Giáo án Vật lý 7 kì 2 – Trường THCS Lê Quý Đôn

Giáo án Vật lý 7 kì 2 – Trường THCS Lê Quý Đôn

Tuần 20

Tiết 20 Bài 15 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

I/ Mục tiêu:

 [NB] -Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. -Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.

[VD] - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).

II/ Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện.

 2. Học sinh: mỗi nhóm như trên

 

doc 21 trang Người đăng vultt Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 kì 2 – Trường THCS Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 20 	 Bài 15	 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
 	 (Ngày soạn: 01/01/2011)
I/ Mục tiêu:
 [NB] -Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. -Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử điện.
[VD] - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
II/ Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện.
 2. Học sinh: mỗi nhóm như trên
III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
IV/ Tiến trình:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ: Không
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Cho một học sinh mô tả hiện tượng trong ảnh đầu chương III.
Học sinh nêu mục tiêu chương III (SGK trang 47)
+ Để tìm hiểu các loại điện tích, trước hết ta phải tìm hiểu 1 trong các cách nhiễm điện cho các vật là “nhiễm điện do cọ xát”
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện nhiều vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác:
Yêu cầu Hs đọc TN1, nêu dụng cụ TN, các bước tiến hành TN.
Gv : cách cọ xát các vật (cọ mạnh nhiều lần theo 1 chiều)
HS tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật.
Hs : TN xong ghi kết quả vào bảng.
 Từ kết quả TN, nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong kết luận
Hoạt động 3: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện (mang điện tích)
+ Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác ?
Hs đưa ra các phương án .
Gv hướng dẫn HS kiểm tra các phương án Hs đưa ra ví dụ như: do vật bị cọ xát nóng lên, hay vật sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm.
Gv : hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm 2 (lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tole vào mảnh nhựa để cách điện với tay hoặc dùng mảnh tole có tay cầm cách điện)
Hs làm TN2 theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra để thấy được bóng đèn của bút thử điện sáng.
Gv : k iểm tra việc tiến hành TN của các nhóm, nếu chưa đạt Gv giải thích nguyên nhân.
Hs : Thảo luận nhóm để hoàn thành KL2
Gv thông báo các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện (hay vật mang điện tích)
Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu C1?
+ Vào những ngày hanh, khô khi cởi áo bằng len hoặc dạ em đã thấy hiện tượng gì ?
HS : Khi cởi áo len trong bóng tối thấy chớp sáng li ti và tiếng lách tách.
Gv : Hiện tượng tương tự xảy ra ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm sét à là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
I/ Vật nhiễm điện:
Kết luận1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
II/ Vận dụng:
 C1 : Lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra.
4) Củng cố và luyện tập:
 - Gọi Hs trả lời câu C2?
 C2 : Khi thổi bụi trên mặt bàn, luồng gió thổi làm bụi bay đi. Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễn điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó. Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi mạnh nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất.
 - Gọi Hs trả lời câu C3?
 C3 : Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện ® Vì thế chúng hút các bụi vải.
 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/49
 - Hoàn chỉnh từ câu C1àC3 vào vở bài tập.
 - Làm bài tập 17.1 à 17.4 / SBT 
 - Đọc thêm có thể em chưa biết để trả lời câu hỏi đầu bài
V/ Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN: 21 
TIẾT: 21	BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
(Ngày soạn: 07/01/2011)
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
[NB] Nêu đươc dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
[NB] Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 
 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
 3.Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Tranh phóng to mô hình đơn giản nguyên tử. Bảng phụ ghi sẵn nội dung. Điền từ thích hợp và chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược cấu tạo nguyên tử.
 Mỗi nhóm: Hai mảnh ni lông kích thước 70 x 12mm hoặc một mảnh 70 x 250 mm, 1 bút chì gỗ hay nhựa, + 1kẹp nhựa, 1mảnh dạ hoặc len cở 150 x 150 mm, 1mảnh lụa cở 150 x 150 mm, 1thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5x10x200)mm, 2đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước 10 dài 20 mm, 1mũi nhọn đặt trên đế nhựa
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 	Kiểm tra sĩ số 
 2. Bài cũ:	Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào? 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:(2ph) Tổ chức tình huống học tập
GV: Đặt vấn đề: (SGK). HS theo dõi nắm nội dung vấn đề.
HOẠT ĐỘNG 2: (10ph) Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng
Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1:
Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông.
HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện tượng xẫy ra.
Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao?
Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không ?
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 .
 Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
 Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
Nếu hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra điều này. 
HS:Tiến hành th/ng và đưa ra nhận xét.
I. Hai loại điện tích. 
Thí nghiệm 1: (SGK)
+ Trước khi cọ xát hai mảnh ni lông không có hiện tượng gì.
 + Sau khi cọ xát hai mảnh ni lông đẩy nhau.
 =>Hai vật giống nhau cùng là ni lông cọ xát vào một vật do đó hai mảnh ni lông phải nhiễm điện giống nhau. 
Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô -> đẩy nhau.
 Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặc cùng nhau thì chúng đẩy nhau.
HOẠT ĐỘNG 3: (10ph) Thí nghiệm 2. Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm.
Lưu ý: Học sinh tiến hành theo các bước.
Vì sao các em biết thanh thủy tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại?
Thí nghiệm 2: (SGK)
Nhận xét: Thanh nhựa sẩm màu và thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.
HOẠT ĐỘNG 4:(5ph) Hoàn thành kết luận về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng
Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận
Thông báo về quy ước điện tích.
Tích hợp giáo dục môi trường:
Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân. Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khiến bụi bị nhiễm điện và bị hút vào tấm kim loại, giữ môi trường trong sạch, bảo vệ sức khỏe công nhân.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
Kết luận: Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
HOẠT ĐỘNG 5: (10ph) Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử
-GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4.
Yêu cầu học sinh đọc phần cấu tạo đơn giản của nguyên tử.
Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?
II. Sơ lược cấu tạo nguyên tử: 
 Nguyên tử:Gồm hạt nhân (mang điện tích dương) và các êlectrôn (mang điện tích âm)
+ Tổng điện tích âm có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương ->nguyên tử trung hòa về điện.
+ Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
HOẠT ĐỘNG 5: (5ph) Vận dụng
- Hs đọc, trả lời C2 ?
C2 : Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, còn các điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân.
- Hs đọc, trả lời C4 ?
C4: Sau khi cọ xát, như hình 18.5b, mảnh vải nhiễm điện dương (6 dấu “+” và 3 dấu “-“); thước nhựa nhiễm điện âm (7 dấu “-“ và 4 dấu “+”). Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn; Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn.
III. Vận dụng: (SGV)
- Hs đọc, trả lời C3 ?
C3 : Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì rằng các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau.
V. CỦNG CỐ:
- Có mấy loại điện tích? 
- Khi nào các vật đến gần với nhau thì đẩy nhau, hút nhau?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
VI. DẶN DÒ: 
- Qua bài học các em cần học thuộc phần ghi nhớ.
- Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT).
- Chuẩn bị bài học mới.
VII. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN: 22 
TIẾT: 22	BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
(Ngày soạn: 07/01/2011)
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức:
[NB]	- Nhận biết được dòng điện thông qua các biểu hiện của nó.
- Nêu được dòng điện là gì.
[TH]	- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điên qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
 2.Kỹ năng: [VD] Mắc dược một mạch điên kín gồm pin, bóng đèn công tắc và dây nối.
3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan và suy luận.
III. CHUẨN BỊ:
Cả lớp: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy.
Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn kích thước khoảng
(80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh len.
1 bút thử điện thông mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện)
1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 	- Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương tác giữa các vật mang đ ... n dịch chuyển không? (không) 
- Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ? (đèn sáng, quạt điện quay)
 * Đó là những tác dụng của dòng điện ta lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó.
HOẠT ĐỘNG 1:(18ph) Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện.
GV: Đề nghị HS lên bảng ghi tên các dụng cụ, thiết bị đốt nóng, HS dưới lớp ghi vào giấy.
Tổ chức HS thảo luận, bổ sung nhận xét.
HS: Thực hiện thí nghiệm câu C2 (SGK).
Trả lời nội dung bổ sung và hoàn chỉnh.
a/ Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận qua cảm giác bàn tay 
b/ Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng
 c/ thường dùng làm bằng vonfram để không bị nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của vonfram 3370oC
HS: Căn cứ bảng SGK trả lời câu hỏi: Vì sao dây tóc bóng đèn thường dùng dây vônfram?
GV: Làm th/ng H22.2 (SGK)
Yêu cầu HS quan sát nhận xét và rút ra kết luận.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tích hợp giáo dục môi trường:
- Nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi, có thể có hại.
- Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng nhiều kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến việc làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay người ta đang cố gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng không) trong đời sống và kỉ thuật.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4?, nêu vai trò của cầu chì trong mạch điện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
I. Tác dụng nhiệt :
NX: Vật dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn, làm dây tóc bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng.
HOẠT ĐỘNG 2: (12ph) Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện.
GV: Cho HS quan sát sự phát sáng của bút thử điện. Yêu cầu HS quan sát vùng sáng của đèn.
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi và viết đầy đủ nội dung kết luận vào vở.
GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm:
 - Thắp sáng đèn điôt phát quang.
 - Đổi cực của dòng điện qua đèn ->NX?
HS: Làm việc theo yêu cầu của GV và kết luận.
Tích hợp giáo dục môi trường:
Sử dụng điôt trong thắp sáng sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng điện, nâng cao hiệu suất sử dụng điện.
II. Tác dụng phát sáng:
1. Bóng đèn bút thử điện:
 Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
2. Đèn điôt phát quang: (LED)
 Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.
HOẠT ĐỘNG 3: (8 ph)Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C8 (SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
HS: Thực hiện nội dung theo yêu cầu của GV, và thực hiện câu C9 (SGK) theo các nôi dung như trên.
HS: nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của các câu hỏi.
III. Vận dụng:
C8: Chọn E.
C9: 
Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng K. Nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện, nếu không sáng thì cực A là cực âm và B là cực dương nguồn điện.
Suy luận tương tự nếu nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực B của nguồn điện .
4. CỦNG CỐ:
- Phát biểu nội dung ghi nhớ ở SGK.
- Đèn led thường được dùng ở đâu?
	- Nếu còn thời gian cho HS dọc nội dung có thể em chưa biết.
5. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung SGK và nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBTVL7.
- Chuẩn bị bài học mới.
V. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TUẦN: 26 
TIẾT: 26 
BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC 
 VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
(Ngày soạn: 27/02/2011)
I. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: 
[NB]- Nêu được biểu hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng hoá học của dòng điện. 
[TH]- Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm người bị co giật đột ngột và làm tim ngừng đập. Cần phải đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm với các dụng cụ có sẵn.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: Nam châm, mẫu sắt thép đinh nhỏ, đồng nhôm, chuông điện với HĐT 6V, nguồn
 điện một chiều, công tắc, Bđèn 6V, Dây dẫn, dung dịch CuSO4.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:	Kiểm tra sĩ số 
 2. Bài cũ: 	- Nêu các tác dụng của dòng điện đã học? cho ví dụ.
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: (10ph) Tìm hiểu nam châm điện.
GV: Giới thiệu một số tác dụng từ của nam châm cho HS trên cơ sở làm thí nghiệm cho HS quan sát.
HS: Tiếp thu thông tin về tác dụng từ của nam châm.
HS: Làm thí nghiệm H23.1 (SGK)
- Quan sát hiện tượng khi K đóng, mở.
- Cho biết cực nào KNC bị hút?, đẩy? 
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1?
C1: a/ khi công tắc đóng cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi ngắt công tắc đinh sắt nhỏ rơi ra.
b/ Đưa 1 kim NC lại gần 1 đầu cuộn dây và đóng công tắc thì 1 cực của kim NC hoặc bị hút, hoặc bị đẩy)
Tích hợp giáo dục môi trường:
- Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi.
- Để giảm thiểu tác hại này, cần xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư.
I. Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
 - Hút các vật sắt, thép.
 - Mỗi nam châm có 2 cực ( ở đó hút mạnh)
 - Các cực tương tác lẫn nhau.
2. Nam châm điện:
Kết luận:
 a. Cuộn dây dẫn ........ một nam châm điện.
 b. .....tác dụng từ ........................................
HOẠT ĐỘNG 2: (8ph)Tìm hiểu chuông điện.
GV: Mắc chuông điện và giới thiệu cho HS cấu tạo, yêu cầu HS dự đoán khi đóng K cho dòng điện chạy qua?
GV: Đóng K HS quan sát kiểm nghiệm dự đoán đó?
GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu C2, C3, C4 (SGK)
C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành NC điện . Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu .
C3:Chỗ hở của mạch ở miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi đó mạch hở cuộn dây không có dòng điện đi qua, không có tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa. Do tính chất đàn hồi của kim loại nên miếng sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm. 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, trả lời câu hỏi, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: Có thể giới thiệu thêm về tác dụng cơ của dòng điện cho HS biết.(thông tin SGK)
3. Tìm hiểu chuông điện:
Các động cơ điện như quạt điện, máy bơm nước... hoạt động dựa trên tác dụng cơ của dòng điện.
HOẠT ĐỘNG 3: (10ph) Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện.
GV: làm thí nghiệm H23.3 (SGK)
HS: Quan sát, nhận xét dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện?
GV: Yêu cầu HS quan sát màu của thỏi than nối với cực âm? ( lưu ý trước màu đen) sau màu gì?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời câu C5, C6?, bổ sung, hoàn chỉnh.
C5 dẫn điện ( đèn trong mạch sáng) 
C6: - Sau vài phút ngắt công tắc, nhấc nắp bình cho hs quan sát 2 thỏi than trả lời C6 (thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt)
Tích hợp giáo dục môi trường:
- Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân, Việt Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đố, ) và hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thải độc hại (CO2, CO, NO, NO2, SO2, H2S, ). Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học)
- Để giảm thiểu tác hại này cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học và giảm thiểu các khí thải độc hại trên...
II. Tác dụng hoá học:
Thí nghiệm: (SGK)
Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng.
HOẠT ĐỘNG 4:(5ph)Tìm hiểu tác dụng sinh lí.
GV: Giới thiệu một số tác hại và một số ứng dụng của dòng điện đối với tác dụng sinh lí để HS chú ý phòng tránh nguy hiểm trong quá trình sử dụng.
HS: Đọc thông tin: Dòng điện gây tác hại nguy hiểm như thế nào đối với cơ thể người? Làm như thế nào để phòng tránh?
Tích hợp giáo dục môi trường:
- Dòng điện gây ra tác dụng sinh lí.
+ Dòng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể người gây ra cảm giác tê, co cơ bắp (điện giật). Dòng điện càng mạnh càng nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng con người. Dòng điện mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh, tim ngừng đập, ngạt thở, nếu dòng điện mạnh có thể gây tử vong.
+ Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (điện châm). Trong cách này các điện cực được nối với các huyệt, các dòng điện làm các huyệt được kích thích hoạt động. Việt Nam là nước có nền y học châm cứu tiên tiến trên thế giới.
- Biện pháp an toàn: Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện.
III. Tác dụng sinh lí:
- Nguy hiểm đối với người.
- Sử dụng trong y học.
Máy sốc tim
HOẠT ĐỘNG 5:(5ph)Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C7, C8 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
IV. Vận dụng:
 C7: chọn C.
 C8: chọn D.
 4. CỦNG CỐ:
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học?
- Nêu vài thiết bị sử dụng tác dụng từ, hoá học của dòng điện?
- Dòng điện gây tác dụng như thế nào đối với cơ thể người? Chúng ta cần làm gì 
để hạn chế các tác hại đó của dòng điện.
- Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã được học?
 5. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung SGK và phần ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập 23.1 23.4 (SBTVL7).
- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Ly 7 HKIIChuan KTKNTich hop BVMT.doc