Giáo án Vật lý 7 tiết 19 đến 23

Giáo án Vật lý 7 tiết 19 đến 23

 Chương III: ĐIỆN HỌC

Tiết 19.

SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

- GiảI thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.

2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát

3. Thái độ : Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh

 

doc 13 trang Người đăng vultt Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 tiết 19 đến 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 7: /01/2010
Chương III: Điện học
Tiết 19.
Sự nhiễm điện do cọ xát
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 
GiảI thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát 
3. Thái độ : Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 
Thước nhựa. 
Vụn giấy+ ni lông. 
Quả cầu nhựa xốp. 
Mảnh vải lụa, len. 
Thanh thuỷ tinh
Bút thử điện 
Giá treo 
 Mảnh kim loại mỏng.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà 
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức	
Lớp 7:  vắng: ..
2. Kiểm tra : Không kiểm tra.
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Tg
 Nội dung
* Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
GV nêu vấn đề theo phần mở bài sgk.
HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
(2’)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm 1: Vật nhiễm điện.
GV: Cho các nhóm hs đưa thước nhựa lại gần các vụn giấy, các vụn nilon, quả cầu nhựa xốp để kiểm tra và thấy rằng không có hiện tượng xảy ra.
HS: Tiến hành theo nhóm làm TN kiểm tra.
GV: Sau đó yêu cầu các nhóm cọ xát thước nhựa bằng miếng vải khô rồ đưa lại gần các vụn giấy, vụn nilon, quả cầu xốp rồi điền vào bảng.
HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của giáo viên. 
GV: Yêu cầu hs làm TN tương tự với thanh thủy tinh, mảnh phim nhựa, mảnh nilon. Và điền vào bảng.
HS: Làm TN tương tự với thanh thủy tinh, mảnh phim nhựa, mảnh nilon 
GV: Yêu cầu hs căn cứ vào bảng ghi kết quả và dùng các từ trong khung để hoàn thành kết luận 1
HS: cá nhân kết luận 1.
(15’)
5’
I. Vật nhiễm điện.
Thí nghiệm 1.
 Các 
Vật bị cọ xát
Vụn giấy
Vụn nilong
Quả cầu
Thước nhựa
Thanh thuỷ tinh.
Mảnh ni lông.
Mảnh phim nhựa
+ Kết luận 1. 
 Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
* Hoạt động 3): TN2 phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện (hay mang điện tích)
GV: Hỏi: Nhiều vật sau khi được cọ xát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút được các vật khác? đề nghị hs nêu dự đoán và đưa ra cách kiểm tra.
HS: Nêu dự đoán và làm TN kiểm tra như hình 17.2
GV: Yêu cầu hs dựa vào kết quả TN để hoàn thành kết luận 2
HS: Cá nhân hoàn thành kết luận 2.
(13’)
* Thí nghiệm 2.
+ Kết luận 2.
 Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
 Qua các thí nghiệm ta thấy các vật sau khi bị cọ xát sẽ bị nhiễm điện hay các vật mang điện tích.
* Hoạt động 3: Vận dụng.
GV: Tổ chức các nhóm thảo luận lần lượt các câu hỏi C1, C2, C3
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
GV: Mỗi một câu hỏi yêu cầu 1 nhóm trả lời, các nhóm khác thảo luận để đưa ra được các kết quả đúng.
HS: Thảo luận để đưa ra kết quả đúng
(10’)
II. Vận dụng.
C1. Khi chảI đầu bằng lược nhựa, lược nhựa cọ xát với tóc, cả lược và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút.
C2. Cánh quạt quay cọ xát với không khí và bị nhiễm điện vì vậy cánh quạt hút các ghạt bụi. Mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất vì nó bị cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều.
C3. Khi lau chùi gương chúng cọ xát và nhiễm điện nên hút bụi ở cạnh nó.
4. Củng cố (3’).
Hệ thống nội dung chính của bài thông qua phần ghi nhớ trong sgk
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
Đọc có thể em chưa biết
Học bài và làm bài tập từ 17.1 đến 17.6 SBT.
Đọc trước bài “hai loại điện tích”
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
..
Ngày giảng:
Lớp 7: /01/2010
Tiết 20. 
Hai loại điện tích
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích khác dấu thì hút nhau.
 Nêu được cấu tạo nguyên tử.
Biết vật mang điện tích âm nhận thêm Electron, vật mang điện tích dương mất bớt Electron.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát 
3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho cả lớp 
Hai mảnh nilong.
Mảnh len + vải khô.
Hai thanh nhựa.
Thanh thủy tinh.
Trục quay.
H18.4 sgk tr115
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 7:  vắng: ..
2. Kiểm tra (4’): 
CH: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Đặc điểm của vật nhiễm điện?.
ĐA: ghi nhớ sgk 
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Tg
 Nội dung
* Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
GV nêu vấn đề theo phần mở bài SGK.
HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
(2’)
* Hoạt động 2: Làm TN1 tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu về lực tác dụng giữa chúng.
GV: Yêu cầu hs làm TN H18.1 sgk theo các bước 1, 2 của sgk.
HS: Làm việc theo nhóm với TN H18.1 và quan sát xem chung hút nhau hay đẩy nhau.
GV: Yêu cầu hs làm TN H18.2 theo hướng dẫn mục 3 và quan sát xem chúng hút nhau hay đẩy nhau.
HS: Làm TN theo nhóm rồi rút ra nhận xét.
GV: Từ hai TN trên ta thấy hai vật giống nhau, nếu cọ xát như nhau thì cùng loại hay khác loại và chúng đẩy nhau hay hút nhau.
HS: Trả lời câu hỏi (nhận xét)
(10’)
4’
I. Hai loại điện tích.
1.Thí nghiệm 1.
* Nhận xét 1: Hai vật giống nhau được cọ xát nh nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
* Hoạt động 3: Làm TN2 hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại.
GV: Yêu cầu hs thực hiện TN2 theo hướng dẫn của sgk. Rồi rút ra nhận xét.
HS: Làm TN2 theo nhóm quan sát xem chúng đẩy nhau hay hút nhau. Rồi hoàn thành nhận xét.
(10’)
2. Thí nghiệm 2.
* Nhận xét 2: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi đợc cọ sát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.
 * Hoạt động 4: Kết luận và vận dụng
GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận từ hai nhận xét trên
HS: Cá nhân tự viết đầy đủ câu nhận xét và câu kết luận vào vở.
GV: Thông báo quy ước điện tích dương và điện tích âm rồ thông báo thanh thủy tinh mang điện tích dương, thanh nhựa mang điện tích âm. sau đó yêu cầu hs trả lời C1.
HS: C1. 
(5’)
3.Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật vật mang điện tích khác loại thì đẩy nhau, các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau.
* Điện tích dương (+); điện tích âm (-)
C1. Vì thanh nhựa mang điện tích âm. Chúng hút nhau do đó mảnh vải mang điện tích dương.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu về cấu tạo nguyên tử.
GV: Nêu vấn đề như đầu phần II.
HS: Nhận thức vấn đề.
GV: Treo hình 18.4 phóng to rồi thông báo:
- Nguyên tử có kích thước nhỏ.
- Thông báo về hạt nhân nguyên tử.
- Lớp e trong vỏ nguyên tử.
- sự dịch chuyển của các e.
HS: Ghi nhớ.
GV: Yêu cầu hs vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử để trả lời C2, C3, C4.
HS: Cá nhân trả lời C2, C3, C4.
GV: gọi 3 hs đại diện trả lời, các hs khác nhận xét, bổ xung.
HS: Trả lời, nhận xet, bổ xung.
GV: Nhận xét chung, chuẩn hóa kiến thức.
(10’)
II.Sơ lược cấu tạo nguyên tử (sgk).
C2. Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có đt âm và đt dương. Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân nguyên tử, còn các đt âm tồn tại ở các e cđ xung quanh hạt nhân.
C3. Trước khi cọ xát , các vật không hút vụn giấy vì các vật đó chưa bị nhiễm điện. Các điệm tích âm và dương trung hòa lẫn nhau.
C4. Sau khi cọ xát, như H18.5b, mảnh vải nhiễm điện dương (6 dấu “+” và 3 dấu “-“); thước nhưa nhiễm điện âm (7 dấu “-“ và 4 dấu “+”)
Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm electron.
Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt electron.
4. Củng cố (2’).
Yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhớ để khác sâu nội dung chính của bài.
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
Học bài và làm bài tập từ 18.1 đến 18.4 SBT.
Đọc trước bài : Dòng điện , nguồn điện.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
..
Ngày giảng:
Lớp 7: /01/2010
Tiết 21.
Dòng điện - nguồn điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện( Bóng đèn bút thử điện sáng, quạt quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Nêu được tác dụng chung của của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng là cực dương và cực âm.
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm sử dụng bút thử điện.
3. Thái độ:
Trung thực. Kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bút thử điện.
Mảnh phim nhựa, vải len.
H19.1.
Dây dẫn, bóng đèn, đế đèn.
Pin, acquy.
Công tắc.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 7: .............Vắng:................................................
2. Kiểm tra (4’): 
CH: Nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử? Khi nào thì một vật nhiễm điện âm?.
ĐA: ghi nhớ sgk tr 52
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
 Nội dung
*Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
GV: Đặt vấn đề như sgk
HS: Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
(2’)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về dòng điện.
GV: Yêu cầu hs quan sát H19.1 và đề nghị hs nêu sự tương tự: 
HS: Quan sát H19.1 và nêu sự tương tự.
GV: Yêu cầu hs thảo luận để viết đầy đủ câu nhận xét và vở
HS: Ghi nhận xét vào vở.
GV: Thông báo: dòng điện là gì và dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện như mục kết luận trong sgk
(10’)
I. Dòng điện.
- Mạnh phim nhựa – bình đựng nước.
- ĐT trên mảnh phim nhựa – nước trong bình.
- Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện – ống thoát nước.
- ĐT dịch chuyển qua mảnh tôn, bóng đèn và tay – nước chảy qua ống thoát.
- ĐT trên mảnh phim nhựa giảm bớt – nước trong bình vơi đi.
- Cọ xát lần nữa để tăng thêm sự nhiễm điện của mảnh phim nhựa - đổ thêm nước vào bình.
* Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.
* Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
* Hoạt động : Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng.
GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện như sgk và hai cực của pin và ác quy.
GV: Yêu cầu hs kể tên các nguồn điện và mô tả cực dương, cực âm của mỗi nguồn điện đó.
HS: Kể tên và mô tả theo yêu cầu.
(5’)
II . Nguồn điện.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Hai cực của pin và ác quy là cực dương (+) và cực âm (-)
C3. Pin tiểu, acquy, pin vuông, pin tròn, pin cúc áo.
- Các nguồn điện khác: Đinamô, pin mặt trời
* Hoạt động 4: Mắc mạch điện có nguồn điện. 
GV: Yêu cầu hs mạch điện H19.3 như đã nêu trong sgk
HS: Tiến hành mắc mạch điện theo nhóm.
GV: Theo dõi, giúp đỡ các nhóm hs kiểm tra, phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng trong các mạch điện.
(13’)
5’
III. Mắc mạch điện có nguồn điện.
* Hoạt động 5: Vận dụng. 
GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C4, C5, C6 suy nghĩ trả lời.
HS hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi C4, C5, C6. 
GV: Yêu cầu cá nhân trình bày, và các hs nhận xét, bổ xung.
HS: Thực hiện yêu cầu của gv.
GV: Nhận xét chung, chuẩn hóa kiến thức.
(5’)
IV. Vận dụng.
C4. 
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua.
- quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
- Đèn điện sáng cho biết có I chạy qua nó.
- Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện.
C5. Đèn pin, đinamô, máy tính bỏ túi, điều khiển từ xa
C6. Để nguồn điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì xát vào vành xe đạp, quay (đạp) cho bánh xe quay. đồng thời dây nối từ đinamo đến đèn không có chỗ hở
4. Củng cố (4’).
GV: đặt câu hỏi: Dòng điện là gì? làm thế nào có dòng điện chạy qua bóng đèn pin?
HS: Trả lời
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
Đọc có thể em chưa biết.
Học bài và làm bài tập từ 19.1đến 19.3 SBT.
Đọc trước bài 20.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
..
Ngày giảng:
Lớp 7: //2010
Tiết 22. 
Chất dẫn điện và chất cách điện- 
dòng điện trong kim loại
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Nhận biết được chất dẫn điện là chất cho dòng điện đI qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đI qua.
 Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
 Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
2. Kĩ năng : 
Mắc mạch điện đơn giản 
Làm thí nghiệm xác định vật dấn điện , vật cách điện
3. Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an toàn 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 
Nguồn điện.
Bống đèn.
Công tắc và một số dây dẫn.
Một số vật liệu dẫn điện và cách điện.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà 
III. Tiến trình dạy học:
 1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 7:  vắng: ..
 2. Kiểm tra (4’): 
CH: Dòng điện là gì? Hãy kể tên một số nguồn điện mà em biết?.
ĐA: Ghi nhớ sgk tr54. ( Nêu được dòng điện là gì? – 5đ, Kể tên một số nguồn điện 5đ)
 3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Tg
 Nội dung
* Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
GV: Nêu vấn đề như sgk.
HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
(2’)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện.
GV thông báo chất dẫn điện là gì, chất cách điện là gì.
GV cho h/s quan sát bóng đèn, dây dẫn yêu cầu h/s chỉ ra bộ phận dẫn điện và cách điện trong các dụng cụ điện đó.
HS quan sát, nhận biết chất dẫn điện và cách điện, thảo luận và trả lời C1.
(8’)
I. Chất dẫn điện và chất cách điện.
 - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua.
C1. + Dẫn điện: Hai chốt cắm, lõi dây, dây tóc, hai đầu dây đèn.
 + Cách điện: Vỏ nhựa, vỏ dây, trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen.
* Hoạt động 3: Xác định vật dẫn điện, vật cách điện
GV: Yêu cầu hs làm TN như hướng dẫn sgk và ghi kết quả của mỗi lần TN vào bảng
HS: Làm việc nhóm với TN và ghi kết quả vào bảng.
GV: Yêu cầu hs hoàn thành C2. sau đó kiểm tra và sửa chữa.
HS: C2.
GV: đề nghị từng nhóm thảo luận và trình bày C3. sau đó cho cả lớp thảo luận rồi tổng kết lại.
HS: Thảo luận, trình bày, 
(10’)
II . Thí nghiệm.
Vật liệu dẫn điện
Vậtliệu cách điện
1. Đồng.
2. Vàng.
3. Nhôm.
1. Gỗ khô.
2. Nhựa.
3. Sứ.
C2. Các VL thường dùng làm vl dẫn điện: đồn, sắt, nhôm, chì
Các vl thường dùng làm vật cách điện: nhưa (chất dẻo), thủy tinh, sứ, cao su, không khí
C3. Từ thí nghiệm rút hai mỏ kẹp ra, giữa hai mỏ kẹp là không khí, đèn không sáng. Vậy không khí không đãn điện.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về dòng điện trong kim loại.
GV: Thông báo phần (a) rồi yêu cầu hs trả lời C4
HS: C4.
GV: Thông báo phần (b) rồi yêu cầu hs trả lời C5.
GV: Yêu cầu hs tự làm C6 vào vở, ghi đầy đủ câu kết luận.
HS: Cá nhân trả lời C6, ghi đầy đủ phần kết luận.
(10’)
III. Dòng điện trong kim loại.
C4. Hạt nhân mang điện tích dương, các e mang điện tích âm
C5. + Electron tự do là vòng tròn nhỏ có dấu (-).
 + Phần còn lại là vòng tròn lớn có dấu (+).
C6. e tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút, chều từ cực âm sang cực dương.
* Kết luận: Các Electron tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. 
* Hoạt động 5: Vận dụng. 
GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C7, C8, C9 suy nghĩ trả lời.
HS hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi C7, C8, C9. 
(5’)
IV. Vận dụng.
C7. B. Ruột bút chì.
C8. C. Nhựa.
C9. C. Một đoạn dây nhựa.
4. Củng cố (4’).
Hệ thống nội dung chính của bài thông qua ghi nhớ sgk.
Yêu cầu hs đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
 Học bài và làm bài tập từ 20.1đến 20.4 SBT.
 Đọc trước bài 21 sgk
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
..
Ngày giảng:
Lớp 7: /02/2010
Tiết 23
Sơ đồ mạch diện
chiều dòng điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm được một số kí hiệu thiết bị sử dụng diện.
vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản.
nắm được quy ước chiều dòng điện, biêt cá ch xác định chiều dòng điện chay trong mạch theo quy ước.
biết cách nhận biết và sử dụng đèn pin.
2. kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm.
3. Thái độ: Có thái độ chuẩn mực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 
Một quả pin 1,5V, một bóng đèn pin , một công tắc 
Năm đoạn dây có vỏ bọc cách điện 
Một đèn pin loại có lắp sẵn pin 
một đèn pin.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà 
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’): 
Lớp 7: .............Vắng:................................................
2. Kiểm tra : (kiểm tra 15 phút)
Câu hỏi:
Câu 1: Thế nào là chất dẫn điện? Chât cách điện? Lấy 5 ví dụ về chất dẫn điện, 5 ví dụ về chất cách điện
Câu 2: Hãy nêu quy ước chiều dòng điện trong kim loại?
Đáp án:
Câu 1: (mỗi ý đúng 3 điểm)
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, vd: sắt, đồng, nhôm, chì,...
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua:vd: không khí, củi khô, thuỷ tinh 
Câu 2 (4 điểm): Dòng điện trong kim loại là dòng các elêctron dịch chuyển có hướng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV: Đặt vấn đề như sgk.
HS: Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
(2’)
*Hoạt động 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điệntheo sơ đồ.
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu kí hiệu một số bộ phận của mạch điện đơn giản theo bảng trong sgk và thực hiện các câu hỏi C1, C2, C3
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của gv.
GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ hs.
(10’
I. Sơ đồ mạch điện:
C1: 
* Hoạt động : Xác định và biểu diễn chiều dòng điện theo quy ước.
GV: thông báo tới HS quy ước chiều dòng điện, minh hoạ cho cả lớp theo hình 21.1a, rồi yêu cầu hs làm các câu vận dụng C4, C5.
HS: Làm câu vận dụng C4, C5.
(5’)
II. Chiều dòng điện: 
C4: ngược chiều nhau.
C5:
* Hoạt động4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đèn pin
GV: Yêu cầu từng nhóm thực hiện các mục a, b của C6 khi quan sát hình vẽ bổ dọc của các đèn pin.
(15’)
III. Vận dụng:
C6: - nguồn điện của đèn gồm 2 chiếc pin. Cực dương của pin được lắp về phía đầu của bóng đèn.
4. Củng cố (3’): Yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhớ và đọc có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
Học và làm bài tập của bài 21 SBT.
Đọc trước bài 22 sgk.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 19....doc