từ hai môi trường không đồng tính.
B.Do nước trong cốc đồng tính.
C.Do không khí ẩm.
D.Tất cả các lí do trên.
4. Điểm giống nhau giữa bóng tối và bóng nửa tối là:
 A.Có nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
 B. Không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
 C. Nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
 D. ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới đã ít nhiều bị vật cản ngăn lại.
5. Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
 A. Khi mặt trăng nằm trong bóng tối của trái đất.
 B. Khi mặt trăng bị mây đen che khuất.
 C. Khi trái đất nằm trong bóng tối của mặt trăng.
 D. Khi mặt trời bị mặt trăng che khuất một phần.
6. Theo định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào dưới đây? 
A.Mặt phẳng bất kì vuông góc với gương.
B.Mặt phẳng bất kì chứa tia tới.
C.Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm bất kì.
D.Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới.
7. Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400 . Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
 A. 400 C. 500
 B. 800 D. 200
8. Cùng một vật đặt trước 3 gương (sao cho cùng nhìn thấy ảnh ảo ở trong gương). Cách gương cùng một khoảng. Gương nào tạo được ảnh lớn nhất?
 A. Gương phẳng C. Gương cầu lõm 
 B. Gương cầu lồi D. Không gương nào(3 gương cho ảnh bằng nhau). 
Phần 2:( 2điểm) :Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1.Trong nước nguyên chất, ánh sáng truyền đi theo .
2. Hiện tượng tia sáng khi gặp gương bị hắt trở lại gọi là hiện tượng ........................
3. ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng có thể nhìn thấy nhưng không thể.trên màn chắn.
4. Gương .có thể cho ảnh.nhỏ hơn vật không hứng được trên màn chắn..
Phần3 (4điểm).
1. Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với một gương phẳng.
a-Vẽ ảnh của mũi tên tạo bởi gương phẳng.
b-Vẽ một tia tới AI trên gương và tia phản xạ IR tương ứng.
c-Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh A’B song song cùng chiều với vật (Nêu cách vẽ không cần vẽ hình)
2.Hãy giải thích vì sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng mặt trời?
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ly 7.doc