Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Rô Men

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Rô Men

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN ÁNH SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Bằng thí nghiệm, học sinh nhìn thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.

- Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng, nêu được ví dụ.

2. Kỹ năng:

- Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi nhìn thất vật mà không cầm được.

II/ Chuẩn bị:

• Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có đèn pin.

 

doc 75 trang Người đăng vultt Lượt xem 1148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Rô Men", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	 Ngy soạn: 11/08/09
Tiết 1 Ngày dạy: 12/08/09
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN ÁNH SÁNG VÀ VẬT SÁNG 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Bằng thí nghiệm, học sinh nhìn thấy: muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng, nêu được ví dụ.
Kỹ năng:
Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
Thái độ: 
Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi nhìn thất vật mà không cầm được.
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có đèn pin.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt Động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng:
- Từng học sinh trả lời ý 1, 2, 3, 4.
- học sinh trả lời c1 
- Thảo luận nhóm để trả lời C1 và rút ra kết luận.
- Hướng dẫn học sinh quan sát và thí nghiệm.
- Yêu cầu học sinh trả lời trường hợp nào để mắt ta nhận biết được ánh sáng?
- Trong hai trường hợp 2,3 có điều kiện gì giống nhau ?
- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn tất kết luận . Gv nhận xt lại 
Hoạt động 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật:
- Học sinh đọc C2 và làm thí nghiệm theo nhóm.
- C2 : ta nhìn thấy mảnh giấy trắng l do cĩ a/s truyền vo mắt ta.
- Rt ra kết luận
- Yêu cầu học sinh đọc C2 và làm theo lệnh C2 .
- Tại sao trong trường hợp bật đn mắt ta nhìn thấy mảnh giấy trắng? cĩ phải do a/s từ đn pht ra khơng?
- Ta nhìn thấy ci bảng khi no? à kết luận
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng, vật sáng:
- Học sinh thảo luận nhóm trả lời C3.
- Học sinh nghiên cứu và hoàn tất kết luận.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm ra sự giống và khác nhau để trả lời C3.
- Giáo viên thông báo: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng chiếu vào nó gọi là vật sáng.
Hoạt động 5: Củng cố – vận dụng hướng dẫn về nhà:
- Học sinh thảo luận để trả lời C4, C5.
- Học sinh hoạt động cá nhân.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Trả lời cu hỏi của gio vin .
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời C4, C5.
- Qua bài học, yêu cầu học sinh rút ra kiến thức thu nhập được.
- Giáo viên cùng học sinh tham khảo mục có thể em chưa biết.
- Khi no mắt ta nhìn thấy một vật ?
- Nguồn sáng và vật sáng có điểm gì giống v khc nhau ?
- Dặn dị : Học thuộc ghi nhớ.
 Lm bi tập11-15 ( SBT ).
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ Nhận biết ánh sáng: 
1.Quan sát và thí nghiệm:.
C1: Có ánh sáng truyền vào mắt.
2.Kết luận:  ánh sáng 
II/ Nhìn thấy một vật:
Thí nghiệm: 
C2:
Kết luận:  ánh sáng 
III/ Nguồn sáng và vật sáng:
C3: 	- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng.
- Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Kết luận: 
phát ra  hắt lại 
IV Vận dụng
C4 : bạn thanh đúng vì tuy đèn bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta nên không nhìn thấy
C5 : khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti , các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành các vcệt sáng mà ta nhìn thấy
V/ RT KINH NGHIỆM :
.
Tuần 2	 Ngy soạn: 16/08/09
Tiết 2 Ngày dạy: 17/08/09
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng, phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng và nhận biết đặc điểm 3 lọai chùm sáng.
Kỹ năng:
Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm, biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại các hiện tượng về ánh sáng.
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Thái độ: Nghiêm túc trong học tâp.
II/ Chuẩn bị:
* Thầy: Mỗi nhóm: 
1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng f3mm; dài 200mm.
1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim mạ nũ nhựa to.
 * Trò: Học bài, làm bài tập và tìm hiểu bài mới.
III/ Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 :
 + Khi no ta nhận biết được nh sng ?
 + Phn biệt nguồn sng, vật sng ?
Bi mới :
Hoạt Động Của Học Sinh
Hoạt động Của Giáo Viên
Hoạt động 2: Nghin cứu quy luật về đường truyền của nh sng
- 1, 2 học sinh dự đoán
- Từng học sinh quan sát thí nghiệm, tiến hnh thí nghiệm và trả lời C1, C2.
- Học sinh hoàn tất kết luận.
Từn học sinh viết nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng vào vở
Giáo viên : Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc? Nêu phương án kiểm tra.
- Giáo viên xem xét phương án của học sinh, yêu cầu thí nghiệm kiểm trả lời c1, c2
- Tại sao ống cong lại khơng nhìn thấy nh sng ?
- Yêu cầu học sinh hoàn tất kết luận.
- Yêu cầu một vài học sinh phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng trước lớp.
- Gio vin giải thích mơi trường trong suốt và đồng tính.
Hoạt động 3 : Nghin cứu thế no l tia sng chm tia sng
- Học sinh đọc sch gio khoa trả lời cu hỏi
- Vẽ đường truyền tia sng
Học sinh trả lời C3
- Yu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, trả lời : 
- Quy ước tia sáng như thế nào?
- Gọi 1 h/s ln vẽ đường truyền tia sng ?
- Yu cầu học sinh quan st hình 2 5 v trả lời cu c3.
- Nhận xt cu trả lời v cho học sinh ghi vở.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà:
- Học sinh trả lời cá nhân câu C4, C5.
- Cả lớp cùng thảo luận để ghi câu trả lời đúng vào vở.
- Học sinh lần lượt phát biểu.
- Yêu cầu học sinh giải đáp câu C4, C5. giáo viên theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ học sinh và cho cả lớp cùng thảo luận để đi đến câu trả lời đúng.
- Yêu cầu học sinh phát biểu lại định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Yêu cầu học sinh tham khảo mục có thể em chưa biết.
- Dặn dị : học bi , lm cu C 5 v BT2.1 đến 2.4 (Tr4 - SBT)
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/ Đường truyền của ánh sáng: 
¬Thí nghiệm:
-C1: Theo ống thẳng.
¬Kết luận:  thẳng 
—Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
II/ Tia sáng và chùm sáng:
1. Biểu điễn đường truyền của ánh sáng: 
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
2 .Chùm sáng:
- Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
a./không giao nhau 
b./.giao nhau.
c./ .. loe rộng ra ..
III/ Vận dụng:
C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng.
C5
Tuần 3	 Ngy soạn: 23/08/09
Tiết 3 Ngày dạy: 24/08/09
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG 
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Kỹ năng:
Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
II/ Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 
1 cây nến, 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa giầy, 1 màn chắn, 1 hình vẽ nhật thực, nhật thực.
III/ Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: 
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa BT 1.
+ Chữa BT 2, 3.
 3. Bài mới: 
Hoạt Động Của Học Sinh
Hoạt động Của Giáo Viên
Hoạt động 2: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối:
- Học sinh nghiên cứu SGK, chuẩn bị thí nghiệm, quan sát hiện tượng trên màn chắn, trả lời C1.
- Từng học sinh điền vào chỗ trống.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Yu cầu học sinh quan st hình 3.1 nu mục tiu thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hnh thí nghiệm quan st thảo luận trả lời c1
- Tại sao cc vng đó lại tối hoặc sáng ?
- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống nhận xét.
Hoạt động 3: Thí nghiệm quan st hình thnh bĩng nửa tối
- Cá nhân học sinh trả lời:
vùng tối hoàn toàn không nhận đươc nh sng từ nguồn tới
vng sng nhận được nh sng từ tất cả cc phần từ nguồn sng tới.
- Học sinh trả lời v ghi vở.
- Giữa thí nghiệm 1 v thí nghiệm 2 em cĩ nhận xt gì về cch bố trí ?
- Yu cầu học sinh tiến hnh thí nghiệm v giải thích :
– Vì sao cĩ vng sng hồn tồn v tối hồn tồn ?
– Vì sao cĩ vng sng mờ mờ ?
- Nhận xt lại cu trả lời của học sinh v ghi bảng
Hoạt động 4: Hình thnh khi niệm nhật thực v nguyệt thực
Học sinh trả lời
Lm c3
Điểm A
Vị trí1
- Yu cầu học sinh đọc thông tin và giải thích hình 3.3
- Đứng tại chỗ bĩng đen trn tri đất ta cĩ nhìn thấy mặt trời khơng ? tại sao ? ta gọi đĩ l hiện tượng gì ?
- Trn hình 3.4 chỗ no trn tri đất đang l ban đm ?
khi mặt trăng ở vị trí no thì khơng nhìn thấy nh sng mặt trời ? " yu cầu học sinh trả lời c4
Hoạt động 5 : Vận dụng củng cố
- Yu cầu cc nhĩm nhận xt lại thí nghiệm hình 3.2 từ đĩ trả lời c5 
- Củng cố :đọc ghi nhớ
- Khi no quan st được hiện tượng nhật thực ?
- Khi no xảy ra hiện tượng nguyệt thực ?
* Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh ghi nhớ giải thích lại các câu từ C1 đến C6.
- Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (tr5 SBT)
Nội Dung Ghi Bảng
I/ Bóng tối – Bóng nửa tối: 
 1.Thí nghiệm 1: Hình 3.1.
 C1: Phần màu đen không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn lại.
 Nhận xét:. Nguồn  
 Thí nghiệm 2: Hình 3.2
 C2: Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 là bóng tối, vùng 3 sáng đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ 
 một phần của nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
 Nhận xét:  Một phần của nguồn sáng 
II/ Nhật thực – Nguyệt thực:
 C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng che khuất không có ánh sáng mặt trời chiếu tới vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại
 C4: Vị trí 1 có nguyệt thực, vị trí 2 và 3 trăng sáng
 C5: Bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại hơn khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét.
 C6: Dùng vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách
Tuần 4	 Ngy soạn: 30/08/09
Tiết 4 Ngày dạy: 31/08/09
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG 
I/ Mục Tiêu:
Kiến thức:
Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
Biết xác định tia tới, góc tới, tia phản xạ, góc phản xạ.
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Kỹ năng:
Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II/ Chuẩn bị:
* Thầy: Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ, 1 tờ giấy dán gỗ phẳng, 1 thước đo độ.
* Trò: Tìm hiểu bài học.
III/ Tiến trình lên lớp:
Ổn dịnh lớp:
Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 : 
 + Thế nào gọi là bóng tối bóng nửa tối ?
 + Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực? 
Bài mới:
Hoạt Động Của Học Sinh
Hoạt động Của Giáo Viên
Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳn ... n
-Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Đọc số chỉ của Vôn kế, ghi kết quả.
-Mắc thêm 1 pin à đo HĐT
-C3 : Số chỉ vôn kế bằng số Vôn ghi trên vỏ nguồn điện
Nguồn điện
Số vôn ghi trên vỏ pin
số chỉ của vôn kế
Pin 1
Pin 2
- Giáo viên nêu kí hiệu của Vôn kế trong mạch điện
-Treo hình 25.3. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch ( Ghi rõ chốt nối Vôn kế).
-Yêu cầu học sinh kiểm tra Vôn kế của nhóm mình.
 +Vôn kế có phù hợp để đo HĐT của nguồn không? Tại sao?
 +Giáo viên giới thiệu cách mắc Vôn kế.
-Yêu cầu học sinh tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Kiểm tra. Yêu cầu học sinh để công tắc hở và đọc số chỉ của Vônkế.
-Yêu cầu học sinh mắc thêm pin cho nguồn điện và tiến hành tương tự.
-Yêu cầu học sinh trả lời C3 
Hoạt động 5 Củng cố – Vận dụng – Dặn dò
-Đọc ghi nhớ.
-Hoàn thành C4, C5, C6.
-Đọc “ó thể em chưa biết”, làm bài tập 1,2,5 SBT.
-Yc Học sinh trình bày những phần cần ghi nhớ.
-Cá nhân Học sinh hoàn thành C4, C5, C6.
 Giáo viên hướng dẫn 
 NỘI DUNG GHI BẢNG 
I. Hiệu điện thế
-Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó 1 HĐT
-Kí hiệu : U
-Đơn vị : Vôn (V), milivôn(mV), kilôvôn (kV) 
	1V = 1000mV; 1kV = 1000V.
-C1 : 	+ Pin tròn: U = 1,5 V
 	+Ac quy xe máy : U = 6V; U = 12V.
	+Giữa 2 lỗ của ổ lấy điện : U = 220V.
II. Vôn kế
Là dụng cụ đo HĐT
-C2 : 
III. Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở.
- C3: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
IV. Vận dụng.
-C4: a. 2,5V = 2500mV b. 6kV = 6000V c. 110V = 0,11kV d. 1200mV = 1,2V.
-C5: 
-C6:
Rút kinh nghiệm:
Tuần 30 Tiết 30 Ngày soạn: 07/04/2008
 Ngày dạy: 08/04/2008
 BÀI 26 HIỆU ĐIỆN THẾ GIƯŨA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết cách dùng Vôn kế để đo HĐT Giữa hai đầu dụng cụ sử dụng điện.
- Biết HĐT giữa hai đầu bóng đèn = 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và HĐT giữa hai đầu bóng đèn càng lớn khi dòng điện chạy qua bóng có cường độ I càng lớn.
- Hiểu đựợc mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với HĐT có giá trị ghi trên dụng cụ đó.
2. Kỹ năng:
-Xác định GHĐ, ĐCNN => chọn Vôn kế phù hợp.
3. Thái độ: 
Nghiêm túc – hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ ghi kết quả kiểm tra , thí nghiệm cho cả nhóm.
- Pin, Vôn kế, Ampe kế, dây nối.
III. Các Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 
Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
 Kiểm tra bài cũ: 
 - Đơn vị đo HĐT ? Dụng cụ đo HĐT? Cách mắc Vôn kế để đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện?
 - Đổi các đơn vị sau: 1V = ..mV
 1kV = mV 1mV = ..
 Đặt vấn đề : Như SGK
Hoạt Động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Gíao Viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
-Hoạt động nhóm: mắc mạch điện thí nghiệm 1.
-C1 : Số chỉ vôn kế bằng 0
-Tiến hành thí nghiệm 2 : Mắc mạch điện
-C2: 
-C3: ..không có..
 ..lớn nhỏ
-Tìm hiểu SGK.
-C4: Mắc vào hiệu điện thế 2,5V
-Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện như thí nghiệm 1. quan sát để trả lời C1 . 
- Số chỉ trên vôn kế bằng bao nhiêu?
-Hướng dẫn Học sinh tiến hành thí nghiệm 2 .
-Giáo viên kiểm tra, hỗ trợ các nhóm yếu.
- Học sinh trả lời C2 . 
- Am pe kế chỉ cường độ dòng điện đi qua đâu của mạch?
- Vôn kế chỉ hiệu điện thế giữa 2 điểm nào của mạch?
-Hướng dẫn Học sinh thảo luận dựa vào bảng kết quả thí nghiệm à hoàn thành C3. 
- Gọi Học sinh đọc phần “ thông báo” SGK.
-Yêu cầu Học sinh hoàn thành C4 . 
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tự giữahiệu điện thế và sự chênh lêch mức nước
-Tìm hiểu C5 ,thảo luận, trả lời.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 26.3 tìm hiểu C5. 
+ Hường dẫn Học sinh phân tích sự tương tự.
+ Gọi Học sinh trả lời. 
+ Hướng dẫn Học sinh thảo luận câu trả lời của bạn.
Hoạt động 4 Vận dụng – Củng cố – Dặn dò.
-Thảo luận nhóm.
- Cử đại điện nhóm trả lời.
- Đọc ghi nhớ.
- Giải thích : 
1.Vận dụng
-Yêu cầu Học sinh trả lời C6 C7, C8. 
- Ở mỗi câu Giáo viên hướng dẫn Học sinh thảo luận sau đó gọi Học sinh trả lời, nếu chưa chính xác gọi Học sinh khác bổ sung.
2.Củng cố:
- Gọi 2 Học sinh đọc “ Ghi nhớ”
- Giải thích số liệu ghi trên bóng đèn ở phần mở bài.
3.Dặn dò: - Học bài cũ
 - Làm bài tập SBT
 - Chuẩn bị thực hành ở tiết sau.
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
 1. Thí nghiệm 1:
 - C1: Số chỉ vôn kế bằng 0
 2. Thí nghiệm 2: 
 - C2: 
 - C3:: ..không có..
 ..lớn nhỏ
 - C4: : Mắc vào hiệu điện thế 2,5V.
II.Sự tương tự giữa HĐT và sự chênh lệch mức nước.
- C5:
 a. ..chênh lệch mực nướcnước.
 b. ..hiệu điện thếdòng điện.
 c. ..chênh lệch mực nướcnguồn điện.hiệu điện thế.
III. Vận dụng: 
- C6: C
- C7: A
- C8: C
Tuần 31 Tiết 31 Ngày soạn: 14/04/2008
 Ngày dạy: 15/04/2008
 BÀI 27 THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP
 I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Biết cách mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
- Biết cách đo và đo được U, I đối với đoạn mạch nối tiếp.
 2. Kỹ năng.
- Biết thực hành đo và phát hiện quy luật về HĐT và CĐ D Đ trong mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng 
đèn.
 3. Thái độ.
- Hứng thú học tập
- Hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị:
- Nguồn điện 2pin ( mỗi pin 1,5 V)
- 2 bóng đèn cùng loại 3V.
- 1Ampe kế, 1 Vôn kế,
- Công tắc dây dẫn.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt Động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Tổ chức tình huống học tập.
- Lần lượt học sinh trả lời câu 1 đã chuẩn bị ở nhà
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 1 trong mẫu báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn
--Quan sát mạch điện để nhận biết mạch điện mắc nối tiếp .
-Ampe kế mắc nối tiếp với các bóng đèn
-Vôn kế mắc song song với các bóng đèn.
- Hoạt động nhóm: Mắc mạch điện hình 27.1a.
-Vè lại sơ đồ vào mẫu báo cáo.
- Yêu cầu học sinh quan sát mạch điện 27.1a & 27.1b. để nhận biết 2 bóng đèn mắc nối tiếp.
+Từ đó cho biết Ampe kế và Vôn kế được mắc như thế nào?
- Yêu cầu và hướng dẫn các nhóm học sinh mắc mạch điện 27.1a sau đó yêu cầu Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo
- Giáo viên kiểm tra và hỗ trợ các nhóm yếu.
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện với mạch điện mắc nối tiếp.
-Thay đổi vị trí của Ampe kế. Đóng công tắc à đọc các giá trị I1, I2, I3. à Ghi báo cáo thực hành. Hoàn thành bnhận xét vào mẫu báo cáo.
-I tại mọi điểm trong mạch nối tiếp là như nhau.
-Yêu cầu các nhóm Học sinh kiểm tra lại mạch điện của nhóm mình đã mắc và đóng công tắc 3 lần. Mỗi lần đọc được mỗi giá trị Cường độ dòng điện , lần kượt kí hiệu là I1, I2, I3. ghi vào báo cáo thực hành.
-Yêu cầu và hướng dẫn các nhóm Học sinh tính giá trị trung bình của Cường độ dòng điện.
àYêu cầu Học sinh hoàn thành phần Nhận xét.
Hoạt động 4: Đo Hiệu điên thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
- Quan sát
- Đo HĐT giữa hai đầu Đ1.
-Vẽ vào báo cáo thực hành.
- Mắc mạch điện với Vôn kế lần lượt đo HĐT hai đầu bóng Đ1, Đ2, Đ3 à U1 , U2, U3.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 27.2
+Trong hình thì Vôn kế dùng để đo đại lượng nào? Ở đâu?
+Hãy vẽ sơ đồ mà Vôn kế dùng để đo HĐT hai đầu Đ2 ?
+Lưu ý : Chỉ rõ các chốt nối của Vôn kế.
-Yêu cầu học sinh các nhóm mắc mạch điện trên để đo U1 , U2, U3. và ghi lại kết quả đo vào báo cáo thực hành.
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận để hoàn thành phần nhận xét.
Hoạt đông 5 :Nhận xét – Đánh giá
 -Nêu được các đặc điểm của U&I trong mạch nối tiếp.
-Nhận xét.
-Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm U, I trong mạch nối tiếp.
-Gọi các nhóm nhận xét hoạt động của nhóm mình về : Kết quả TH, Kỹ năng TH, Thái độ TH.
-Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
* Hướng dẫn về nhà: -Học bài cũ, Làm bài tập 27.3, 27.4.
 -Chuẩn bị TH bài 28
Tuần 32 Tiết 32 Ngày soạn: 19/04/2008
 Ngày dạy: 22/04/2008
 BÀI 28 THỰC HÀNH : ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
 ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG.
I. Mục tiêu
 1.Kiến thức: 
 - Biết mắc song song 2bóng neon.
 - Thực hành đo và phát hiện đựoc quy luật về Hiệu điện thế và Cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn . 
 2. Kỹ năng: 
 - Mắc mạch điện, sử dụng Ampe kế, Vôn kế, đọc các giá trị đo, ghi kết quả chính xác.
 3. Thái độ:
 - Hứng thú với môn học 
 - Thực hiện các quy tắc an toàn điện.
II. Chuẩn bị : 
 - Nguồn điện 2 pin(1,5V); 2 bóng đèn pin như nhau; Vôn kế; Ampe kế; Công tắc; dây dẫn.
 - Học sinh chuẩn bị mẫu báo cáo TH.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:Trả bài thực hành + Nhận xét chung.
- Tự kiểm tra.
- GV trả bài thực hành trước, nhận xét đánh giá chung: 
+ Kết quả
+ Cách ghi báo cáo
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của học sinh, Ộn tập lại những kỹ năng, thái độ cần đạt được sau khi thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mắc song song 2 bóng đèn
-Quan sát.
-Trả lời C1. 
-Mắc mạch điện 2 bóng đèn song song. 
-Cho học sinh quan sát hình 28.1a.
-Yêu cầu học sinh trả lời C1.
-Hướng dẫn học sinh các nhóm mắc mạch điện này.
Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế với đoạn mạch song song.
-Mắc Vôn kế vào 2 điểm 1&2.
- 
- C3: Mắc song song với 2 bóng đèn.
- Vẽ sơ đồ vào báo cáo TH.
-Đóng công tắcàđọc giá trị U12.
-Mắc Vôn kế vào 2 điểm 3&4.
-Hoàn thành nhận xét 2.c
Yêu cầu học sinh đo HĐT giữa 2 đầu bóng đèn 1.
 + Kiểm tra việc mắc Vôn kế
 + Yêu cầu học sinh hoàn thành C3.
 + Hướng dẫn các nhóm vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo TH.
 + Yêu cầu nhóm đóng công tắcà đọc giá trị HĐT U12.
-Yêu cầu học sinh tự đo HĐT 2 đầu đèn 2.
 + Kiểm tra việc mắc Vôn kế
 + Yêu cầu các nhóm đóng công tắc à đọc giá trị HĐT U34. hoàn thành nhận xét 2.c)
Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch song song
-Mắc Ampe kế vào trước đèn 1 & đèn 2.
-Đóng công tắc khi Gv cho phép.
-Đọc các giá trị. Lấy các giá trị trung bình : I1, I2, I
-Quan sát thí nghiệm của Gv.
-Hoàn thành Nhận xét vào báo cáo TH.
-Yêu cầu Hs dùng mạch điện đã mắc trong phần trước à tháo Vôn kế ra à mắc Ampe kế vào mạch lần lượt ở các vị trí và tiến hành như SGK. 
- Kiểm tra việc mắc Ampe kế của Hs có đúng không.
- Hướng dẫn học sinh mỗi phép đo lấy 3 giá trị I1, I2, I3 và tính giá trị trung bình cộng rồi ghi các giá trị TBC đã tính I1, I2, I và bảng 2 của Báo cáo TH.
- Nếu I ≠ I1+ I2 thì Gv giúp Hs giải thích nguyên nhân:
 + Do mắc Ampe kế ( mạch hở, tiếp xức không tốt)
 + Nếu dùng Ampe kế thật tốt thì kết quả chính xác.
-GV làm thí nghiệm với việc mắc đồng thời 3 Ampe kế để chứng minh rõ ràng : I = I1 + I2 
-Yêu cầu học sinh hoàn thành nhận xét phần 3.b)
Hoạt động 5: Củng cố – Nhận xét, đánh giá công việc
Trong đoạn mạch mắc song song 
 I = I1 + I2 +  U = U1=U2= 
-Nhóm trưởng nhận xét 
-Nộp báo cáo TH.
- Yêu cầu học sinh sinh nêu lại quy luật về U & I trong đoạn mạch song song.
-Yêu cầu các nhóm tự nhận xét :
 + Kết quả TH.
 + Kỹ năng TH.
 + Thái độ TH.
-Thu báo cáo Thực hành.
IV./ RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docVL 7 ca nam.doc