Phân phối chương trình Hình học 7

Phân phối chương trình Hình học 7

1. Kiến thức:

+ Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.

+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉng thì bằng nhau.

2. Kĩ năng:

+ Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình

3. Tư duy - thái độ:

+Bước đầu tập suy luận.

+ Rèn tính cẩn thận , chính xác.

II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập

HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.

III, Phương pháp:

Đặt vấn đề, hoạt động nhóm

IV, Tiến trình bài học:

 

doc 20 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân phối chương trình Hình học 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình hình học 7
Tuần
Tiết
Bài dạy
Tuần
Tiết
Bài dạy
1
Hai góc đối đỉnh
20
Luyện tập 
Luyện tập 
21
Định lý Pitago
2
Hai đường thẳng vuông góc 
Luyện tập 
Luyện tập 
22
Luyện tập 
3
Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng 
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Hai đường thẳng song song 
23
Luyện tập 
4
Luyện tập 
Thực hành ngoài trời
Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song 
24
Thực hành ngoài trời
5
Luyện tập 
Ôn tập chương II
Với sự trợ giúp của Casio
Từ vuông góc đến song song 
25
Ôn tập chương II
6
Luyện tập 
Kt chương II
Định lý
26
Q/hệ giữa góc và cạnh đối diện tg
7
Luyện tập 
Luyện tập 
Ôn tập chương I
27
Q/hệ giữa đường vuông góc và đx
8
Ôn tập chương I
Luyện tập 
Kiểm tra chương I
28
Q/hệ giữa 3 cạnh của 1 tg. Bất...
9
Tổng 3 góc của 1 tam giác
Luyện tập 
Tổng 3 góc của 1 tam giác (t)
29
Tính chất 3 trung tuyến tam giác.
10
Luyện tập 
Luyện tập 
Hai tam giác bằng nhau
30
Tính chất tia phân giác của 1 góc 
11
Luyện tập 
Luyện tập 
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác c-c-c
31
Tính chất 3 đường phân giác của tam giác
12
Luyện tập 
Luyện tập 
Luyện tập 
32
Tính chất đường trung trực của đt
13
T/h bằng nhau thứ 2 của t. giác c-g-c
Luyện tập 
Luyện tập 
Tính chất 3 đờng trung trực tg
14
Luyện tập 
33
Luyện tập 
Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác g-c-g
Tính chất 3 đường cao của tam giác
15
Luyện tập 
Luyện tập 
16
Ôn tập học kỳ I
34
Ôn tập chương III
17
Ôn tập học kỳ I (t)
Ôn tập chương III (t)
18
Trả bài kiểm tra học kỳ I(phần hh)
Kiểm tra chương III
19
Luyện tập (3 Tr/h bằng nhau của tg)
35
Ôn tập cuối năm
Luyện tập (3 Tr/h bằng nhau của tg)
Ôn tập cuối năm
20
Tam giác cân
Trả bài KT cuối năm (hình học)
Chương I - đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song
Đ 1.hai góc đối đỉnh
 	I, Mục tiêu: 
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
Kiến thức:
+ Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất hai góc đối đỉng thì bằng nhau.
Kĩ năng:
+ Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+ Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
Tư duy - thái độ:
+Bước đầu tập suy luận.
+ Rèn tính cẩn thận , chính xác. 
II, Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
III, Phương pháp:
Đặt vấn đề, hoạt động nhóm
IV, Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Thế nào là hai tia đối nhau , vẽ hình 
? Thế nào là hai góc kề bù , tính chất , vẽ hình minh hoạ?
Đứng tại chỗ trả lời
Lên bảng vẽ hình
Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.
Hai góc: xOz và xOy là hai góc kề bù.
xÔz + zÔy = 1800
Hoạt động 2: Tìm hiểu góc đối đỉnh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mở đầu?
 Quan sát hình 1.
 Vẽ hình 1 vào vở:
Hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O.
Trả lời ?1
Gv yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm.
Gv khẳng định Ô1, Ô2 là hai góc đối đỉnh.
 Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV nêu một số cách nói về hai góc đối đỉnh.
*Củng cố:
Hai góc đối đỉnh thì phải thoả mãn điều kiện gì?
Đưa ra bảng phụ có các cặp góc đối đỉnh và không đối đỉnh...
Trả lời ?2
Tìm các cặp góc đối đỉnh trong hình sau
GV vẽ một góc bất kì.
Hãy vẽ góc đối đỉnh của góc đó.
HS quan sát hình SGK
Hs vẽ hình 1 vào vở 
Oy là tia đối của tia Ox
Oy’là tia đối của tia Ox’
Thảo luận ?1, thống nhất câu trả lời.
Trả lời...
HS đọc định nghĩa hai góc đối đỉnh.
Ô3, Ô4 là hai góc đối đỉnh
HS làm theo nhóm (4 phút )
 1HS trình bày kết quả trên bảng
1. Thế nào là hai góc đối dỉnh 
 Trên hình vẽ Ô1và Ô2; Ô3và Ô4 là hai góc đối đỉnh.
* Định nghĩa:
 ( SGK-81 )
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Gv yêu cầu học sinh thực hiện các công việc:
+ Ước lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh.
+ Thảo luậ ?3 SGK.
Bằng suy luận chứng tỏ 
 Ô1=Ô3, Ô2=Ô4
Nhận xét ?
Phát biểu tính chất
*Củng cố:
Hai góc bằng nhau có đối đỉnh?
Bài tập 4 (SGK-82)
Bài tập 1 (SBT-73)
HS làm nháp
a) Ô1=Ô3, Ô2=Ô4
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 HS làm theo nhóm 4 phút 
Vì Ô1và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô1+Ô2=1800 (1)
Vì Ô3và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô3+Ô2=1800 (2)
Từ (1) và (2) Ô1=Ô3
Nhận xét ,bổ sung
HS phát biểu tính chất
HS làm nháp 
1 HS đứng tai chỗ thực hiện. 
Nhận xét 
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh 
* Tính chất ( SGK )
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Vì Ô1và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô1+Ô2=1800 (1)
Vì Ô3và Ô2 là hai góc kề bù nên Ô3+Ô2=1800 (2)
Từ (1) và (2) Ô1=Ô3
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà 
Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
 Làm bài 4, 5, 6 (SGK-83); 1,2,3, 6 (SBT-74) 
--------------
luyện tập
I, Mục tiêu: 
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
Kiến thức:
+ Củng cố lại cho HS định nghĩa hai góc đối dỉnh , tính chất của hai góc đối đỉnh 
Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng vẽ hai góc đối đỉnh , vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc
Thái độ:
+ Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
II, Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập
HS: Thước thẳng, thước đo góc
III, Phương pháp:
Vấn đáp, gợi mở; Tổ chức hoạt động nhóm
IV, Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1, Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập 3(SGK- 82)
2, Làm bài tập 5(SGK-82)
Hs khác nhận xét.
Gv chốt lại...
2 Hs lên bảng làm
Học sinh khác nhận xét.
Bài tập 5(SGK-82)
a, ABC=560
b, Vì ABC' kề bù với ABC nên ABC'=1800- ABC =1800 -560 = 1240
c, Vì C'BA' và ABC là hai góc đối đỉnh nên 
C'BA'= ABC= 560
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Làm bài 6 SGK
Vẽ hình
Tổ chức hoạt động nhóm
 Nhận xét 
Gv chốt lại bài...
Hãy đọc đầu bài 
Vẽ hình ? 
Viết tên các cặp góc bằng nhau ?
Nhận xét?
Có tất cả bao nhiêu cặp ? 
4 đường thẳng cùng đi qua O hỏi có tất cả bao nhiêu cặp góc bằg nhau?
Tổng quát với n đường thẳng cùg đi qua O có tất cả bao nhiêu cặp góc bằng nhau?
Yêu cầu học sinh đọc bài
Bài toán yêu cầu gì?
Gv chốt lại: Chỉ cần có một cạnh không là tia đối của một cạnh của góc kia là đủ.
Yêu cầu hs đọc đề bài
d,e hs về nhà làm tiếp
HS đọc đầu bài 
Vẽ hình 
HS làm bài vào vở
Đai diện một nhóm lên trình bày kết quả trên bảng
1 HS đọc đầu bài 
HS vẽ hình vào vở 
1 HS vẽ hình trên bảng 
HS làm nháp 
 1 HS trình bày bài làm trên bảng 
Nhận xét
9 cặp 
18 cặp 
n( n-1) +n( n-1 ):2
1 HS đọc đầu bài 
HS vẽ hình vào vở 
Học sinh chuẩn bị tại chỗ ít phút 
Một hs lên bảng vẽ hình
Lớp nhận xét 
1 HS đọc đầu bài 
HS vẽ hình vào vở 
Một hs lên bảng vẽ hình
Bài 6 (SGK-83)
xOy và xOy' là hai góc kề bù xOy +xOy' = 1800
xOy' = 1800 – xOy 
xOy'= 1800 – 470= 1330
xOy và x'Oy' là hai góc đối đỉnh 
x'Oy' =xOy = 470
x'Oyvà xOy'là hai góc đối đỉnh 
x'Oy= xOy'= 1330
Bài 7 (SGK-83)
Các cặp góc bằng nhau do đối đỉnh:
xOy=x'Oy' yOz=y'Oz'
xOz=x'Oz' yOz'=y'Oz
xOz'=x'Oz
xOy'=x'Oy
Cặp góc bẹt:
xOx'=yOy'= zOz'=1800
Bài 8(SGK-83)
Bài 3(SBT-74)
 Hoạt động 3: Củng cố
Thế nào là hai góc đối đỉnh? Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Cho hai đường thẳng cắt nhau tao thành được bao nhiêu góc? Bao nhiêu cặp góc đối đỉnh? Chỉ cho biết số đo một góc, có tìm được số đo của các góc còn lại?
Bài tập 7 (SBT-73)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
Làm bài 9 (SGK-83); 4,5 (SBT-74)
Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, tờ giấy. 
Đ2. hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- hs hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau ; công nhận tính chất : có duy nhất một đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a cho trước; hiểu thếnào là trung trực của mộpt đoạn thẳng .
 	2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho truớc và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng , sử dụng thành thạo thước thẳng ,êke 
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận ,chính xác, tập suy luận.
II. Chuẩn bị 
Gv: Êke , thước thẳng, giấy rời. Bảng phụ ghi bài tập 11(SGK-86)
Hs: Êke , thước thẳng, giấy rời.
III. Phương pháp:
Vấn đáp tìm tòi kết hợp với hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao cho một trong các góc tạo thành có một góc bằng 900. Tính các góc còn lại.
Hoạt động 2: Tiếp cận hai đường thẳng vuông góc:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV hướng dẫn HS gấp giấy như hình 3
Quan sát hai đường thẳng nếp gấp và 4 góc tạo thành 
 Quan sát hình 4
Trả lời ?2
Trình bày kết quả trên bảng 
Nhận xét ?
Hai đường htẳng xx’ và yy’ gọi là hai đường thẳng vuông góc với nhau.Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV giới thiệu cách kí hiệu hai đường thẳng vuông góc.
HS làm ?1 theo hướng đẫn của giáo viên
Hai đường thẳng nếp gấp tạo với nhau 4 góc vuông
HS suy luận trả lời ?2 theo nhóm
 và là hai góc đối đỉnh = = 900
+ = 1800 
+ 900= 1800 =900
= = 900
Nhận xét
HS nêu khái niệm như trong SGK
1 . Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
Định nghĩa ( SGK )
Kí hiệu: xx’ yy’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
Còn cách vẽ nào khác nữa?
Một Hs lên bảng làm ?3
Cho Hs hoạt động nhóm ?4. Yêu cầu Hs nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó
Gv quan sát và hướngdẫn các nhóm vẽ hình.
Gv nhận xét bài của vài nhóm.
Theo em có mấy đường thẳng đi qua A và vuông góc với a?
Gv: Ta thừa nhận tính chất sau:....
*Củng cố: Bài tập 11(SGK- 86)
Gv treo bảng phụ 
Gv chốt lại ....
Bài tập 12(SGK-86)
Hs có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 (SGK-83)
Hs lên bảng.
Hs khác vẽ vào vở.
HS làm nháp 
1HS vẽ hình trên bảng 
Dùng êke vuông góc hoặc thứơc có vạch chia độ dài 
Đặt êke vuông góc sao cho cạnh góc vuông của êke nằm trên a cạnh còn lại đi qua O
Đại diện một nhóm lên trình bày.
Vẽ được duy nhất 
HS đọc tính chất
Hs hoạt động theo nhóm.
Đại diện một nhóm lên trình bày.
a,Đúng
b,Sai
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
*Tính chất: (SGK - 85)
Hoạt động 4: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Quan sát hình 7 SGK rồi trả lời câu hỏi: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là gì?
Để d là đường trung trực của đoạn thẳng AB cần phải thoả mãn mấy điều kiện?
Gv nhấn mạnh hai điều kiện vuông góc và đi qua trung điểm
Gv giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu hs nhắc lại
Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng em làm thế nào?
*Củng cố: Bài tập 14 (SGK-86)
HS trả lời nhanh xy vuông góc với AB tại I , I là trung điểm của AB
HS nêu định nghĩa như SGK
 HS làm bài vào vở 
1 HS vẽ hình trên bảng
Ta có thể dùng thước và êke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
3.Đường trung trực của đoạn thẳng 
Đinh nghĩa (SGK)
Bài tập 14 (SGK-86)
 Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Luyện tập cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Làm các bài tập 13,15, 16, 17, 18 (SGK86, 87), 10, 11 (SBT-75)
luyện tập
I, Mục tiêu: 
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
Kiến thức:
 	- Củng cho HS về hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng 
Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ trung trực của đoạn thẳng 
Thái độ:
+ Rèn tính cẩn thận ,chính xác.
II. Chuẩn bị 
Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc
Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp:
 Vấn đáp, gợi mở; Tổ chức hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: a, Cho O a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ.
 b, Cho O a. Vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Nói rõ cách vẽ.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Làm bài 18 SGK 
Yêu cầu Hs đọc đề bài
Nêu yc của đề bài
Ta dùng dụng cụ nào để vẽ
Gv cho học sinh tự vẽ
Nhận xét 
Làm bài 19 SGK 
 Nhận xét 
Còn có thể vẽ hình theo trình tự nào khác?
Làm bài 20 SGK-87
Nhận xét 
Đọc đầu bài ?
Vẽ hình ?
Chứng tỏ = 
Nhận xét ?
Chứng tỏ 
 + = 900
Nhận xét
Hs đọc đề bài
Êke , thước thẳng, thước đo góc.
1HS trình bày kết quả trên bảng
Nhận xét
HS làm bài vào vở
1HS trình bày kết quả trên bảng
Nhận xét
1HS trình bày cách làm khác
HS làm bài vào vở
Hs đọc đề bài
 2 HS trình bày kết quả trên bảng ( mỗi HS vẽ hình trong 1 trường hợp 
Nhận xét
1 HS đọc đầu bài 
1 HS vẽ hình trên bảng 
 HS làm nháp 
1 HS trình bày kết quả trên bảng 
Nhận xét 
HS làm nháp 
1 HS trình bày kết quả trên bảng 
Nhận xét
Bài 18 (SGK-87)
Bài 19(SGK-87)
Trình tự vẽ:
Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý.
Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600.
Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2.
Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với d2 tại C
Bài 20 (SGK-87)
Bài 5 (SNC)
a) Oz Ox = 900 
 Ot Oy = 900
 + = + 
 = 
b) + = + + 
 = 900 + 900 = 1800
Hoạt động 3: Củng cố
 - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Tìm hình ảnh hai đường thẳng vuông góc trong tực tế 
 - Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc ?. Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước? Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng? 
 	Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà 
Làm bài12,13, 14, 15( SBT-75) 
 Bài tập thêm 
 Cho 2 góc AOB và BOC ( tia OB nằm giữa hai tia OA và OC ) có tổng số đo bằng 900 . Vẽ ở ngoài hai góc đó các tia OD , OE sao cho OA là tia phân giác của góc BOD , OC là tia phân giác của góc BOE. Chứng minh OD, OE là hai tia đối nhau. 
Đọc trước bài góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Đ3. Các góc tạo bởi một đường thẳng 
cắt hai đường thẳng
I. Mục tiêu: 
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
 	Hiểu được tính chất:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nừu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
	2. Kĩ năng:
- Nhận biết hai góc so le trong, hai góc đồng vị , hai góc trong cùng phía 
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, tập suy luận.
II. Chuẩn bị 
Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ vẽ hình 13; ghi bài tập 21(SGK-86)
Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề kết hợp với hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Cho hai đường thẳng cắt nhau a và b. Có bao nhiêu góc tạo thành?
-Cho biết số đo của một góc, có tìm được số đo của các góc còn lại?
(Gv vẽ hình cho một trường hợp cụ thể)
Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị
Gv vẽ hình:
-Cho đường thẳng a và đường thẳng b như hình vẽ. Chúng chia mặt phẳng thành mấy phần?
-Cho một đường thẳng c cắt cả hai đường thẳng này. Có bao nhiêu góc được tạo thành?
Nghiên cứu SGK
Hãy kể tên các cặp góc so le trong , đồng vị , góc trong cùng phía ?
*Củng cố:
Yêu cầu hs làm ?1
Nhận xét 
Bài 21 (SGK-89)
Gv treo bảng phụ lên bảng
Nhận xét?
-Chia mặt phẳng thành 3 phần
Có 8 góc được tạo thành.
HS quan sát hình 12 SGK nghiên cứu mục 1
1 HS kể tên các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị 
HS vẽ hình vào vở
Học sinh đọc bài
Hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng điền.
Các nhóm khác nhận xét, thống nhất.
Học sinh lên bảng điền
Nhận xét
1. Góc so le trong. Góc đồng vị 
Đường thẳng c cắt cả hai đường thẳng a và b tại A và B:
Các cặp góc và ; và gọi là cặp góc so le trong.
Các cặp góc và ; và ; và; và 
?1
a, Hai cặp góc so le trong là:
và ; và 
b, Bốn cặp góc đồng vị là:
và ; và ;và ;và 
Hoạt động 3: Phát hiện quan hệ giữa các góc tạo bởi hai đường thẳng 
và một cát tuyến. Tập suy luận.
 Gv treo bảng phụ vẽ hình 13 lên bảng
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời ?2
Hướng dẫn các nhóm hoạt động...
Nhận xét ?
Nếu c cắt a và b tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì có kết luận gì về cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị ?
Theo dõi...
Hs hoạt động nhóm trả lời ?2
HS thảo luận nhóm cùng làm bài (4 phút )
Dại diện mỗi nhóm trả lới một phần trình bày kết quả trên bảng 
Các nhóm khác nhận xét...
HS nêu tính chất 
2.Tính chất:
 = = 450
a) + = 1800 = 1800- 
= 1800- 450 = 1350
+ = 1800 = 1800- 
= 1800 - 450 = 1350
b) và đối đỉnh == 450
 và đối đỉnh == 450
c) Các cặp góc đồng vị 
 = = 1350 = = 450
== 1350 = = 450
Các cặp góc so le trong 
== 450 = = 1350	
* Tính chất (SGK-89)
Hoạt động 4: Củng cố
Yêu cầu Hs làm bài tập 22(SGK- 89)
Hs đọc bài
Chuẩn bị tại chỗ ít phút
Lên bảng trình bày bài
Do == 400
 = = 400 , = = 400
 = = 1400 
c) + = 1400 + 400 = 1800
 + = 1400 + 400 = 1800
== 400
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà
Nghiên cứu kỹ bài.
Làm bài 19, 20 ( SBT-76, 77)
 	------------
Đ4. hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu: 
Sau khi học song bài này, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức:
 	- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song(lớp 6)
	- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song “Nếu một đường thẳng cát hai đường thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b”
	2. Kĩ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trướcvà song song với đường thẳng ấy
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận ,chính xác, tập suy luận.
II. Chuẩn bị 
Gv: Êke , thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ vẽ hình 17; ghi bài tập 24(SGK-91)
Hs: Êke , thước thẳng, thước đo góc
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề kết hợp với hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Cho các hình vẽ:
Hãy điền tiếp vào hình vẽ số đo các góc còn lại?
Giáo viên thống nhất, chốt lại kiến thức...
Qua phần kiểm tra bài cũ, gv đặt vấn đề vào bài
Hai học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh một hình
Hs khác nhận xét.
Hoạt động 2: Nhận biêt hai đường thẳng song song
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Thế nào là hai đường thẳng song song ?
Hai đờng thẳng phân biệt có những vị trí như thế nào ?
Trả lời ?1
Dấu hiệu đặc trưng ở hình a, hình c
Khi nào 2 đường thẳng song song 
Gv đưa ra cách kí hiệu hai đường thẳng song song
Các cách nói hai đường thẳng song song? 
*Củng cố:Bài tập 24(SGK-91)
Gv treo bảng phụ lên bảng
Hai đường thẳng không có điểm chung 
Cắt nhau hoặc song song với nhau
Hs hoạt động theo nhóm để trả lời ?1
Đại diện các nhóm trả lời
Hình a, một đường thẳng cắt hai đường thẳng có một cặp góc so le trong bằng nhau.
Hình b, có một cặp góc đồng vị bằng nhau
Các đường thẳng song song với nhau là avà b, m và n
Hs đọc bài...
Lên bảng điền.
Lớp nhận xét
1, Nhắc lại kiến thức lớp 6 
 ( SGK-90)
2, Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
 SGK
 a song song với b kí hiệu 
 a // b
Hoạt động 3: Vẽ hình
Yêu cầu học sinh đọc và làm ?2
Hướng dẫn học sinh thực hiện như SGK
Chú ý:
-Có thể dùng thước thẳng và eke hoặc chỉ dùng eke
-Dùng góc nhọn của eke
-Vẽ cặp góc so le trong bằng nhau hoặc đồng vị bằng nhau.
Giải thích tại sao 2 đường thẳng vẽ được song songvới nhau 
Học sinh đọc và làm ?2
HS làm bài 25 ở nháp 
1HS trình bày kết quả trên bảng
1 HS vẽ hình trên bảng 
Hai đường thẳng tạo với một đường thẳng các góc so le trong bằng nhau hoặc góc đồng vị bằng nhau
 Nhận xét
3,Vẽ hai đường thẳng song song
?2 
Hoạt động4 : Củng cố
Để kiểm tra xem hai đường thẳng có song song với nhau không em làm thế nào?
Để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ta làm thế nào?
Làm bài 25 (SGK91)
Hs trả lời....
Hs hoạt động theo nhóm làm bài 25 (SGK - 91)
Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ, nói rõ cách vẽ
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà;
Nghiên cứ kĩ bài.
Làm bài 26,27,28 SGK
Bài 20, 21, 22, 24, SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docGa hinh hoc 7 ban dep.doc