Giáo án Vật lý 9 - Tiết 5, 6

Giáo án Vật lý 9 - Tiết 5, 6

I - MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức .

- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song.

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song.

2. Kỹ năng.

- Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo: Vôn ke, ampekê.

- Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.

- Kỹ năng suy luận.

3. Thái độ.

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.

- Yêu thích môn học.

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 - Tiết 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5:
Bài 5: đoạn mạch song song
Ngày soạn :
I - Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức .
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song.
2. Kỹ năng.
- Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo: Vôn ke, ampekê.
- Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
- Kỹ năng suy luận.
3. Thái độ.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
- Yêu thích môn học. 
II - Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh 
- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia mắc song song.
- 1 ampe kế GHĐ 1,5A + 1 vôn kế GHĐ 6V + 1 nguồn 6V.
- 1 công tắc + 9 đoạn dây nối.
III - các hoạt động dạy, học
1.ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
- Viết công thức tính I, U, Rtđ của đoạn mạch mắc nt ? 
- Bài tập 4.1 SBT (trang 7). 
- Bài tập 4.4 SBT (trang 8).
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS.
Kiến thức cơ bản.
GV hỏi, HS trả lời
- Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện và hiệu điện thế mạch chính có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện và hiệu điện thế mạch rẽ?
HS: - Làm câu C1.
 - Đọc thông tin trong SGK.
 - Làm câu C2.
- GV có thể gợi ý HS vận dụng định luật Ôm để tính I1, I2 sau đó chứng minh hệ thức.
- HS vận dụng các kiến thức để làm câu C3.
- GV hướng dẫn HS cách xây dựng công thức:
Tính I, I1, I2 theo U, R tương ứng và viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2.
- HS tiến hành TN theo hướng dẫn sau đó rút ra kết luận về công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- GV y/c HS làm câu C4 và C5.
- HS thực hiện tại lớp. 
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7.
Trong đoạn hai đèn mắc song song:
 I = I1 + I2	(1)
 U = U1 = U2 (2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Các hệ thức (1),(2) vẫn đúng với hai điện trở mắc song song. 
_
R1
I1
Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song:
I2
I
+
B
R2
A
Theo định luật Ôm ta có: (vì U1 = U2)
II. Điện trở tương tương của đoạn mạch song song. 
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Theo định luật Ôm ta có:
Mặt khác I = I1 + I2
ị 
Mà U = U1 = U2
ị ị Rtđ = 
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận.
III. Vận dụng.
C5 : R12 = = 15.
Rtđ = = 10W.
Rtđ nhỏ hơn điện trở thành phần
4. Củng cố.
GV: ? I chạy trong mạch chính có mối quan hệ ntn với I chạy trong mạch rẽ ?
	? U hai đầu đoạn mạch có mối quan hệ ntn với U hai đầu mạch rẽ?”
	? Công thức tính Rtđ?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập từ 5.1 đến 5.6 SBT (trang 7-8).
- Hệ thống lại toàn bộ các công thức tính I, U, Rtđ đối với đoạn mạch mắc nt, //.
- Đọc trước bài 4 SGK.
Tiết 6:
Bài 6: bài tập vận dụng định luật ôm
	Ngày soạn:
I - Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được câc bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kỹ năng.
- Giải bài tập theo các bước giải. 
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ.
Cẩn thận, trung thực.
II - Chuẩn bị.
Bảng phụ.
III - các hoạt động dạy, học
1.ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
- Công thức định luật ôm. 
- Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp? 
- Viết các công thức của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS.
Kiến thức cơ bản.
HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- Ampe kế và vôn kế đo các đại lượng nào trong đoạn mạch?
- Hai điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
- Vận dụng công thức nào để tính Rtđ của đoạn mạch? 
- Vận dụng công thức nào đẻ tính R2 khi biết R1và Rtđ?
- Tìm cách giải khác cho câu b?
 ( Tính U2 sau đó tính R2)
HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- Các ampe kế đo các đại lượng nào trong đoạn mạch?
- Hai điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
- Tính UAB theo mạch rẽ R1? 
- Để tính R2 cần biết các yếu tố nào?
 (Tính I2 từ đó tính R2)
- Tìm cách giải khác cho câu b?
 (Tính Rtđ sau đó tính R2)
HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- Ampe kế đo đại lượng nào trong đoạn mạch?
- Hai điện trở R2 và R3được mắc với nhau như thế nào? điện trở R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB?
- Viết công thức tính Rtđ theo R1 và RMB? 
- Tính điện trở đoạn mạch MB?
- Viết công thức tính I1 theo I? 
- Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2 và I3?
- Tìm cách giải khác để tính I2 và I3?
 ( Sau khi tính được I1, vận dụng công thức vàI1= I2 + I3 từ đó tính được I2 và I3) 
1. Bài tập 1.
R1 = 5W
UV = 6V
 IA = 0,5A
Rtđ = ?
R2 = ?
Lời giải:
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch: 
b, Giá trị của điện trở R2 bằng:
Ta có Rtđ = R1 + R2 ị R2 = RtđR1 
ị R2 = 12 5 = 7(W)
2. Bài tập 2.
1 = 10W
= 1,2A
 IA = 1,8AA1
UAB = ?
R2 = ?
Lời giải:
a, Hiệu điện thế của đoạn mạch bằng:
UAB = U1 = I1R1 ịUAB = 1,2.10 = 12(V).
b, Giá trị của điện trở R2 bằng:
3. Bài tập 3.
R1 = 15W
R2 = R3 = 30W
UAB = 12V
RAB =? I1=?
 I2=? I3=?
Lời giải:
- Điện trở của đoạn mạch MB bằng:
- Điện trở của đoạn mạch AB bằng:
RAB = R123 = R1 + R23 = 15 + 15 = 30(W).
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
- Hiệu điện thế đoạn mạch MB là:
UMB = U2 =U3 = IRMB = 0,4 . 15 =6(V)
- Cường độ dòng điện qua R2, R3 là:
4. Củng cố.
Các bước giải loại bài tập vận dụng định luật Ôm:
- Tìm hiểu, tóm tắt đề bài.
- Phân tích mạch điện, tìm công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm. 
- Vận dụng các công thức để giải toán.
- Kiểm tra, biện luận kết quả.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm các bài tập từ 6.1 đến 6.5 SBT.
- Học sinh khá làm thêm bài 6.4.
 Ngày tháng năm 2008. 
 Kí duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc