Giáo án Vật lý 7 kì 1

Giáo án Vật lý 7 kì 1

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

TIẾT 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết đư¬ợc rằng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

2. Kĩ năng:

- Phân biệt đư¬ợc nguồn sáng và vật sáng.

3. Thái độ.

 - Nghiêm túc, yêu thích môn học.

 - Có kế hoạch học tập và vui chơi để làm giảm tác hại cho mắt.

 

doc 49 trang Người đăng vultt Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày giảng: 17/08/2011
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
TIẾT 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được rằng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
3. Thái độ.
	- Nghiêm túc, yêu thích môn học.
	- Có kế hoạch học tập và vui chơi để làm giảm tác hại cho mắt.
II. Đồ dùng dạy và học:
1. Giáo viên: 
+1 đèn pin
+1 thước thẳng
+ bảng phụ, bút dạ
2. Học sinh: 
+1 hộp kín trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng
+ bóng đèn pin được gắn bên trong hộp
+ pin, dây nối, công tắc
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, sử dụng phương pháp động não.
IV. Tiến trình.
1.Ổn định tổ chức (2’) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ. (không)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3’)
 Mục tiêu
	- Gây hứng thú, kích thích tính tò mò ham học hỏi của HS trong tiết học
 Đồ dùng dạy và học
 Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS để HS có thể thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như trong SGK. Chú ý phải che để HS không nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh.
- GV đề xuất vấn đề cần nghiên cứu: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? 
- HS quan sát và đưa ra ý kiến: Đèn có thể bật lên hay tắt đi
- HS : Kể cả khi đèn pin đã bật sáng, ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn phát ra
Hoạt động 2: HS tìm câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng (10’) (Tích hợp bảo vệ môi trường)
 Mục tiêu
- Nhận biết được rằng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
 Đồ dùng dạy và học.
+1 thước thẳng
+ bảng phụ, bút dạ
 Các bước tiến hành.
- Yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại kinh nghiệm của mình trong 4 trường hợp nêu ra:
- GV phát lệnh thảo luận nhóm: (Trong 5’)
+ Treo bảng phụ 
+ Đại diện một nhóm lên bảng điền
- GV nhận xét 
GV: Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên HS thường phải học tập và làm việ dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, các em cần có kế hoạch học tập vf vui chơi dã ngoại.
I. Nhận biết ánh sáng:
* Quan sát và thí nghiệm :
C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là ánh sáng truyền vào mắt
Hoạt động 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật (15’)
* Mục tiêu
- Nhận biết được rằng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
 Đồ dùng dạy và học.
+1 hộp kín trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng
+ bóng đèn pin được gắn bên trong hộp
+ pin, dây nối, công tắc
 Các bước tiến hành.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm nghiên cứu mục II, làm thí nghiệm và thảo luận để trả lời C2. Sau đó thảo luận chung ở lớp để rút ra kết luận.
- GV nên yêu cầu HS đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra những dự đoán đó.
- HS làm thí nghiệm và thảo luận để trả lời C2.
- HS thảo luận để rút ra kết luận.
II. Nhìn thấy một vật:
* Thí nghiệm: 
C2: ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta.Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
Kết luận:
Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. 
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (6’)
* Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
 Đồ dùng dạy và học.
 Các bước tiến hành.
- GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng nêu câu hỏi vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại. Sau đó thông báo từ mới nguồn sáng để biểu thị các vật tự nó phát ra ánh sáng, vật sáng để biểu thị chung cho các vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
- Yêu cầu HS tự trả lời kết luận. 
III. Nguồn sáng và vật sáng. 
C3: dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
Kết luận:
Phát ra.
Hắt lại.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố. (7’)
 Mục tiêu
	- Vận dụng giải thích một số trường hợp trong thực tế.
 Đồ dùng dạy và học.
 Các bước tiến hành.
- Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về câu hỏi C4,C5.
- Cá nhân HS đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời 
- Yêu cầu HS phát biểu kết luận chung.
- Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV. Vận dụng:
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5: Khói nhiều hạt nhỏ li ti các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
* Ghi nhớ: SGK-5
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’):
Học thuộc kết luận chung.
Làm các bài tập 1.2, 1.4, 1.5 (SBT-3)
Ngày soạn: 22/8/2011
Ngày giảng: 24/8/2011
TIẾT 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức.
	- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
2. Kỹ năng.
	- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng bằng ba đọn thẳng có mũi tên.
	- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.
3. Thái độ.
	- Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học.
1. Giáo viên: Nguồn phát ra chùm sáng song song, hội tụ, phân kì.
2. Học sinh: Một đèn pin, một ống trụ thẳng đường kính 3mm, một ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim.
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, sử dụng phương pháp động não.
IV. Tiến trình.
1.Ổn định tổ chức (1’) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
HS1: Ta nhận thấy ánh sáng khi nào ? Điều kiện để nhìn thấy một vật ?
BT1.4 (SBT-3)
HS2: Thế nào là nguồn sáng ? vật sáng ? Cho ví dụ ?
BT1.5 (SBT-3)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’).
 Mục tiêu.
	- Gây hứng thú, kích thích tính tò mò ham học hỏi của HS trong tiết học
 Đồ dùng dạy và học.
 Các bước tiến hành.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- GV đặt vấn đề như SGK
- HS nghe và trao đổi về thắc mắc của Hải.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng (12’).
 Mục tiêu
	- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
 Đồ dùng dạy và học.
	Một đèn pin, một ống trụ thẳng đường kính 3mm, một ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ.
 Các bước tiến hành.
- GV giới thiệu TN theo H2.1(SGK- 6)
- Yêu cầu HS quan sát
? Hãy cho biết dùng ống cong hay thẳng sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng.
- HS hoạt động nhóm: Làm TN, quan sát thấy chỉ có dùng ống thẳng mới nhìn thấy dây tóc bóng đèn sáng.
? Vì sao dùng ống cong lại không nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc bóng đèn phát ra.
- HS: Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống chặn lại.
Từ đó suy ra: ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- GV yêu cầu HS làm TN C2
- Quan sát và kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C trên 3 tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không?
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận.
- GV thông báo thêm: không khí là môi trường trong suốt, đồng tính.
- Các TN nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt, đồng tính khác như: nước, thuỷ tinh, dầu hoả... cũng thu được cùng 1 kết quả. Nên đây gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Gọi 2 HS đọc nội dung định luật.
I. Đường truyền của ánh sáng:
* Thí nghiệm ( SGK-6)
C1: Ánh sáng truyền theo ống thẳng.
C2: Dùng một dây chỉ luồn qua 3 lỗ A, B, C rồi căng thẳng dây hay luồn một que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng.
*Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng (SGK-7)
Hoạt động 3: Tia sáng và chùm sáng (10’).
 Mục tiêu
	- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng bằng ba đọn thẳng có mũi tên.
	- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì.
 Đồ dùng dạy và học.
	- Nguồn phát ra chùm sáng song song, hội tụ, phân kì.
 Các bước tiến hành.
- GV thông báo qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng
- GV làm TN cho HS quan sát:
? Có mấy loại chùm sáng.
? Làm thế nào để nhận biết được đó là loại chùm sáng nào
II. Tia sáng và chùm sáng:
- Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
 S I
- có 3 loại chùm sáng:
+ Chùm sáng song song;
+ Chùm sáng hội tụ;
+ Chùm sáng phân kì;
C3: 
Không giao nhau;
Giao nhau;
Loe rộng ra;
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố. (10’)
 Mục tiêu
	- Vận dụng giải thích một số trường hợp trong thực tế.
 Đồ dùng dạy và học: 3 cái đinh ghim.
 Các bước tiến hành.
- Cá nhân HS lần lượt đọc từng câu hỏi và nghiên cứu trả lời
- GV chốt lại thành kết luận chung
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Đọc phần” có thể em chưa biết”.
III. Vận dụng:
C4: 
C5: Đầu tiên cắm 2 cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ 2. Sau đó di chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ 2 với kim thứ 3 và mắt thì ánh sáng từ kim thứ 2 và thứ 3 không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất.
* Ghi nhớ (SGK-8 )
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các BT 2.1-> 2.4 ( SBT- 4)
Ngày soạn: 29/8/2011
Ngày giảng: 31/8/2011
TIẾT 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: Ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực...
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận , nghiêm túc.
- Biết cách làm giảm ô nhiễm ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy và học:
 + Tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực ( H33,H34)
 + 1 đèn pin
 + 1 cây nến (thay bằng 1vật hình trụ)
 + 1 vật cản bằng bìa giấy 
 + 1 màn chắn 
III. Phương pháp.
	- Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, sử dụng phương pháp động não.
IV. Tiến trình.
1.Ổn định tổ chức (1’) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
+ Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? 
+ Làm bài tập 2.2( SBT)
(đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả các người khác trong hàng) .
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’).
 Mục tiêu.
	- Gây  ... hản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém:
- Những vật cứng và có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt hay hấp thụ âm kém.
- Những vật mềm, xốp và có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém hay hấp thụ âm tốt.
C4: Vật phản xạ âm tốt là :
Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại. tường gạch ...
Vật phản xạ âm kém là :
xốp , mút ... 
Hoạt động 4: Vận dụng
( 8 phút).
? Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không ? 
- GV: ? Quan sát bức tranh hình 14.3 em thấy tay khum hướng vào tai có tác dụng gì ? 
- GV hướng dẫn HS trả lời C7:
? Tính toán dựa vào công thức nào.
C8: Yêu cầu HS chọn và giải thích tai sao lại chọn hiện tượng đó.
- HS: không, vì âm bị lẫn giữa phản xạ âm và tiếng vang.
- HS: 
Hướng âm phản xạ từ tay đến tai nên nghe rõ hơn.
- HS trả lời C7 
- HS: s = v.t 
- HS chọn và giải thích. 
III.. Vận dụng:
C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn, giảm tiếng vang, ta nghe được rõ hơn.
C6: Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn.
C7: Âm truyền từ tầu tới đáy biển trong 1/ 2s.
 Độ sâu của biển là :
1500m / s . 1/2 s = 750 m.
C8: Chọn a, b, d . 
4: Củng cố (2 phút )
? Khi nào thì có âm phản xạ, tiếng vang là gì .
? Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiếng vang không .
? Vật nào phản xạ âm tốt ? vật nào phản xạ âm kém.
- Cho HS thuộc ghi nhớ tại lớp 
- học sinh đọc phần “ có thể em chưa biết ”
5: Hướng dẫn học ở nhà :
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập từ 14.1 đến 14.6 (SBT – 15)
Ngày soạn:
Ngày giảng
TIẾT: 16: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp cho HS.
- Phân biệt được tiéng ồn và chống ô nhiễm tiếng ồn 
- Nêu và giải thích dược 1 số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn 
- Kể tên 1 số vật liệu cách âm 
2. Kĩ năng:
- Có phương pháp chống tiếng ồn 
B. Chuẩn bị: 
1. GV: Chuẩn bị cho HS mỗi nhóm:
+ 1 trống,1dùi, 1 hộp sắt.
2.HS : Học bài cũ, đọc trước bài mới.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Ổn định lớp
Kiểm tra (7 phút)
HS1: Thế nào là âm phản xạ ,tiếng vang 
Bài tập 14.1 , 14.2
HS2: Thế nào là vật phản xạ âm tốt , vật phản xạ âm kém 
Bài tập 14.3 , 14.4 
3: Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút)
- GV đặt vấn đề như SGK 
Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn (10 phút ).
-Yêu cầu HS quan sát hình 15.1 15.2 , 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào ?
- GV gọi đại diện các nhóm HS trả lời 
- GV thống nhất phương án trả lời.
- Các HS khác bổ sung để thống nhất câu trả lời 
- GV cho HS ghi phần kết luận
- GV hướng dẫn để HS toàn lớp thảo luận câu C2. 
- HS hoạt động theo nhóm bàn thống nhất trả lời câu hỏi.
- 3 nhóm trả lời C1
- HS điền từ vào phần kết luận.
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.
C1: 
+ Vì tiếng ồn máy khoan to, gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và gây điếc tai thợ khoan.
+ Vì tiếng ồn to, kéo dài từ chợ gây ảnh hưởng đến việc học tập của HS 
* Kết luận:
- To, kéo dài, sức khoẻ và sinh hoạt.
C2: Trường hợp b,c,d có ô nhiễm tiếng ồn.
Hoạt động3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (15 phút )
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tìm hểu trên thực tế những biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn nêu các biện pháp ? giải thích vì sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời C3
- GV có thể hướng dẫn HS trả lời theo các câu hỏi sau 
+ Tác động vào nguồn âm như thí nghiệm để ngăn tiếng ồn
+ Làm như thí nghiệm để phân tán âm trên đường truyền âm.
+ Llàm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai .
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành câu hỏi C4 
- Gọi 2,3 HS trả lời C4 
GV thống nhất câu trả lời. 
- Hoạt động cá nhân.
- HS đọc thông tin
 (SGK – 43)
- Nêu được 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn -> ghi vở 
- HS: biện pháp 1,2,3
âm truyền đến phản xạ và nhiều hướng 
Biện pháp 4: ngăn cản âm truyền qua chúng.
- HS trao đổi nhóm thống nhất các biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn.
- Ghi kết quả vào bảng 
(SGK – 44)
+ Cấm bóp còi inh ỏi 
+ Trồng cây xanh 
+ Xây tường chắn, làm tường bằng xốp, đóng cửa.
- HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời 
- HS trả lời 
- HS ghi vở. 
II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn:
* Thông tin (SGK – 43 )
C3: 
C4: 
a, Những vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm, làm âm truyền qua ít là: gạch, gỗ, bê tông.
b, Những vật liệu phản xạ âm tốt dùng cách âm là: kính, lá cây...
Hoạt động 4: Vận dụng 
(5 phút.)
- Vận dụng kiến thức trong bài trả lời câu hỏi C5.
- GV gọi 1 số em nêu biện pháp của mình trao đổi xem biện pháp nào khả thi.
+ C6: GV đưa ra tình huống cụ thể như ở gần nhà em hàng xóm mở karaoke to và lâu, em có biện pháp gì để chống ồn.
- Cá nhân HS trả lời C5.
- 1 số HS nêu biện pháp của mình 
- HS đề ra biện pháp cụ thể để chống ồn. 
III. Vận dụng:
C5: Người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc.
+ Đóng cửa phòng học, xây tường chắn , trồng cây xung quanh, chuyển lớp học và chợ đi nơi khác.
C6:
+ Chuyển lò mổ đi, xây tường chắn xung quanh...
+ Bịt , nút tai khi làm việc
+ Treo loa lên cao, bịt tai ...
+ Vặn nhỏ, đóng cửa, che rèm, bịt tai...
4: Củng cố (3 phút )
- Phần kết luận chung 
- Đọc mục “ có thể em chưa biết”
* Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập15.1 đến 15.6 (SBT – 16,17 )
Bài 15.1: HS có thể điều tra trong tổ vào giờ ra chơi hoặc giờ nghỉ 5 phút.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
- Nhằm đánh giá chất lượng nắm kiến thức của HS trong cả học kỳ 
B. chuẩn bị:
GV: đề + đáp án + biểu điểm
HS: kiến thức đã học
C. Tiến trình dạy học:
A. Đề bài:
I. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng mà em lựa chọn:
1. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?
A. ngọn nến đang cháy
B.Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng 
C.Mặt trời
D.Đèn ống đang sáng .
2. Chiếu 1 tia sáng lên 1 gương phẳng ta thu được 1 tia phản xạ tạo với tia tới 1 góc 400.tìm giá trị góc tới:
A. 200 B. 800 C. 400 D. 600
3. Hãy chọn câu nói đúng:
A. Âm không thể truyền qua nước 
B. Âm không thể phản xạ
C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng 
D. Âm không thể truyền trong chân không.
* Điền vào chỗ trống để hoàn thành những câu sau
4: Tia phản xạ nằm trong cùng 1 mặt phẳng chứa............................... và đường...................................................................................
Góc phản xạ luôn luôn................. góc tới.
5: Trong môi trường ............................... và ................................ ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
6: Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là................ dB.
A.Tự luận:
Câu1: Tần số là gì ? đơn vị đo tần số ? kí hiệu của đơn vị tần số 
Câu2: Vẽ 1 tia sáng SI chiếu lên 1 gương phẳng, 
góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 300. S
Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ.
 300
 I
Câu3: nếu em hét to ở trong phòng rộng và ở trong phòng hẹp thì nơi nào nghe rõ hơn ?
Câu4: Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn do công trường gây lên.
II. Đáp án:
A. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4:- Tia tới, pháp tuyến của gương tại điểm tới.
 - Bằng;
Câu 5: Trong suốt, đồng tính.
Câu 6: 70 
B. Tự luận: 
Câu 1: N
Số dao động trong 1s gọi là tần số,
Đơn vị tần số là Héc S R
Kí hiệu là Hz
Câu 2:
* vẽ tia phản xạ
* Tính góc phản xạ: 300 i i/
- Vẽ pháp tuyến IN rồi vẽ góc i/ = i
- Góc phản xạ i/ = i = 600 I
Câu 3: 
Trong phòng nhỏ âm nghe được to và rõ hơn.
Câu 4:
Các biện pháp có thể là:
- qui định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được vượt qúa 80 dB
- Yêu cầu cônng trường dừng làm việc vào giờ nghỉ ngơi.
- Xây dựng tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường.
- Treo rèm, đóng cửa, bịt tai, trải thảm trong nhà. 
Ngày soạn :
Ngày giảng:
TIẾT18: TỔNG KẾT CHƯƠNG II - ÂM HỌC
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- ôn tập củng cố lại kiến thức về âm thanh.
- luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.;
- hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II.
B. Chuẩn bị:
- Yêu cầu HS ôn trước các bài học của chương.
- GV vẽ sẵn ô chữ trên bảng phụ hình 16.1 về trò chơi ô chữ 
C: Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
Hoạt động 1: tổ chức 10 phút 
- Tổ chức cho HS kiểm tra chéo nhau phần tự kiểm tra trong nhóm.
-Yêu cầu kiểm tra đủ chưa cần kiểm tra phần vận dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động2: tự kiểm tra
 (10 phút ).
- GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời từ câu 1 đến câu 8. Yêu cầu mỗi câu thời gian chuẩn bị 1 phút, 2 HS trả lời 
- HS hoạt động cá nhân trả lời từ C1 đến C8.
- HS thảo luận sửa lại các câu trả lời sai 
I. Tự kiểm tra 
Hoạt động3: Vận dụng 
(10 phút ).
- Câu 1,Câu 2 Câu 3 yêu cầu mỗi câu thời gian chuẩn bị là 1 phút.
+ Câu 4: HS thảo luận theo các gợi ý.
? cấu tạo cơ bản của mũ là gì.
? tại sao 2 nhà du hành không nói chuyện trực tiếp được.
? khi chạm mũ âm đã truyền đi theo môi trường nào 
+ Câu5: Phải yêu cầu HS trả lời được là ngõ nào mới có âm phản xạ nhiều lầnvà kéo dài-> tạo ra tiếng vang 
+ Câu7: Yêu cầu HS xác định được các biện pháp chống tiếng ồn, giải thích được tại sao lại sử dụng các biện pháp đó.
- Mỗi câu 2 HS trả lời phần chuẩn bị của mình.
- Thảo luận.
- Ghi vở.
- HS thảo luận-> ghi vở 
+ trong mũ có không khí do đó âm truyền qua không khí đến tai qua vành mũ.
- HS: ngõ dài 
- HS đưa ra các biện pháp của mình thảo luận -> ghi vở. 
II. Vận dụng:
1,
2,
3,
4,
5,
7,
Hoạt động 4: trò chơi ô chữ 7 phút 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng dẫn chương trình tuy nhiên thường là các em HS khá đã chuẩn bị trước lên trò chơi sẽ kém hấp dẫn. Vì vậy GV có thể chọn phương án ô chữ khác.
Hoạt động5: Củng cố 8 phút 
? Đặc điểm chung của nguồn âm 
? Âm bống, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào.
? Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? đơn vị ? giới hạn độ to của âm để không ảnh hưởng đến sức khoẻ con người 
? Âm truyền qua những môi trường nào ? môi trường nào âm truyền tốt nhất ?
? Âm phản xạ là gì khi nào nghe được tiếng vang của âm ? vaatj nào phản xạ âm tốt ? vật nào phản xạ âm kém 
? Nêu các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn.
D. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ly 7 HK 1.doc