Giáo án Vật lý 9 tiết 48, 49

Giáo án Vật lý 9 tiết 48, 49

Tuần 26

 Tiết PPCT 48 Bài 44 THẤU KÍNH PHÂN KÌ

I.MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

- Nhận biết được thấu kính phân kì .

- Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì . Nêu được tiêu điểm chính , tiêu cự của thấu kính là gì .

2/Kĩ năng:

-Xác định được thấu kính là hội tụ hay phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này .

-Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì .

3/Thái độ:

 Nhanh nhẹn, nghiêm túc , phối hợp trong hoạt động nhóm .

II.CHUẨN BỊ :

*Mỗi nhóm HS :

1 thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm

1 giá quang học

2 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng

1 đèn laze, 1 biến thế nguồn, ổ điện

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 tiết 48, 49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Tiết PPCT 48 Bài 44 THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I.MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Nhận biết được thấu kính phân kì .
- Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì . Nêu được tiêu điểm chính , tiêu cự của thấu kính là gì .
2/Kĩ năng:
-Xác định được thấu kính là hội tụ hay phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này .
-Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì .
3/Thái độ:
 Nhanh nhẹn, nghiêm túc , phối hợp trong hoạt động nhóm .
II.CHUẨN BỊ :
*Mỗi nhóm HS :
1 thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm
1 giá quang học
2 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
1 đèn laze, 1 biến thế nguồn, ổ điện
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định lớp, KTBC, tạo tình huống:
 -Đối với thấu kính hội tụ khi nào thu được ảnh thật, khi nào thu được ảnh ảo ? Nêu cách dựng ảnh của vật sáng trước thấu kính hội tụ ?
-Làm bài tập 42-43.1
Hoạt động 2 : Nhận biết đặc điểm TKPK(15ph)
YC HS thực hiện C1:
-Thông báo về thấu kính phân kì .
-So sánh về hình dạng của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì ?
Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm để trả lời C3 .
-YC HS đọc thông tin và nhận xét.
-YC HS làm TN lại trả lời C4
-Hướng dẫn HS quan sát TN, đưa ra dự đoán.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK. (15ph)
YC HS đọc thông báo về khái niệm trục chính
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
-YC HS tiến hành TN
-YC HS quan sát lại TN để trả lời C5, C6
-Yêu cầu HS đọc khái niệm tiêu điểm.
-Tiêu điểm của TKPK được xác định như thế nào ? Nó có gì khác so với TKHT ?
-Yêu cầu HS đọc thông báo khái niệm tiêu cự.
GV làm TN đối với tia tới qua tiêu điểm.
Thông báo đường truyền của các tia sáng đặc iệt qua thấu kính phân kì .
- YC HS trả lời C7 và C8, C9
? Nêu đặc điểm của thấu kính phân kì?
?Nêu đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì?
Hoạt động 4 : Củng có-Vận dụng (7ph)
-
Kiểm tra bài cũ :(5ph)
Cá nhân hs trả lời các câu hỏi và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên .
 Nhận xét .
-
-Thực hiện C1 .
- 
-Cá nhân HS trả lời C2
-Các nhóm bố trí TN.
-Từng HS quan sát thảo luận trả lời C3 .
-HS đọc phần thông tin SGK.Nhận xét
-
-Các nhóm thực hiện lại TN như H44.1 SGK. Thảo luận nhóm để trả lời C4
-Đọc thông tin.
-Nhóm tiến hành lại TN ở H44.1SGK. Từng HS trả lời C5, C6
-Đọc khái niệm tiêu điểm.
-Trả lời .
-Từng HS đọc phần thông báo về khái niệm tiêu cự.
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời C7 ,C8 ,C9
Cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên .
I.ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1/Quan sát và tìm cách nhận biết .
C1: -Dùng tay nhận biết.
-Đặt lên chữ thấy chữ to hơn.
C2 : TKPK có phần rìa mỏng hơn phần giữa, ngược với TKHT.
2/Thí nghiệm:
C3 : Chùm tia tới song song cho chùm tia ló phân kì nên gọi TK đó là TKPK.
-Kí hiệu thấu kính hội tụ : 
II/TRỤC CHÍNH QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA TKHT
1/Trục chính:(SGK)
C4 : Trong 3 tia tới thấu kính PK , tia ở giữa qua quang tâm truyền thẳng, không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra đường truyền của tia sáng đó.
2/Quang tâm (SGK)
3/Tiêu điểm
C5 : Nếu kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới.
C6 :
4/Tiêu cự:
- Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
1. Tia tới song song với trục chính tia ló kéo dài qua tiêu điểm.
2. Tia tới qua quang tâm tia ló tiếp tục truyền thẳng.
III.VẬN DỤNG
C7 : 
C8 :Thấu kính phân kì phần rìa dày hơn phần giữa.
-Đặt TKPK lên chữ thấy chữ nhỏ hơn.
 IV.Hướng dẫn về nhà: (3’)
 -Về nhà học bài, đọc phần “ có thể em chưa biết” .
 -Xem trước bài 45. Anh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì .
 -Làm các bài tập 44-45.1a SBT .
Rút kinh nghiệm
CM Kí kiểm tra
Ngày:..
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày:
Tuần 26 
 Tiết PPCT 49 Bài 45 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
Nêu được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì .
2/Kĩ năng:
-Xác định được thấu kính là hội tụ hay phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó.
-Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật & ảnh ảo của 1 vật qua TKPK.
3/Thái độ:
 Phát huy được sự say mê KH, nghiêm túc, hợp tác.
II.CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS :
-1 thấu kính phân kì,1giá quang học
-1 cây nến cao khoảng 5cm,1 màn để hứng ảnh ,1 bao diêm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
Hoạt động 1: On định lớp,KTBC, tạo tình huống (5’)
-Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKPK? Biểu diễn trên hình vẽ ?
-Làm bài tập 44-45.3
GV: ĐVT như SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK (10ph)
-YC HS đọc phần thí nghiệm để biết cách bố trí TN (Quan sát hình 45.1)
-Nêu dụng cụ TN ?
-YC HS trình bày kết quả của nhóm mình
-YC HS nhận xét các kết quả nhóm bạn.
-Yêu cầu HS trả lời C3
Hoạt động 3 : Dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK (15ph)
-Trả lời C3
-Lên bảng thực hiện C4
Hoạt động 4 : So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi thấu kính (5ph)
Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng (7ph)
-Yêu cầu HS thực hiện C6; C7 , C8
Yêu cầu hs nắc lại các nội dung chính của bài học .
Từng học sinh trả lời các câu hỏi của Gv.
Nhận xét.
-Trả lời câu hỏi:
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận .
-Cá nhân HS đọc thông tin.
-Cá nhân HS nêu dụng cụ TN
-Các nhóm tiến hành làm TN theo hướng dẫn của GV, trả lời câu C1, C2.
Rút ra kết luận .
Yêu cầu HS thực hiện C5
-Theo dõi , hướng dẫn
-Yêu cầu HS nhận xét
-2 HS lên bảng dựng ảnh.
-Từng HS dựng ảnh của vật đặt trong tiêu cụ đối với TKHT và TKPK
-So sánh độ lớn ảnh 
-Thực hiện C6; C7; C8
Cá nhân hs nêu các nội dung chính của bài học .
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA 1 VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
C1 : Đặt vật ở vị trí bất kì trước thấu kính phân kì. Đặt màn hứng ở sát thấu kính. Từ từ đưa màn ra xa thấu kính và quan sát xem có ảnh trên màn hay không. Thay đổi vị trí của vật và làm tương tự ta vẫn thu được kết quả trên.
C2 : Muốn quan sát được ảnh của vật tạo bởi TKPK, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ảnh của vật tạo bởi TKPK là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Đối với thấu kính phân kì:
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. 
- Vật đặt rất xa thấu kính ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
II.CÁCH DỰNG ẢNH:
C3 : Dựng ảnh B’ của B qua thấu kính, ảnh này là điểm đồng qui khi kéo dài chùm tia ló .
-Từ B’ hả vuông góc với trục chính của thấu kính cắt trục chính tại A’. A’ là ảnh của A 
-A’B’ là ảnh của vật AB tạo bởi TKPK
C4:
III.ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH 
C5
III.VẬN DỤNG
C6 : Giống nhau : cùng chiều với vật 
Khác nhau :
-TKHT : Anh lớn hơn vật và ở xa thấu kính hơn vật .
-TKPK : Anh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật .
*Nhận biết :
Đặt thấu kính lên chữ nếu chữ to hơn và cùng chiều là TKHT, chữ nhỏ hơn và cùng chiều là THPK.
C7 : H.45.2
H’ = 1,8 cm
OA’ = 24 cm
H.43.3
H’ = 0,36 cm
OA’ = 4,8 cm
C8 : Lúc đeo kính nhìn thấy mắt nhỏ hơn lúc không đeo kính vì kính phân kì cho ảng ảo nhỏ hơn vật.
IV.Hướng dẫn về nhà: (3’)
 -Về nhà học bài, đọc phần “ có thể em chưa biết” .
 -Làm các bài tập SBT .
 -Mỗi hs chuẩn bị 1 báo cáo thực hành cho bài 46 trong đó trả lời trước phần trả lời câu hỏi .
Rút kinh nghiệm
CM Kí kiểm tra
Ngày:..
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 26.doc