Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Nguyễn Thị Thanh Tâm

2) Quy ước làm tròn số

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0

Ví dụ a: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất

 86,149

 

ppt 21 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 432Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Líp 7/7 
 Giáo viên : Nguyễn Thị Thanh Tâm 
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Em hãy phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân ? 
Trả lời : 
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn . Ngược lại , mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ . 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Bài toán : Một trường học có 425 học sinh , số học sinh khá giỏi có 302 em . Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó ? 
Giải : 
 Tỉ số phần trăm số học sinh khá giỏi của trường đó là : 
Khoảng 22 nghìn khán giả đã có mặt ở sân vận động trong trận gặp giữa SLNA và Hà Nội T&T 
 - Mặt Trăng cách Trái Đất khoảng 400 nghìn kilômét 
 - Diện tích bề mặt Trái Đất khoảng 510,2 triệu km 2 
 Các số trên đã được làm tròn số . Làm tròn số để làm gì ?  
Để dễ nhớ , 
dễ ước lượng , 
dễ tính toán 
Vậy làm tròn số như thế nào ? 
1 .Ví dụ : 
VD1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị . 
4,3 
4,9 
4,3  4 
4,9  5 
* Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị , ta lấy số nguyên gần với số đó nhất . 
4 
5 
6 
 Ký hiệu đọc là “ gần bằng ” hoặc “ xấp xỉ ” 
Tiết 15: LÀM TRÒN SỐ 
 Ký hiệu đọc là “ gần bằng ” hoặc “ xấp xỉ ” 
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị . 
 5,4  
 5,8  
5 
5,4 
5,8 
6 
?1 
4 
5 
6 
5 
 4,5  
4,5 
 4,5  
4 
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị . 
?1 
?1 
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn ( nói gọn là làm tròn nghìn ) 
 72900  
Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn ( còn nói là làm tròn số 0,8134 đến chữ số thập phân thứ ba ) 
 0,8134  
73000 
0,813 
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị . 
 5,4  
 5,8  
5 
5,4 
5,8 
6 
?1 
4 
5 
6 
5 
 4,5  
4,5 
 4,5  
4 
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị . 
?1 
?1 
2) Quy ước làm tròn số 
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại . Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 
Ví dụ a: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất 
	 86,149 
Bộ phận bỏ đi 
Bộ phận giữ lại 
 86,1 
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại . Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 
Ví dụ b: Làm tròn số 542 đến hàng chục  
 542   
 54 
0 
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại . Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 
Ví dụ a: Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai 
 0,0861 
Ví dụ b: Làm tròn số 1573 đến hàng trăm 
 1573 
 0,09 
 16 
00 
 Cho số thập phân 79,3826 
 a) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba . 
 b) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai . 
 c) Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất . 
79,382 6  79,383 
79,38 26  79,38 
79,3 826  79,4 
?2 
Bài tập 73/SGK/36: 
CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP 
Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai 
7,923 
17,418 
79,1364 
50,401 
0,155 
60,996 
7,92 
17,42 
79,14 
50,4 
0,16 
61 
Bài 76/37 sgk 
Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết : Dân số nước ta là 76324753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên . 
Em hãy làm tròn các số 76324753 và 3695 đến hàng chục , hàng trăm , hàng nghìn 
Bài 76/37 sgk  
76324750 
SỐ 
TRÒN CHỤC 
TRÒN TRĂM 
TRÒN NGHÌN 
76324753 
3695 
76324800 
76325000 
 3700 
 3700 
 4000 
Hết học kì I , điểm Toán của bạn An như sau : 
Hệ số 1: 7; 8; 6; 10 
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9 
Hệ số 3: 8 
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn An ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ). 
Bài tập 74/SGK: HS hoạt động nhóm 
TBm = 
điểm hs1 + điểm hs2 x 2 + điểm hs3 x 3 
Tổng các hệ số 
Đáp án : TBm = 7,26666... 7,3 
TBm = 
(7+8+6+10)+(7+6+5+9) . 2 + 8 . 3 
15 
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại . Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại . Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0 
NỘI DUNG BÀI HỌC CẦN NHỚ 
 Quy ước làm tròn số 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Học thuộc quy ước làm tròn số 
Làm bài 78,79,80 SGK trang 38 
Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập 
Bài tập thêm 
Một số sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 21 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu , nhỏ nhất là bao nhiêu ? 
Đáp án : Số lớn nhất là 21 499 
 Số nhỏ nhất là 20 500 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_15_lam_tron_so_nguyen_thi_thanh.ppt