Giáo án Vật lý 7 – Trường THCS Hải Lĩnh

Giáo án Vật lý 7 – Trường THCS Hải Lĩnh

CHƯƠNGI: QUANG HỌC.

 Tiết 1 Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-

 NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. Mục tiêu bài dạy:

 - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy được các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II Chuẩn bị của GV và HS:

+Mỗi nhóm học sinh:

 - 1 Hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK. Pin, dây nối, công tắc.

+ Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

 

doc 75 trang Người đăng vultt Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 – Trường THCS Hải Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày dạy: ................
CHƯƠNGi: qUANG HọC.
 Tiết 1 Bài 1: Nhận biết ánh sáng-
 Nguồn sáng và vật sáng
I. Mục tiêu bài dạy:
 - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy được các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II Chuẩn bị của GV và HS: 
+Mỗi nhóm học sinh: 
 - 1 Hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK. Pin, dây nối, công tắc. 
+ Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1)Giới thiệu bài học:
- Giới thiệu nội dung chương trình bộ môn vật lý 7, và các yêu cầu của bộ môn.
2) Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV:(?) Một người mắt không bị tật, bệnh , có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không ? Khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
(?) Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì ? ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì?
* Những hiện tương trên đều liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét trong chương này.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi nêu ở đầu chương.
- HS chú ý theo dõi
-HS quan sát tranh vẽ trong SGK và suy nghĩ trả lời
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc các câu hỏi nêu ở đầu chương.
Hoạt động2: I. nhận biết ánh sáng .
- Đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phiá HS để HS nhận thấy có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt HS và nêu câu hỏi như SGk ở đầu bài.
- Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu" Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?" 
- Yêu cầu HS tự đọc SGK ( mục quan sát và thí nghiệm) Sau đó thảo luận nhóm để tìm câu trả lời C1.
(?) Ta rút ra được kết luận gì ?( Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời).
- HS chú ý theo dõi
- HS tự đọc SGK ( mục quan sát và thí nghiệm) Sau đó thảo luận nhóm, thảo luận chung để tìm câu trả lời C1.
C1: Trong trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động3: II. Nhìn thấy một vật.
ĐVĐ : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta, Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật ? 
- Yêu càu HS làm việc theo nhóm: Đọc mục II- Nhìn thấy một vật, làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi C2.
+ Yêu cầu HS lắp TN
+ Đặt mắt gần ống
+ Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp giấy.
- HS chú ý theo dõi
- Làm việc theo nhóm: Đọc mục II- Nhìn thấy một vật, làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi C2. Thảo luận chung để rút ra kết luận.
C2 a. Đèn sáng: Có nhìn thấy
 b. Đèn tắt: Không nhìn thấy
Vậy: ánh sáng --> tờ giấy --> mắt
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ( ánh sáng từ vật đó) truyền vào mát ta.
Hoạt động 4: nguồn sáng và vật sáng. 
GV: Yêu cầu HS đọc câu C3 , làm TN
 hình 1.3 , trả lời câu C3.
? Hãy điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận.
? Em hãy lấy VD về nguồn sáng, vật sáng?
Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt ra ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 4: vận dụng. củng cố 
- Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận câu hỏi C4, và C5.
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy có đèn bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các hạt nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
IV.Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc trước và chuẩn bị mục I bài 2 SGK “Đo độ dài”.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 trong SBT.
Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ... /8/2010 Ngày dạy: .... / 8/2010
Tiết 2:
Bài 2: sự truyền ánh sáng 
I. Mục tiêu bài dạy:
 1. Kiến thức: H/S biết làm TN để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. 
3. thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II Chuẩn bị của GV và HS: 
+Mỗi nhóm học sinh: 
- 1 đèn pin. 1 ống trụ thẳng = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt,
 3 màn chắn có đục lỗ. 3 cái đinh gim hoặc kim khâu.
III. Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra:
HS 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào thì ta nhìn thấy một vật?
 Chữa bài tập 1.2: 1.2 SBT
HS2: Như thế nào là nguồn sáng? vật sáng?
2) Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Nêu vấn đề, cho HS trao đổi về thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài.
-HS thảo luận về thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài.
Hoạt động2: nghiên cứu đường truyền của ánh sáng. 
GV : Yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng truyền theo đường nào ? Đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc ?
(?) Hãy nghĩ ra một thí nghiệm để kiểm tra dự đoán ?
GV : Hướng dẫn HS làm TN hình 2.1, quan sát TN, trả lời câu C1.
? Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền teo đường thẳng không.
GV : Hướng dẫn HS bố trí TN hình 2.2, làm TN , quan sát.
GV : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống và rút ra kếy luận.
- HS chú ý theo dõi và tiến hành thí nghiệm.
C1. ánh sáng từ bóng đèn truyền qua ống thẳng tới mắt.
- ống cong : Không nhìn thấy.
HS: Dùng màn chắn có đục lỗ như thí nghiệm hình 2.2.
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Hoạt động3: khái quát hoá kết quả nghiên cứu. 
- Thông báo : Không khí là môi trường trong suốt , đồng tính. nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt đồng tính khác như nước, thuỷ tinh, dầu hoả...cũng thu được một kết quả, cho nên có thể xem kết luận trên là một định luật gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng. 
- HS chú ý theo dõi...
*Định luật: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 4: tia sáng và chùm sáng.
- Thông báo từ ngữ mới : tia sáng và chùm sáng. 
- Làm thí nghiệm hình 2.5 cho HS quan sát, nhận biết ba dạng chùm tia sáng: song song, hội tụ, phân kỳ.
- Hướng dẫn HS trả lời câu C3. 
- HS chú ý theo dõi...
- Thảo luận trả lời câu C3: 
a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng (không giao nhau ) trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hôi tụ gồm các tia sáng ( giao nhau ) trên đường truyền của chúng.
a) Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng (loè rộng ra ) trên đường truyền của chúng.
Hoạt động 5: vận dụng.
- Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C4, C5. 
 Củng cố: 
GV hệ thống nội dung bài học.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ để khắc sâu
- Thảo luận trả lời câu C4, C5: 
C5: Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ hai. Sau đó di chuyển cái kim thứ ba đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất. ánh sáng truyền theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất.
 IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc trước và chuẩn bị bài 3 SGK “ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng”.
- Làm bài tập 3.1 đến 3.4 trong SBT.
Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: .................. Ngày dạy: .....................
Tiết 3:
Bài 2: ứng dụng của định luật truyền thẳng
của ánh sáng 
I. Mục tiêu bài dạy:
 1. Kiến thức: - H/S nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. 
- Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực ?
2. Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II Chuẩn bị của GV và HS: 
+ Mỗi nhóm HS : 1 đèn pin. 1 bóng đèn điện lớn 220 - 40w 1 màn, chắn sáng. 
+ GV: 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. 
IV. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
- Làm bài tập 2.3 SBT.
2) Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Giới thiệu như phần mở bài của SGK.
 - HS chú ý theo dõi
Hoạt động2: I. bóng tối - bóng nửa tối.
- Hướng dẫn HS thực hiện thí
 nghiệm 1(hình 3.1)
C1 : Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối . Giải thích tại sao các vùng đó lại tối hoặc sáng ?
(?): Hãy hoàn thành câu nhận xét ?
- Yêu cầu HS đọc TN2 trong SGK sau đó thực hiện.
- Yêu cầu HS chỉ ba vùng sáng tối khác nhau trên màn chắn và trên hình 3.2(C
(?): Hãy hoàn thành câu nhận xét ?
- HS: Thực hiện thí nhiệm...
C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng, bị vật chắn chặn lại.
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
C2: Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 là vùng tối, vùng 3 được sáng đầy đủ, vùng 2chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ ( một phần nguồn sáng) tới gọi là nửa bóng tối
Hoạt động3: II. Nhật thực - nguyệt thực. 
? Trình bày quỹ đạo CĐ của Mặt trăng , Mặt trời , Trái đất.
- GV: Treo tranh vẽ to hình 3.3. Yêu cầu HS chỉ vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần và vùng nào có nhật thực một phần. trả lời câu C3.
GV: Cho HS đọc thông báo SGK về nguyệt thực.
-Treo tranh ... pekế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
C1: a) Hình 24.2a: GHĐ: 100 mA
 ĐCNN: 10 mA
b) Hình 24.2b: GHĐ: 6 A
 ĐCNN : 0,5 A
c) Ampekế có hai chốt nối dây: Chốt (+), chốt (-)
Hoạt động 4 : Mắc ampekế để xác định cường độ dòng điện
A
GV: Kí hiệu ampekế: + -
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 SGK.
GV: Treo bảng 2 SGK
? Ampekế ở nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?
GV: Hướng dẫn HS cách mắc mạch điện theo hình 24.3, trả lời câu C2
HS: mắc mạch điện
C2: Dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng mạnh (sáng yếu)
Hoạt động 5 : Củng cố - Vận dụng: 
GV: Cho HS đọc mục ghi nhớ.
Cho HS thực hiện C3, C4, C5
C3: a) 175 mA ; b) 380 mA
 c) 1,25 mA ; d) 0,28 mA
C4: 2 - a ; 3 – b ; 4 - c 
C5: Chọn a
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết “
Bài tập 24.1 – 24.6 SBT
 Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:./4/2010 Ngày dạy:./4/2010
Tiết 29 hiệu điện thế
I . Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:Biết được hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điẹn khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
- Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V)
- Sư dụng vôn kế , chọn vôn kế phù hợp , mắc đúng vôn kế
2. Kỹ năng: mắc mạch điện như hình vẽ
3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. 
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Mẫu vật: một số thiết bị điện: pin; ắc qui; đèn điện; bút thử điện; đèn đi ốt
Mẫu vật: Ampe kế GHĐ 1A và ĐCNN là 0,05A; công tắc; bóng đèn pin; dây dẫn.
- Mỗi nhóm: 2 pin 1,5 V, 1 vôn kế, 1 bóng đèn pin, công tắc, dây nối.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ _ cường độ dòng điện
? Nguồn điện có tác dụng gì? Nêu đơn vị, kí hiệu cường độ dòng điện.
? Nêu cách mắc ampekế.
GV: Mở bài như SGK
2 HS trả lời
Hoạt động2: : Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế.
GV: Giữa hai cực của một nguồn điện có một hiệu điện thế.
GV: Thông báo kí hiệu, đơn vị hiệu điện thế.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1 
HS ghi vở:
Hiệu điện thế: KH: U
Đơn vị hiệu điện thế: KH: V
C1: + Pin tròn: 1,5 V
+ ắc quy xe máy: 12 V
+ Giữa hai ổ lấy điện trong nhà: 220 V
Hoạt động3: Tìm hiểu vôn kế
? Vôn kế là gì ?
GV : Yêu cầu HS quan sát vôn kế của nhóm, tìm hiểu đặc điểm của vôn kế.
? Nêu GHĐ, ĐCNN của vôn kế của nhóm em ?
Yêu cầu HS trả lời câu C2
HS ghi vở :
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
HS  nêu được :
+ Trên mặt vônkế ghi : V
+ Có hai chốt : (+), (-)
+ Chốt điều chỉnh kim
C2 : Hình 25.2a : GHĐ : 300 V ;
 ĐCNN : 50 V
Hình 25.2b : GHĐ : 20 V
 ĐCNN : 2,5 V
Hoạt động 4 : Đo hiệu điện thế của nguồn điện khi mạch hở
V
GV: Kí hiệu vôn kế: + -
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 SGK.
GV: Hướng dẫn HS cách mắc mạch điện theo hình 25.3 và cách tiến hành TN, rút ra kết luận.
HS: Vẽ hình
HS: Làm TN, ghi kết quả vào bảng 2
Ghi vở kết luận:
Số chỉ vôn kế bằng số chie hiệu điện thế ghi trên vỏ nguồn điện.
Hoạt động 5 : Củng cố - Vận dụng: 
GV: Cho HS đọc mục ghi nhớ.
GV: Cho 2 HS thực hiện C4, 
Yêu cầu HS trả lời câu C5, C6
C4: a) 2,5 V = 2500 mV 
 b) 6 KV = 6000 V
c) 110 V = 0,11 KV
d) 1200 mV = 1,2 V
C5 : a) Vôn kế kí hiệu : V
 b) GHĐ : 45 V ; ĐCNN : 1 V
 c) Vị trí 1 : 3 V
 d) Vị trí 2 : 42 V
C6 : 1 – c ; 2 – a ; 3 - b
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết “
Bài tập 25.1 – 25.5 SBT
 Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:./4/2010 Ngày dạy:./4/2010
Tiết 30 hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ 
 dùng điện
I . Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:-
 Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn
- Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện hoạt động bình thường khi dử dụng với hiệu điện thế định mức.
2. Kỹ năng: - Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế
3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. 
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Bảng phụ ghi sẵn bảng 1, tranh hình 26.1
- Mỗi nhóm: 2 pin 1,5 V, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 bóng đèn pin, công tắc, dây nối.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
1) Kiểm tra bài cũ?1 Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế.
2) Tổ chức tình huống học tập
GV: Đưa 1 bóng đèn dây tóc ghi HĐT định mức 220 V.
? Em có biết ý nghĩa của con số này là như thế nào không?
Hoạt động2: : :Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
GV: Cho HS hoạt động nhóm, Mắc mạch điện TN 1, qua sát số chỉ của von kế, trả lời câu C1.
GV: Hướng dẫn HS làm TN 2, qua sát số chỉ vôn kế , ampe kế điền vào bảng 1
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành câu C3
GV: yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK
? Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện?
GV: Cho HS làm C4
I. hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
HS: Hoạt động nhóm, trả lời câu C1.
HS: Hoàn thành bảng 1
loại mạch điện kết quả đo
Số chỉ vônkế
(V)
số chỉ ampe kế (A)
nguồn điện 1 pin
Mạch hở
U0 =
I0 =
Mạch kín
U1 =
I1 =
Nguồn điện 2 pin
Mạch kín
U2 =
I2 =
C3:
Hiệu điên thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua.
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì cường dộ dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn
 ( nhỏ)
HS: số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện định mức
C4: Mắc đèn này vào HĐT ≤ 2,5 V để nó không bị hỏng.
Hoạt động3: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước
GV : Hướng dẫn HS hoạt động nhóm câu C5.
C5 : a) Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A, B thì có dòng nước chảy từ A đến B
b) Khi có HĐTT giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn
c) máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như HĐT tạo ra dòng điện
Hoạt động 4 : Củng cố - Vận dụng: 
Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ
GV : Hướng dẫn HS trả lời câu C6, C8
Gọi 2 HS đọc mục : ‘Có thể em chưa biết’
C6 : Chọn C
C8 : Chọn C
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà:
- Trả lời câu C7 Bài tập 26.1 – 26.3 SBT
 Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:./4/2010 Ngày dạy:./4/2010
Tiết 31 thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp 
I . Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức - Kỹ năng: - Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn
- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điẹn măcvs nối tiếp hai bóng đèn.
3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. 
II. Chuẩn bị của GV và HS :
- Mỗi nhóm: 2 pin 1,5 V, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 2 bóng đèn pin cùng loại, công tắc, dây nối.
- Mỗi HS 1 bản báo cáo.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập
1) Kiểm tra bài cũ
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện , 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1 ampekế, 1 vôn kế.
? Phải mắc ampekế như thế nào để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?
? Phải mắc vôn kế như thế nào?
GV: mắc mạch điện như hình 27.1 SGK
1 HS lên bảng vẽ
HS: mắc ampekế nối tiếp với bóng đèn
HS: mắc vôn kế vào hai đầu bóng đèn
Hoạt động2: Mắc nối tiếp hai bóng đèn 
GV: 
Yêu cầu HS qua sát hình 27.1 a,b để nhận biết hai bóng đèn mắc nối tiếp.
? Am pekế và công tắc mắc như thế nào với các bộ phận khác?
GV: Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo hình 27.1a. Vẽ sơ đồ vào vở
1) Mắc nối tiếp hai bóng đèn:
HS: Qua sát hình 27.1 a,b
HS: Am pekế và công tắc mắc nối tiếp với các bộ phận khác
 Đ1 Đ2
Hoạt động3: Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch nối tiếp
GV : Yêu cầu HS mắc ampe kế ở vị trí 1, đóng công tắc 3 lần , số chỉ I1, I2, I3
 Tính 
Tương tự mắc ampekế vào vị trí 2, 3 đo cường độ dòng điện
Rút ra nhận xét.
HS : Hoạt động nhóm, ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
Nhận xét : Trong mạch điện mắc nối tiếp cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch I = I1 = I2 = I3
Hoạt động 4 : Đo hiệu điện thế với đoạn mạch nối tiếp
GV : Yêu cầu HS qua sát hình 27.1
? Vẽ sơ đồ mạch điện hình 27.2, trong đó vôn kế đo hiẹu điện thế giữa hai đầu Đ2
GV : Hướng dẫn HS mắc mạch điện, đo hiệu điện thế U12, U23, U13
 Rút ra nhận xét.
HS : Vẽ
 Đ1 Đ2
Nhận xét : Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
 U12 = U23 + U13
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà:
GV: Nhận xét buổi thực hành.
- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ
- Nộp bản báo cáo
- Chuẩn bị mẫu báo cáo bào 28 SGK
 Rút kinh nghiệm.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 7(7).doc