Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Thị Trấn Phú Hoà

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Thị Trấn Phú Hoà

Tên bài dạy : CHƯƠNG I : QUANG HỌC

Bài 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I/ MỤC TIÊU :

*Qua bài học HS phải :

1. Kiến thức :

-Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta.

-Mắt nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

-Phân biệt được nguồn sáng & vật sáng. Nêu được VD về nguồn sáng và vật sáng.

2. Kỹ năng : HS làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

 

doc 47 trang Người đăng vultt Lượt xem 1020Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Thị Trấn Phú Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01	Ngày dạy :
TIẾT 01 	Ngày soạïn :
Tên bài dạy : CHƯƠNG I : QUANG HỌC 
Bài 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I/ MỤC TIÊU : 
*Qua bài học HS phải : 
1. Kiến thức : 
-Muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta. 
-Mắt nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 
-Phân biệt được nguồn sáng & vật sáng. Nêu được VD về nguồn sáng và vật sáng. 
2. Kỹ năng : HS làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 
3. Thái độ : 
HS biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. 
II/ CHUẨN BỊ : 
*GV và HS mỗi nhóm 
-Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Bài giảng : 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV 
HS: Đọc thu thập thông tin chương I
HS : Nhắc lại 
HS : Dự đoán chữ  
HS : Đọc tình huống của bài 
HS : Dự đoán : Hải sai : Số HS  
 Thanh sai : Số HS 
I/ Nhận biết ánh sáng : 
HS đọc SGK 
HS nêu KQ ? trả lời C1 
HS : C1 : Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt. 
HS : Hoàn thành KL : Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. 
II/ Nhìn thấy một vật : 
HS : Đọc câu C2 
Thảo luận và làm TN theo nhóm. 
C2. a) Đèn sáng : Có nhìn thấy (H1.2a) 
b) Đèn tắt : Không nhìn thấy (H1.2b) 
-Cò đèn để tạo ra ánh sáng 1 nhìn thấy vật, chứng tỏ : Ánh snág chiếu đến giấy trắng ® ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng. 
HS : Hoàn thành KL và ghi vở : 
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. 
III/ Nguồn sáng và vật sáng : 
HS : Thảo luận trả lời C3 : 
+Giống nhau : Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt. 
+ Khác nhau : Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt ® giấy trắng không tự phát ra ánh sáng. Dây tóc bóng đèn, tự nó phát ra ánh sáng. 
HS hoàn thành KL : Phát ra; hắt lại. 
IV. Vận dụng : 
HS : Trả lời câu hỏi 
C4 : Bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt ® mắt không nhìn thấy được. 
C5 : Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng ® ánh sáng từ các hạt đó truyền tới mắt.
Các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng ® tạo thành vật sáng mắt nhìn thấy. 
HS : Trả lời câu hỏi.
HS : Đọc thêm phần “có thể em chưa biết” 
BTVN L C1 ® C3, Ghi nhớ
BT : 1.1 ® 1.5 – SBT 
-Chuẩn bị bài mới 
*Hoạt động 1 :
-Yêu cầu HS đọc  
-Yêu cầu 2HS nhắc lại kiến thức cơ bản của chương. 
H : Trong gương là chữ MIT ® trong tờ giấy là chữ gì ? 
GV : Để biết ai đúng, sai ® tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng?
H : Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận ? 
Yêu cầu HS nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật ? 
*Hoạt động 3 : 
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu? 
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2 
-Hướng dẫn HS lắp TN như SGK, lưu ý đặt mắt gần ống. 
H : Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín ? 
Ánh sáng không đến mắt có nhìn thấy ánh sáng không ? 
*Hoạt động 4 : 
Yêu cầu phân biệt nguồn sáng và vật sáng 
TN 1.3 : Có nhìn thấy bóng đèn sáng không ? Ở TN 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng ? Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau ?
Nêu VD. 
GV cho HS làm BT vận dụng và hướng dẫn về nhà. 
Yêu cầu HS trả lời câu C4, C5 
H: Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
H : ta nhận biết được ánh sáng khi nào ? 
H : Khi nào mắt nhìn thấy một vật ? Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ? VD ? 
GV dặn dò BTVN. 
_________#@@&?@#__________
TUẦN 02	Ngày dạy :
TIẾT 02 	Ngày soạïn :
Tên bài dạy : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 
I/ MỤC TIÊU : 
*Qua bài học HS phải : 
1. Kiến thức : 
-Biết làm TN để xác định đường truyền của ánh sáng 
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 
-Biết vận dụng định luật vào xác định đường thẳng trong thực tế. 
-Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. 
2. Kỹ năng : 
-Biết tìm ra định luật bằng thực nghiệm
-Biết dùng TN để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 
3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
II/ CHUẨN BỊ : 
*GV và HS mỗi nhóm 
-1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng
-Nguồn sáng dùng pin
-3 màn chắn có đục lỗ như nhau. 
-3 đinh ghim
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
HS1 : Khi nào nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy vật ? BT 1.1 và 1.2 – SBT. 
HS2 : Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng ở đám bụi ban đêm. BT 1.3 và 1.4 – SBT. 
3. Bài giảng : 
HS đọc phần mở bài SGK. 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
I/ Đường truyền của ánh sáng : 
HS : Nêu ý kiến
HS : Nêu dự đoán 
HS : Nêu phương án (HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc đi từ đèn phát ra đi thẳng). 
HS : Thảo luận 
HS : Làm TN kiểm chứng, HS hoạt động cá nhân, trả lời câu C1
C1 : 
+ Ống thẳng : Nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng truyền tới mắt.
+ Ống cong : Không nhìn thấy dây tóc vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong. 
HS : nêu phương án, kiểm tra, trả lời ? 
C2 : 3 lỗ A, B, C thẳng hàng ® ánh sáng truyền theo đường thẳng. Để lệch 1 trong 3 tấm, không nhìn thấy đèn. 
HS : Nêu KL. 
HS : Nghiên cứu định luật, ghi vở. 
II. Tia sáng và chùm sáng : 
HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M 
HS : Trả lời câu C3. 
H : Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải ? 
GV : Ghi lại ý kiến của HS để so sánh sau khi học bài. 
H : Dự đoán HS đi theo đường cong hay đường gấp khúc ? Nêu phương án kiểm tra ? Phương án nào không thực hiện được ? Vì sao ? Hãy làm TN kiểm chứng? 
H : Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không ? Phương án kiểm tra nào ? 
HS : Nêu phương án, GV hỗ trợ : Không cần kiểm tra 3 lỗ A, B, C chỉ cần xem 3 bản có nằm trên 1 đường thẳng không ? 
Lưu ý : Lệch khoảng 1 – 2cm tránh lệch hẳn thì ánh sáng vẫn lọt qua 2 lỗ còn lại. 
H : Ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? GV mở rộng : MT trong suốt.
H : Quy ước tia sáng như thế nào ? (không thực hiện TN 2.3) 
Lưu ý : Khe hở // với màn (2.4) 
HS : Quan sát màn chắn 
Lưu ý : Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng 
H : Quy ước vẽ chùm tia sáng vặn pha đèn ® tạo 2 tia sáng khác nhau. 
Vận dụng - Củng cố – hướng dẫn về nhà : 
C4 : Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng. 
Yêu cầu HS giải đáp câu C4, HS nêu phương án. 
C5 : Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. 
HS đọc và trả lời câu hỏi C5 và bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng => Thực hiện. Nếu HS nói không đúng GV hướng dẫn, HS giải thích. 
-Giải thích : Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt. 
5. Dặn dò – BTVN : 
2 HS : -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng. 
-Trình bày và giải thích khi các em xếp hàng. 
BTVN : 2.1 – 2.4 (SBT) 
_________#@@&?@#__________
TUẦN 3	Ngày dạy :
TIẾT 3 	Ngày soạïn :
Tên bài dạy : ỨNG DỤNG ĐINHK LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU : 
*Qua bài học HS phải : 
-Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. 
-Giải thích được hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 
-Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật. 
II/ CHUẨN BỊ : 
*GV và HS mỗi nhóm 
-1 đèn pin
-1 cây nến
-1 vật cản
-1 màn chắn 
-1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
HS1 : Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Vì vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào ? BT1 – SBT. 
HS2 : BT2, 3 – SBT. Có mấy dạng chùm sáng ? 
GV : Kiểm tra việc làm BT ở nhà của HS. 
3. Bài giảng : 
ĐVĐ : Tạo tình huống học tập : 
Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ mặt trời”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 : 
HS : Nghiên cứu SGK 
GV hướng dẫn : Để đèn ra xa Õ bóng đèn rõ nét. 
HS : Quan sát TN; quan sát hiện tượng trên màn chắn, trả lời câu hỏi C1. 
HS : Vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn. 
HS : Điền vào chỗ trống trong câu nhận xét. 
HS : đại diện 
GV : Yêu cầu HS làm TN
H : Hiện tượng có gì khác hiện tượng ở TN1 (cây nến to đốt cháy Õ người sáng rộng) 
H : Nguyên nhân có hiện tượng đó? 
H : Độ sáng của các vùng như thế nào ? 
H : Giữa TN1 và 2, bố trí dụng cụ TN có gì khác nhau ?
HS : Ngùôn sáng rộng so với màn chắn (hoặc không có thước gần = vật chắn) Õ tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối. 
H : Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào ? 
HS : Rút ra NX. 
*Hoạt động 2 : 
H : Hãy trình bày quỹ đạo chủ động của mặt trăng, mặt trời và trái đất ? 
GV gợi ý : Vẽ mô tả qũy đạo ở đâu, nêu c/đ
GV : Khi mặt trời, mặt trăng, trái đất cùng nằm trên 1 đường thẳng. 
H : Hãy vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực. 
HS : Trả lời câu C3 (GV gợi ý) 
H : Đứng ở vị trí n ...  : 
*GV và HS mỗi nhóm 
-1 giá đỡ 
-1 tấm gương 
-1 nguồn phát âm 
-1 bình nước. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
*Hoạt động 1 : 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
HS1 : Môi trường nào truyền được âm, môi trường nào truyền âm tốt ? BT 13.1 ; 13.2. 
HS2 : Lấy VD MH về các môi trường truyền âm. BT 13.2 
GV kiểm tra dụng cụ “điện thoại”. 
3. Bài giảng : 
ĐVĐ : Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim tường lại làm sần sùi, mái thì theo kiểu “vòm” ? 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
H : Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu ? 
H : Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không ? 
H : Tiếng vang khi có có ? 
GV : Thông báo âm phản xạ.
H : Âm phản xạ là gì ?
H : So sánh tiếng vang, âm phản xạ có gì giống và khác nhau ? 
HS : Trả lời câu C1
HS : Thảo luận trả lời câu C2
HS tự trả lời câu C3
GV chốt lại. 
*Hoạt động 3 : 
HS đọc mục II 
GV thông báo KQ TN 
H : Qua hình vẽ em thấy âm truyền như thế nào ? 
H : Vậy như thế nào phản xạ âm tốt? Vật như thế nào phản xạ âm kém ? VD minh hoạ. 
HS vận dụng trả lời C4
Þ H : Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang ? VD ? 
H : Phản xạ âm là gì ? 
H : Lấy VD về một số vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm tốt. 
H : Lấy một số VD thực tế, 
HS đọc ghi nhớ. 
*Hoạt động 4 : 
HS : Trả lời các câu hỏi C5 ® C8
H : Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không ? 
I/ Âm phản xạ – tiếng vang : 
-Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15s. 
-Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp vật chắn. 
C1 : Giếng, ngõ hẹp, phòng rộng thường có tiếng vang khi có âm phát ra. Vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ. 
C2 : Trong phòng kín, khoảng cách (t âm phát ra nghe được cách âm dội lại (1/15s ® âm phát ra = với âm phản xạ ® âm to. 
Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được, tai chỉ nghe âm phát ra ® âm nhỏ hơn. 
C3 : a) Cả hai 
b) 340m/s . 1/15/2s = 11,3m 
k/c 
II/Vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém : 
-Vật cứng, có bề mặt nhằm phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém) 
-Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém. 
C4 : Phản xạ âm tốt : mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. 
-Phản xạ âm kém : miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. 
III/ Vận dụng : 
C5 : Tiếng vang kéo dài ® tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai không rõ. 
-Làm tường sần sùi, treo rèm nhung
C6 : Để hứng âm phản xạ từ tay đến tai ta nên nghe rõ hơn. 
C7 : 1500m/s . 0,5s = 750m 
4. Củng cố : 
-Đọc mục “có thể em chưa biết”
5. Dặn dò – BTVN : 
-Đọc phần ghi nhớ
BTVN : C1 ® C8 ; 
14.1 ® 14.6. 
_________#@@&?@#__________
TUẦN 16	Ngày dạy :
TIẾT 16 	Ngày soạïn :
Tên bài dạy : CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I/ MỤC TIÊU : 
*Qua bài học HS phải : 
-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn 
-Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. 
-Kể tên 1 số vật liệu cách âm. 
II/ CHUẨN BỊ : 
*GV và HS mỗi nhóm 
-1 trống, dùi trống 
-1 hộp sắt
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
*Hoạt động 1 : 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
HS1 : Âm phản xạ là gì ? Khi nào tai ta nghe được tiếng vang ? 
BT 14
HS2 : Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào ? Môi trường nào truyền được âm  GV nhận xét. 
3. Bài giảng : 
ĐVĐ : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV treo tranh vẽ H15.1 ® H15.3 
H : Hãy cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, công việc  như thế nào ? 
HS : Trả lời câu C1
GV thông báo : Tiếng sét > 70dB 
GV : Phân tích sau khi HS trả lời. 
HS : Hoàn thành câu KL (thảo luận)
HS thảo luận và trả lời câu C2
GV mở rộng : phụ thuộc thể trạng mỗi người. 
H : Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn như thế nào ? ảnh hưởng tới  như thế nào ? 
Biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn ? 
VD : Ngoài sân trường các bạn tập đồng diễn, học TD Chúng ta làm gì để giảm tiếng ồn bên ngoài khi đang học ? 
*Hoạt động 2 : 
HS đọc mục II tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tranh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu các biện pháp ? Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống ô nhiễm tiếng ồn ? GV treo bảng phụ. 
HS hoàn thành vào bảng phụ sau khi thảo luận nhóm (C3) 
GV phân tích, bổ sung. 
H : Tác động vào nguồn âm như thế nào để giảm tiếng ồn ? 
H : Làm thế nào để phân tán âm truyền ® đường 
H : Làm thế nào để ngăn chặn  ? 
H : Vật nào phản xạ âm tốt ? Vật nào phản xạ âm kém ? VD Þ C4
GV bổ sung : Bê tông truyền âm tốt, nhưng tai để trong không khí nó ® ngăn chặn âm. 
Hoạt động 3 : 
Củng cố : 
HS đọc C5
HS trả lời C5 
I/ Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn : 
C1 : 
-H15.1 : Tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức khoẻ ® không gây ô nhiễm môi trường. 
-H15.2.3 : Vì tiếng ồn của máy khoan của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khoẻ ® ô nhiễm tiếng ồn. 
*Kh : to ; kéo dài; sức khoẻ và sinh hoạt. 
C2 : b, c, d : tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khoẻ ® ô nhiễm tiếng ồn. 
II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn : 
*Cách làm giảm tiếng ồn : 
1. Tác động vào nguồn âm. 
2. Phân tán âm (truyền) trên đường truyền âm. 
3. Ngăn không cho âm truyền ® tai. 
*Biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn 
1. Cấm bóp còi 
2. Trồng cây xanh 
3. Xây tường chắn,  đóng cửa...
C4 : a) gạch, bê tông, gỗ
b) Kính, lá cây 
III/ Vận dụng : 
C5 : -Máy khoan không làm việc vào giờ làm việc hoặc trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80dB; người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai hoặc đeo cái bít tai lúc làm việc. 
H15.3 : Ngăn cách giữa lớp học và chợ = cách đóng các cửa phòng học, treo rèm, xây tường chắn, trồng cây xung quanh; chuyển lớp học hoặc chợ đi nơi khác. 
C6 : Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá : Biện pháp : Bịt, nút tai khi làm việc. 
-Tiếng hát karaôkê kéo dài  Biện pháp : Đề nghị vặn nhỏ bớt tiếng, đóng cửa, che rèm phòng hát, bịt tai. 
4. Củng cố : 
-HS đọc ghi nhớ ; có thể em chưa biết. 
5. Dặn dò – BTVN : 
-BTVN “ 15.1 ® 15.6 – SBT trang 16, 17) 
-Chuẩn bị cho bài ôn tập. 
_________#@@&?@#__________
TUẦN 17	Ngày dạy :
TIẾT 17 	Ngày soạïn :
Tên bài dạy : TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC 
I/ MỤC TIÊU : 
*Qua bài học HS phải : 
-Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. 
-Luyện tập các vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. 
-Hệ thống hoá lại kiến thức chương I và II 
II/ CHUẨN BỊ : 
*GV và HS mỗi nhóm chuẩn bị phần trả lời đề cương. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Bài giảng : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cơ bản 
HS làm việc cá nhân phần tự kiểm tra. 
HS : Tự kiểm tra chéo nhau. 
GV : Đặt thêm 1 số câu hỏi yêu cầu HS mô tả lại kiến thức TN, giải thích, lập luận. 
GV : Chốt lại sau khi HS thống nhất câu trả lời. 
HS : Ghi phần trả lời. 
*Hoạt động 2 : HS làm BT vận dụng
GV yêu cầu HS làm BT vận dụng có ấn định thời gian. 
Gợi ý C4 : Nêu cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành ? Tại sao 2 nhà du hành không nói chuyện với nhau 1 cách trực tiếp được ? 
C5 : H : Ngõ vào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài ® tạo ra tiếng vang ? 
C7 : Giải thích tại sao lại sử dụng biện pháp đó ? 
*Hoạt động 3 : 
1 HS dẫn chương trình 
GV có thể chọn phương án 
Giải ô chữ khác. 
I.Tự kiểm tra : 
1. a – Dao động 
b – Tần số ; héc (Hz) 
c – đêxiben 
d – 340m/s 
e – 70
2. a) Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng. 
c) Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.
3.a) Không khí ; b) rắn ; c) lỏng 
5. D
6. a) cứng ; nhẵn 
 b) mềm ; gồ ghề 
7. b, d 
8. Một số vật liệu cách âm tốt là : bông, vải xốp, gạch, gỗ, bê tông. 
II/ Vận dụng : 
1. Vật dao động phát ra âm : 
-Ở đàn ghi ta là dây đàn
-Trong kèn lá là phần lá bị thổi. 
-Trong sáo : Không khí trong sáo 
-Trống : mặt trống. 
2. C 
3. a) Mạnh : dây lệch nhiều 
 Yếu : dây lệch ít. 
b) nhanh, chậm 
6. A 
4. Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến 2 cái mũ và lại qua không khí đến tại người kia. 
5. Ban đêm :  tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ 2 bên tường ngõ. Ban ngày  
III/ Vận dụng : 
1. Chân không 
2. Siêu âm Hàng dọc 
3. Tần số âm thanh 
4. Phản xạ âm 
5. Dao động 
6. Tiếng vang
7. Hạ âm 
3. Củng cố : 
H : Nêu đặc điểm chung của nguồn âm ? 
H : Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ? 
H : Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? đơn vị độ to 
H : Giới hạn độ to của âm để không ảnh hưởng tới sức khoẻ mà vẫn được nghe thấy tốt. 
H : Âm truyền qua môi trường nào ? Trong môi trường âm truyền tốt ? 
H : Âm phản xạ là gì ? Khi nào nghe được tiếng vang của âm ? Vật nào phản xạ âm tốt ? Vật nào phản xạ âm kém. 
H : Nêu các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn ? 
4. Dặn dò – BTVN : VN học bài chuẩn bị tiết sau thi HKI. 
TUẦN 17	Ngày dạy :
TIẾT 17 	Ngày soạïn :
Tên bài dạy : TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC 
I/ MỤC TIÊU : 
*Qua bài học HS phải : 
-Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. 
-Luyện tập các vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. 
-Hệ thống hoá lại kiến thức chương I và II 
II/ CHUẨN BỊ : 
*GV và HS mỗi nhóm chuẩn bị phần trả lời đề cương. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài giảng : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
4. Củng cố : 
5. Dặn dò – BTVN : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an VL 7 chuan.doc