Giáo án Vật lý 8 tiết số 11: Áp suất khí quyển

Giáo án Vật lý 8 tiết số 11: Áp suất khí quyển

Tiết 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.

- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.

Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/Hg sang N/m2

2. Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.

3. Thái độ: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 8 tiết số 11: Áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/111/2010
Ngày giảng: 8/11/2010
Tiết 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/Hg sang N/m2
Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
Thái độ: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra: Bài cũ: GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
 Tình huống bài mới:
Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. 
 GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk
 HS: Thực hiện
 GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì?
 HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển.
 GV: Làm TN như hình 9.2
 HS: Quan sát
 GV: Em hãy giải thích tại sao?
 HS: Vì khi hút hết không khí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại.
 GV: Làm TN2:
 HS: Quan sát
 GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
 HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước.
 GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
 HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng.
 GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
 HS: Đọc và thảo luận 2 phút
 GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
 HS: Trả lời
 GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
 HOẠT ĐỘNG 2: 
Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển
 GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
 HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? Tại sao?
 HS: Trả lời
 GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào?
 HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.
 GV: Hãy tính áp suất tại B
 HS: P = d.h = 136000 . 0,76
 = 103360N/m2
GV? Mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất khí quyển theo mọi phương khi lên càng cao áp suất càng giảm, xuống cang sâu áp suất càng thấp. Vậy làm thế nào để bảo vệ được sức khỏe cho con người?
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
 GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
 HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
 GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
 HS: Trả lời
 GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì?
 HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
 GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
 Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
 C1: Khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn áp suất trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.
 C2: Nước không chảy ra vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
 C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài.
 C4: Vì không khí trong quả cầu lúc này không có (chân không) nên áp suất trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại.
II/ Độ lớn của áp suất khí quyển
Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK.
Độ lớn của áp suất khí quyển.
 C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
 C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.
 C7: P = d.h = 136000. 0,76
 = 103360 N/m2
HS. Cần tránh thay đổi áp suất đột ngột tại những nơi áp suất quá cao hoặc qua thấp cần mang theo bình ỗi khi lên cao..
III/ Vận dụng:
 C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
 C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
P = d.h = 136000. 0,76
 = 103360 N/m2
C11. 
P=d.h => h= p/d = 103360/10 000= 10,336m
C12. Không tính được trực tiếp. Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố hướng dẫn tự học:
1 Củng cố:
	GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.
	Làm BT 9.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
	a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Đọc trước bài lực đẩy Ác Si Mét

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11.doc