Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Phú Sơn

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Phú Sơn

BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. MỤC TIÊU:

1. Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

2. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

II. CHUẨN BỊ:

Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1.2a SGK; pin; dây nối; công tắc. Nhóm trưởng nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp( 1): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: ( Không )

 

doc 80 trang Người đăng vultt Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Phú Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ph©n phèi ch­¬ng tr×nh VËt lÝ 7
TiÕt
Bµi
Tªn bµi
1
NhËn biÕt ¸nh s¸ng. Nguån s¸ng vËt s¸ng
2
Sù truyỊn ¸nh s¸ng
3
øng dơng cđa ®Þnh luËt truyỊn th¼ng ¸nh s¸ng
4
§Þnh luËt ph¶n x¹ ¸nh s¸ng
5
¶nh cđa mét vËt t¹o bëi g­¬ng ph¼ng
6
Thùc hµnh: Quan s¸t vµ vÏ ¶nh cđa mét vËt t¹o bëi g­¬ng ph¼ng
7
G­¬ng cÇu låi
8
G­¬ng cÇu lâm
9
Tỉng kÕt ch­¬ng I: Quang häc
KiĨm tra 1 tiÕt
10
Nguån ©m
11
§é cao cđa ©m
12
§é to cđa ©m
13
M«i tr­êng truyỊn ©m
14
Ph¶n x¹ ©m. TiÕng vang
15
Chèng « nhiƠm tiÕng ån
16
Tỉng kÕt ch­¬ng II: ¢m häc
KiĨm tra häc k× I
17
Sù nhiƠm ®iƯn do cä x¸t
18
Hai lo¹i ®iƯn tÝch
19
Dßng ®iƯn. Nguån ®iƯn
20
ChÊt dÉn ®iƯn vµ chÊt c¸ch ®iƯn. Dßng ®iƯn trong kim lo¹i
21
S¬ ®å m¹ch ®iƯn. ChiỊu dßng ®iƯn 
22
T¸c dơng nhiƯt vµ t¸c dơng ph¸t s¸ng cđa dßng ®iƯn
23
T¸c dơng tõ, t¸c dơng ho¸ häc, t¸c dơng sinh lÝ cđa dßng ®iƯn
Bài tËp 
KiĨm tra 1 tiÕt
24
C­êng ®é dßng ®iƯn
25
HiƯu ®iƯn thÕ
26
HiƯu ®iƯn thÕ gi÷a hai ®Çu dơng cơ dïng ®iƯn
27
Thùc hµnh: §o c­êng ®é dßng ®iƯn vµ hiƯu ®iƯn thÕ ®èi víi ®o¹n m¹ch m¾c nèi tiÕp
28
Thùc hµnh: §o c­êng ®é dßng ®iƯn vµ hiƯu ®iƯn thÕ ®èi víi ®o¹n m¹ch m¾c song song
29
An toµn khi sư dơng ®iƯn 
30
Tỉng kÕt ch­¬ng 3: §iƯn häc
KiĨm tra häc k× II
Ngµy so¹n: 25/8/2010
Ngµy d¹y : 27/8/2010
TiÕt 1: 1:cc
BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
MỤC TIÊU:
Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1.2a SGK; pin; dây nối; công tắc. Nhóm trưởng nhận dụng cụ và giao lại cho giáo viên cuối tiết học.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: ( Không )
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học tập.
Ở hình 1.1 bạn học sinh có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra không ?
Có khi nào mở mắt mà ta không nhìn thấy vật để trước mắt không ?
Khi nào ta mới nhìn thấy một vật ?
Để có câu trả lời đúng, chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học 1. Giáo viên ghi bảng.
HĐ2: (3’) Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
Giáo viên bật đèn pin và để ở 2 vị trí: để ngang trước mặt giáo viên và để chiếu về phía học sinh.
HĐ3: ( 10’) Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
Trong các câu hỏi sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết có ánh sáng ?
Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín,không bật đèn, mở mắt.
Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở mắt.
Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt.
Ban ngày,đứng ngoài trời, mở mắt, lấy tay che kín mắt.
C1. Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng , có điều kiện gì giống nhau ?
Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật ?
Giáo viên ghi bảng.
HĐ4: ( 10’) Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật ?
Cho học sinh đọc mục II, làm thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi C2. Sau đó thảo luận chung để rút ra kết luận.
C2: Cho học sinh thí nghiệm như hình 1.2a; 1.2b.
a. Đèn sáng.
b. Đèn tắt.
Giáo viên cho học sinh nhận xét: Vì sao lại nhìn thấy mảnh giấy trong hộp khi bật đèn ?
Cho học sinh nêu kết luận và giáo viên ghi bảng.
Chúng ta nghiên cứu tiếp nội dung III
HĐ5: (15’) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
 Yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng.
Thông báo từ mới: Nguồn sáng, vật sáng.
C3: Ở thí nghiệm hình 1.2a; 1.2b vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới ?
HĐ6: (2’) Vận dụng.
C4: Tranh luận phần mở bài, bạn nào đúng? Vì sao ?
C5:Trong thí nghiệm ở hình 1.1, nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao ? Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng.
Tùy câu trả lời của học sinh. 
Học sinh nhận xét và trả lời.
( Thí nghiệm cho thấy: Kể cả khi đèn pin bật sáng có khi ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ bóng đèn pin phát ra )
( Không có ánh sáng truyền vào mắt )
(Có ánh sáng truyền vào mắt )
//
( Không có ánh sáng truyền vào mắt )
C1: Học sinh tự đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1. Cả lớp thảo luận chung và rút ra kết luận.
(H 1.2a)
(H 1.2b)
C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
 Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ đèn chiếu vào nó gọi là vật sáng.
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti . Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
Bài 1: Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng.
I.Nhận biết ánh sáng.
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II.Nhìn thấy một vật.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta.
III.Nguồn sáng và vật sáng.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau.
Ngµy so¹n: 16/8/2009
Ngµy d¹y : 17/8/2009
TiÕt2: 1:cc
BÀI 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU:
1.Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
 2.Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
 3.Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
 4.Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì).
II.CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim ( hoặc kim khâu ).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
 Khi nào ta nhìn thấy một vật ?
 Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học tập.
Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta ( lọt qua lỗ con ngươi vào mắt ).
Cho học sinh vẽ trên giấy những con đường ánh sáng có thể truyền đến mắt ( kể cả đường thẳng, đường cong và các đường ngoằn ngoèo ).
Có bao nhiêu đường có thể đi đến mắt ? 
Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường đó để truyền đến mắt ?
Cho học sinh sơ bộ trao đổi về thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài. 
HĐ2: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng (mục 1).
Cho học sinh dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào ? Đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc ?
Giới thiệu thí nghiệm ở hình 2.1. Cho học sinh tiến hành thí nghiệm sau đó cho nhận xét.
Yêu cầu học sinh nghĩ ra 1 thí nghiệm khác để kiểm tra lại kết quả trên.
Cho học sinh điền vào chỗ trống trong phần kết luận và đọc lên cho cả lớp nghe và nhận xét.
HĐ3: Khái quát hóa kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật.
Giới thiệu thêm cho học sinh không khí là môi trường trong suốt, đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt đồng tính khác cũng thu được kết quả tương tự, cho nên có thể xem kết luận trên như là một định luật gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng.
HĐ4: Giáo viên thông báo từ ngữ mới: tia sáng và chùm sáng 
Qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng gọi là tia sáng.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3 và cho biết đâu là tia sáng.
HHĐ5: Giáo viên làm thí nghiệm cho học sinh quan sát, nhận biết ba dạng chùm tia sáng : song song, hội tụ, phân kì.
Cho học sinh mô tả thế nào là chùm sáng song song, hội tụ , phân kì ?
HĐ6: Vận dụng.
Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi C4, C5.
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và chép phần ghi nhớ vào tập.
Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết cho cả lớp nghe.
Có vô số đường.
Học sinh trao đổi.
Tùy câu trả lời của học sinh.
Học sinh tiến hành thí nghiệm và rút ra nhận xét.
Tuỳ câu trả lời của học sinh.
Học sinh điền vào chỗ trống và đọc cho cả lớp nghe.
Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời.
Học sinh mô tả.
Học sinh thảo luận các câu hỏi và trả lời.
Học sinh đọc phần ghi nhớ và chép vào tập.
Bài 2: Sự truyền ánh sáng .
I.Đường truyền của ánh sáng.
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
II.Tia sáng và chùm sáng.
Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
III.Ghi nhớ.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
4.Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5.Dặn dò: Về học nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 2.1; 2.2; 2.4; trang 4 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học kế chuẩn bị cho tiết học sau.
Ngµy so¹n: 9/9/201 ... gây nguy hiểm cho cơ thể người, do đó sử dụng điện phải tuân thủ các qui tắc để đảm bảo an toàn.
HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
Cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1 trong SGK.
C1: Tay cầm bút thử điện phải như thế nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng ?
Lưu ý: Giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người: Hiệu điện thế từ 40V trở lên hoặc cường độ dòng điện từ 70mA trở lên.
HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch như sơ đồ hình 29.2, nhắc lại kiến thức về cầu chì các em đã học ở lớp 5.
Giáo viên làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29.3.
A
+
-
A
B
C2: So sánh I1 với I2 và nêu nhận xét.
Hình 29.2
C3: Quan sát sơ đồ mạch điện hình 29.3 và cho biết có hiện tượng gì xảy ra với cầu chì khi đoản mạch.
C4: Quan sát các cầu chì trong hình 29.4 hoặc các cầu chì thật. Hãy cho biết ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì.
C5: Xem lại bảng cường độ dòng điện ở bài 24, cho biết nên dùng cầu chì ghi bao nhiêu ampe cho mạch điện thắp sáng bóng đèn.
HĐ4: Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
1A
2A
Cho học sinh tìm hiểu các qui tắc này trong sách giáo khoa ở mục III.
Hình 29.4
(Cầu chì bóng)
C6: Hãy viết một câu cho biết có gì không an toàn điện và cách khắc phục cho mỗi hình 29.5a,b và c.
C1:Bóng đèn bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với đầu kim loại ở phía trên của bút thử điện.
Học sinh thu thập thông tin từ sách giáo khoa.
Học sinh làm thí nghiệm như sơ đồ hình 29.2. Nhóm học sinh và cả lớp thảo luận về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
C2: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn.
Các tác hại của hiện tượng đoản mạch: 
Cường độ dòng điện tăng có thể làm chảy hoặc cháy vỏ bọc cách điện và các bộ phận khác tiếp xúc với nó, có thể dẫn đến hỏa hoạn.
Dây tóc bóng đèn đứt, dây đồng quấn ở quạt điện bị cháy, các mạch điện trong radiô, tivi, bị hư hỏng.
C3: Khi đoản mạch xảy ra với mạch điện hình 29.3, cầu chì sẽ nóng chảy và đứt, ngắt mạch điện.
C4: Khi cường độ dòng điện trong mạch vượt quá giá trị đó thì cầu chì đó sẽ đứt và ngắt mạch.
C5: Nên dùng cầu chì có ghi số 1.2A hoặc 1.5A.
C6:
29.5a:Lõi dây điện có chỗ bị hở, phải băng kín lại bằng băng cách điện.
29.5b: Dây chì ghi 10A vượt quá mức qui định ghi trên cầu chì, thay bằng dây chì loại 2A.
29.5c: Em trai đóng ngắt điện có thể gây nguy hiểm cho người phụ nữ, khi sữa chữa nên có biển báo nơi cầu dao, đứng trên vật cách điện.
Bài 29: An toàn khi sử dụng điện.
I.Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm:
1.Dòng điện có thể đi qua cơ thể người:
Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
2.Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người.
Cơ thể người là một vật dẫn điện. Dòng điện với cường độ 70mA trở lên đi qua cơ thể người hoặc làm việc với hiệu địên thế 40V trở lên là nguy hiểm với cơ thể người.
II.Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
1.Hiện tượng đoản mạch.
2.Tác dụng của cầu chì.
Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.
III.Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
Phải thực hiện các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
4.Củng cố: Cho biết giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người, tác dụng của cầu chì, các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
5.Dặn dò: Về học bài, tham khảo trước phần câu hỏi ở phần tổng kết chương.
Ngµy so¹n: 27/4/2010
Ngµy d¹y: 27/4/2010
TiÕt34: 1:cc
BÀI 30 : TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC
I.MỤC TIÊU:
1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện Học.
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng) có liên quan.
II.CHUẨN BỊ: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp( 1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: ( Không )
Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh. (15’)
Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện.
Có những loại điện tích nào ? Các điện tích loại nào thì hút nhau ? Loại nào thì đẩy nhau ?
Đặt câu với cụm từ: vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn, mất bớt êlectrôn.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Dòng điện là dòng..có hướng.
Dòng điện trong kim loại là dòng.có hướng.
Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường:
Mảnh tôn.
Đoạn dây nhựa.
Mảnh Pôliêtilen.
Không khí.
Đoạn dây đồng.
Mảnh sứ.
Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện.
Hãy cho biết tên đơn vị của cường độ dòng điện và tên dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Đơn vị của hiệu điện thế là gì ? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào?
Đặt một câu với các cụm từ: hai cực của nguồn điện, hiệu điện thế.
Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì ?
Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì ?
Hãy nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
HĐ2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức. (20’)
Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện ?
Đập nhẹ nhiều lần thước nhựa xuống mặt quyển vở.
Áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm.
Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa.
Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô.
Trong mỗi hình 30.1a, b, c, được cả hai vật A và B đều bị nhiễm điện và được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện tích ( + hay - ) cho vật chưa ghi dấu.
Cọ xát mảnh nilông bằng một miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn ?
Trong các sơ đồ mạch điện hình 30.2, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện ?
Trong bốn thí nghiệm được bố trí như trong hình 30.3, thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng ?
Có 5 nguồn điện loại 1.5V, 3V, 6V, 9V, 12V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất ? Vì sao ?
Trong mạch điện có sơ đồ hình 30.4, biết số chỉ của ampe kế A1 là 0.12A. Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu ?
I.Tự kiểm tra.
1. Có thể là các câu sau:
- Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát bằng mảnh vải khô.
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát.
2. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau, điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau.
3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn.
Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.
4.
a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng. Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây nhựa, mảnh Pôliêtilen, không khí, mảnh sứ.
6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí.
7. Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A).
Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện gọi là ampe kế.
Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V).
Đo hiệu điện thế bằng vôn kế.
Có thể là một trong các câu sau:
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc chưa mắc vào mạch điện.
10. 
- Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
11. 
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau.
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn.
12. 
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
- Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
1. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô.
2. 
+
-
-
-
+
-
+
+
3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông ) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương).
4. Sơ đồ c.
5. Thí nghiệm c.
6. Dùng nguồn điện 6V là phù hơ nhất.
7. Số chỉ của ampe kế A2 là: 0.23A.
HĐ3: Trò chơi ô chữ về điện học (10’)
Theo hàng ngang:
Một trong hai cực của pin.
Qui tắc phải thực hiện khi sử dụng điện.
Vật cho dòng điện đi qua.
Một tác dụng của dòng điện.
Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại.
Một tác dụng của dòng điện.
Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài.
Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Từ hàng dọc là gì ?
 C Ự C D Ư Ơ N G
A N T Ò A N Đ I Ệ N 
V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ N 
 P H Á T S Á N G 
 L Ự C Đ Ẩ Y
V Ô N K Ế 
N H I Ệ T
N G U Ồ N Đ I Ệ N 
Ø
Ø
D
Ò
N
G
Đ
I
I
Ệ
N

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ly 7(9).doc