Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 34 đến 47 - Nguyễn Thái Phi

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 34 đến 47 - Nguyễn Thái Phi

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức :Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.

- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.

- Thái độ: Giáo dục tính hệ hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: - Bảng phụ ghi bài tập.

 Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của

 tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

· HS: Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 49 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 34 đến 47 - Nguyễn Thái Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 Ngày: 22/12/2009
Tiết 34
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của chương về hai đại lượng tỷ lệ thuận, hai đại lượng tỷ lệ 
 nghịch (định nghĩa, tính chất).
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch. Chia một số 
 thành một phần tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch với các số đã cho.
Thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, trung thực trong kiểm tra
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Đề kiểm tra
HS : ôn tập chương II.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA
 1/ Đề thi
 2/ Đáp án
 3/ Ma trận
Đề 1
I/ Trắc nghiệm: (4 điểm)
Khoanh tròn 1 trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì :
 A. y = k.x B. y = C. y.x = k D. x.y = k
Câu 2: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ là a= 7 thì : 
y= 7x B. x= 7y 	 C. y = D. Cả A và B đều đúng 
Câu 3: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là:
 A. B. C. 3 D. -3 
Câu 4: Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a=36. Khi x=3 thì y bằng 
bao nhiêu ? 
 A.y = 108 B. y=13 C. y=12 D.y = 18 
x
1
2
3
4
y
5
5
5
5
 Câu 5: Cho bảng giá rị tương ứng của x và y như sau: 
 Khẳng định nào sau đây là đúng?
 A. y là hàm số của x C. y và x tỉ lệ thuận
 B. y không là hàm số của x D. y và x tỉ lệ nghịch
 Câu 6: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(3 ; 2)thì điểm A nằm ở góc phần tư nào?
 A. Góc phần tư thứ I C. Góc phần tư thứ III 
 B. Góc phần tư thứ II D. Góc phần tư thứ IV 
Câu 7: Cho hàm số y =f(x)= -2x2 + 5. Kết quả tính f(-3) là:
 A. 13 B. -13 C. 23 D. -23 
Câu 8: Cho hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ . Điểm E có tọa độ là: 
(-2; 1) C. (1 ; 2)
(2 ; 1) D. (-1 ; 2)
II/ Tự luận( 6 điểm) 
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đánh dấu các điểm M(1 ; 3), N(3 ; 3), P(3 ; 1)
 Q( 1 ; 1). Tứ giác MNPQ là hình gì ?
Bài 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch .Điền số thích hợp vào ô trống 
 trong bảng sau:
x
-16
-12
2
6
y
-4
0.3
Bài 3: Cho 3 góc của ABC có số đo lần lượt tỉ lệ với 9;11;16. Tính số đo các góc 
 của tam giác ABC
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
I/ Trắc nghiệm : (4đ)
 Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
D
C
A
A
B
A
II/ Tư luận: (6đ)
 Bài 1: (2đ)
Biểu diễn đúng được 1.5 điểm
Tứ giác MNPQ là Hình vuơng
 Bài 2: (2đ ) Ta cĩ hệ số tỉ lệ : a= (-12).(-4)= 48
x
-16
-12
2
6
160
y
-3
-4
24
8
0.3
Mỗi ơ tính đúng được 0.5 đ
Bài 3: ( 2đ)
 Gọi x,y,z lần lược là số đo của 3 gĩc tam giác ABC
 Theo đề ta cĩ: và x+y+z = 1800 (0.5đ)
 =5 (0.5đ)
 = 5 x= 9.5=45 	(0.25đ)
 =5 y = 11.5= 55	(0.25đ)
 =5 z = 16.5=80	(0.25đ)
 Vậy số đo 3 gĩc tam giác ABC là 450, 550, 800	(0.25đ)
MA TRẬN
ĐỀ 1 
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vân dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đại lượng tỉ lệ thuận
2
 ( 1đ )
1
 (2đ)
3
 (3đ)
Đại lượng tỉ lệ nghịch
2
 ( 1đ )
1
 (2đ)
3
 (3đ)
Hàm số và đồ thị
3
(1,5đ)
1
(0.5đ)
1
 (2đ)
5
 (4đ)
Tổng
 7
(3.5đ)
 3
(4.5đ)
 1 
(2đ)
11
 (10đ)
Đề 2
I/ Trắc nghiệm: (4 điểm)
Khoanh tròn 1 trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ a thì :
 A. x.y =a B. =a C. = a D. Cả B và C đều đúng
Câu 2: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ là k = 5 thì : 
y= B. y= 5x 	 C. x= 5y D. y= 
Câu 3: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k = thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là:
 A. B. C. D. 
Câu 4: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k=7 thì khi x=6 thì y bằng 
bao nhiêu ? 
 A.y =13 B. y=36 C. y= 42 D. y = 48 
Câu 5: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho M(-5 ; 3)thì điểm M nằm ở góc phần tư nào?
 A. Góc phần tư thứ I C. Góc phần tư thứ III 
 B. Góc phần tư thứ II D. Góc phần tư thứ IV 
x
1
2
3
4
y
5
5
5
5
 Câu 6: Cho bảng giá rị tương ứng của x và y như sau: 
 Khẳng định nào sau đây là đúng?
 A. y là hàm số của x C. y và x tỉ lệ nghịch
 B. y không là hàm số của x D. y và x tỉ lệ thuận 
Câu 7: Cho hàm số y = f(x)= 5 - 3x2 . Kết quả tính f(-3) là:
 A. 22 B. -22 C. 32 D. -32 
Câu 8: Cho hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ . Điểm N có tọa độ là: 
( 2; 3 ) C. (3 ; -2)
(-2 ; 3) D. (-3 ; -2) 
II/ Tự luận( 6 điểm) 
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đánh dấu các điểm A(-1 ; 3),B(2 ; 3), 
C(2 ; 1), D(-1 ; 1). Tứ giác ABCD là hình gì ?
Bài 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận .Điền số thích hợp vào ô trống 
 trong bảng sau:
x
4
y
-80
-48
32
64
8
Bài 3: Chia số 117 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với các số 2; 3; 4. Tìm 3 phần đĩ.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I/ Trắc nghiệm : (4đ)
 Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
B
C
B
A
B
C
II/ Tư luận: (6đ)
 Bài 1: (2đ)
Biểu diễn đúng được 1.5 điểm
Tứ giác ABCD là Hình chữ nhật
Bài 2: (2đ ) Ta cĩ hệ số tỉ lệ : k = 64: 4=16
x
-5
-3
-2
4
0.5
y
-80
-48
32
64
8
Mỗi ơ tính đúng được 0.5 đ
Bài 3: ( 2đ)
 Gọi x,y,z lần lược là 3 phần của số cần tìm
 Theo đề ta cĩ: x, y, z tỉ lệ nghịch với 2; 3; 4
 x, y, z tỉ lệ thận với ; ; 
 và x+y+z = 117 (0.5đ)
 = 108 (0.5đ)
 x= .108= 54 	(0.25đ)
 y = .108= 36	(0.25đ)
 z = =108=27	(0.25đ)
 Vậy số 117 được chia thành 3 phần là: 54; 36; 27	(0.25đ)
MA TRẬN
ĐỀ 2 
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vân dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đại lượng tỉ lệ thuận
2
 ( 1đ )
1
 (2đ)
1
 (2đ)
4
 (5đ)
Đại lượng tỉ lệ nghịch
2
 ( 1đ )
2
 (1đ)
Hàm số và đồ thị
3
(1,5đ)
1
(0.5đ)
1
 (2đ)
5
 (4đ)
Tổng
 7
(3.5đ)
 3
(4.5đ)
 1 
(2đ)
11
 (10đ)
TIẾT 36
 Ngày:13/12/2009
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức :Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực.
- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết.
- Thái độ: Giáo dục tính hệ hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Bảng phụ ghi bài tập.
 Bảng tổng kết các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, căn bậc hai), tính chất của 
 tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HS: Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (20’)
GV: - Số hữu tỉ là gì?
HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Ỵ Z, b ¹ 0
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào?
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
- Số vô tỉ là gì?
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Số thực là gì?
- Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào nào?
- Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
- GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (GV đưa "bảng ôn tập các phép toán" treo trước lớp).
HS quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai).
GV yêu cầu HS nhắc lại một số quy tắc phép toán trong bảng.
Bài tập: Thực hiện các phép toán sau:
HS làm bài, sau ít phút mời 3 HS lên bảng
Bài 1: a) – 0,75.
a) = 
b) 
b) 
c) 
c) 
GV yêu cầu HS tính hợp lí nếu có thể
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 2.
HS hoạt động nhóm
Bài 2
Bài làm
Bài 2: a) 
a) = 
 =
 =
b) 
b) =
 =
 = 
c) 
c) = 4 + 6 – 3 + 5 =12
Bài 3
HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV 
a) 
a) = 
 = 
 = 
 = 
b) 
b) 
Hoạt động 2: ÔN TẬP TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
TÌM x (23’)
GV: Tỉ lệ thức là gì? 
Nêu tính chất có bản của tỉ lệ thức.
HS: Tỉ lêï thức là đẳng thức của hai tỉ số: 
Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:
Nếu thì ad = bc
(hay: trong tỉ lệ thức, tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ).
- Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
- HS lên bảng viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Bài tập
Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức
a) x: 8,5 = 0,69 : (-1,15)
- Nêu cách tìm một số hạng trong tỉ lệ thức.
Hai HS lên bảng làm
a) 
b) (0,25x):3 = : 0,125
Bài 2: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x – y =16
b) x = 80
- GV: Từ đẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y.
HS: 7x = 3y Þ 
Þ x = 3.(-4) = -12
 y = 7. (-4) = -28
Bài 3 (bài 78 trang 14 SBT)
So sánh các số a, b, c biết:
HS:
Þ a = b = c
Bài 4 (bài 80 trang 14 SBT)
Tìm các số a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20.
GV hướng dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c
= 
Þ a= 10; b=15; c=20
Bài 5: Tìm x biết
a) 
a) x = -5
b) 
b) x = - 
c) 
c) x = 2 hoặc x = -1
d) 8 - =3
d) x = hoặc x = 2
e) (x+ 5)3 = -64
e) x = -9
Bài 6: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của biểu thức:
a) A = 0,5 - 
a) Giá trị nhỏ nhất của của A = 0,5 ĩx=4
b) B = +
b) Giá trị nhỏ nhất của B = ĩ x=5
c) C = 5(x – 2)2 +1
GV hướng dẫn HS làm bài
c) Giá trị nhỏ nhất của C = 1 ĩ x=2
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ôn về các phép tính trong tập Q, tập R, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối của một số.
- Tiết sau ôn tiếp về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số.
 Bài tập số 57 (trang 54), số 61 (trang 55), số 68 (trang 58) SBT.
V. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
 Ngày: 7/12/2009
TIẾT 37
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a¹0).
- Kĩ  ... ûng “tần số”
1
2
3
4
5
6
7
8
7
6
5
4
2
1
0
3
n
x
9
10
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và hoạt động nhóm học tập.
Kết quả hoạt động nhóm:
Có 7 HS mắc 5 lỗi
6 HS mắc 2 lỗi
5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi.
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 HS)
b) Bảng “tần số”
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
GV cùng HS kiểm tra các nhóm học tập, khen ngợi các nhóm làm tốt.
GV: So sánh bài tập 12 (SGK) và bài tập vừa làm em có nhận xét gì?
HS nhận xét:
- Bài tập 12 và bài tập vừa làm là hai bài tập ngược của nhau. Bài tập 12 là từ số liêïu ban đầu lập bảng tần số rồi vẽ biểu đồ. Bài tập vừa làm là từ biểu đồ lập bảng “tần số”.
* GV cho HS làm tiếp bài tập 10 (tr.5 SBT). (Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS đọc kĩ đề bài.
GV cho HS tự làm bài vào vở và gọi một HS lên bảng trình bày.
HS đọc đề bài
Mỗi đội phải đá 18 trận.
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
1
2
3
4
6
5
4
1
0
n
x
-5
2
3
Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 
18 – 16 = 2 (trận).
Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận.
GV và HS nhận xét cho điểm bài làm của HS.
Bài tập 13 (tr. 15 SGK)
- GV đưa đề bài lên bảng phụ bảng phụ.
- GV: Em hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào?
- GV: Ở hình bên (đơn vị các cột là triệu người) em hãy trả lời các câu hỏi sau:
HS: biểu đồ hình chữ nhật.
a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?
a) 16 triệu người.
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78).
c) Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?
GV có thể nói để HS thấy tầm quan trọng của kế hoạch gia đình.
c) 22 triệu người.
Hoạt động 3: BÀI ĐỌC THÊM 
GV hướng dẫn HS bài đọc thêm (tr. 15 SGK)
GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo công thức:
 f = 
Trong đó: N là số các giá trị
 n là tần số của một giá trị
 f là tần suất của giá trị đó
HS đọc bài đọc thêm
GV chỉ rõ trong nhiều bảng “ tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. 
GV đưa lên bảng phụ ví dụ (tr. 16 SGK). Lập lại bảng 8 với dòng tần suất của các giá trị (bảng 17).
GV giải thích ý nghĩa của tần suất ví dụ: số lớp trồng được 28 cây chiếm
10 % tổng số lớp
HS đọc ví dụ (tr. 16 SGK)
GV giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt tr.16 SGK và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất.
Ví dụ: Học sinh giỏi 5% được biểu diễn bởi hình quạt 18o. HS khá 25% được biểu diễn bởi hình quạt 90o 
HS đọc bài toán và quan sát hìmh 4 tr. 16 SGK
Tương tự, hãy đọc tiếp tục
HS đọc tiếp: HS trung bình 45% được biểu diễn bởi hình quạt 162o
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Ôn lại bài.
Làm bài tập sau:
Điểm thi học kì I môn toán lứop 7B được cho bởi bảng sau:
7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5.
Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị.
Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
Lập bảng “Tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu.
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Thu thập kết quả thi học kì I môn văn của tổ em.
V. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM
 TIẾT 47 
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức : Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, và tìm 
	 mốt của dấu hiệu
Kĩ năng : Biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong 
 	 một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. 
	 Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
Thái độ : cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập, bài toán, chú ý; bảng phụ.
HS: - Bút viết bảng.
Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I của tổ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ
GV kiểm tra bài tập về nhà đã ra ở tiết 46.
Gọi một HS lên bảng chữa bài, đồng thời đưa đề bài tập đó lên bảng.
Một HS lên bảng chữa bài tập (a, b, c).
Dấu hiệu cần quan tâm: điểm thi môn toán học kì I của mỗi HS.
Số giá trị của dấu hiệu là 30.
Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
Bảng “tần số” và bảng “tần suất”.
Giá trị (x)
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
Tần số (n)
2
4
1
5
3
6
2
5
1
1
N = 30
Tần suất (f)
7%
13%
3%
17%
10%
20%
7%
17%
3%
3%
HS 2 làm câu d.
Biểu đồ đoạn thẳng
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
6
5
4
2
1
0
3
n
x
8,5
9
GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn và GV đánh giá cho điểm hai HS đó.
GV yêu cầu HS thống kê điểm thi học kì I môn văn của tổ lên .
GV: Với cùng một bài kiểm tra học kì I môn văn. Muốn biết xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào?
HS: Tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của tổ.
GV yêu cầu HS tính số trung bình cộng theo quy tắc đã học ở tiểu học và lưu lại điểm trung bình môn văn học kì I của các tổ để so sánh xem tổ nào học tốt nhất.
HS tính số trung bình cộng của tổ mình (theo quy tắc đã học ở tiểu học). 
GV: Vậy số trung bình cộng có thể “đại diện” cho các giá trị của dấu hiệu. Trong tiết hcọ này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn về số trung bình cộng.
Hoạt động 2 : 1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG CỦA DẤU HIỆU
GV đưa bài toán (tr.17 SGK) lên bảng phụ.
HS quan sát đề bài.
?1
Sau đó GV yêu cầu HS làm 
GV hướng dẫn HS làm  ?2 
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
Em hãy lập bảng “Tần số” (bảng dọc)
- HS lậph bảng “Tần số” (bảng dọc”
GV: Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có điểm số bảng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích
 (x,n)
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N=40
Tổng:250
GV bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: một cột tính các tích (x.n) và một cột để tính điểm trung bình.
GV giới thiệu để HS biết cách tính (x.n)
- Sau đó tính tổng của các tích vừa tìm được (kết quả là bao nhiêu?)
HS: Tổng 250
- Cuối cùng chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số). Ta được số trung bình và kí hiệu .
- Em hãy đọc kết quả ở bài toán trên.
	 = 6,25
GV: Cũng có thể nói giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25.
GV cho HS đọc chú ý tr.18 SGK .
GV: Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số trung bình cộng của một dấu hiệu?
HS đọc chú ý tr.18 SGK.
HS trả lời:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
- Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số).
Đó chính là cách tính số trung bình cộng.
GV: Do đó ta có công thức
Trong đó
là k giá rị khác nhau của dấu hiệu X.
là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị
	 là số trung bình cộng
GV: Em hãy chỉ ra ở bài tập trên thì k=?
x1 = ? x2 = ? . x9 = ?
n1 = ? n2 = ? . n9 = ?
k=9
x1= 2; x2= 3; . ;x9 =10
n1 = 3; n2 = 2; . ;n9 = 1
?3
GV tiếp tục cho HS làm
?3
HS làm
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x,n)
3
2
6
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N = 40
Tổng: 267
GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7C và 7A?
HS: kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
?4
GV: Đó là câu trả lời cho . Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa gì? Ta sang phần 2.
Hoạt động 3 : 2. Ý NGHĨA CỦA SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
GV nêu ý nghĩa của số trung bình như trong SGK.
HS đọc ý nghĩa cuả số trung bình cộng (tr.19 SGK).
VD:Để so sánh khả năng học toán của HS , ta căn cứ vào đâu?
HS: Để so sánh khả năng học toán của hai HS ta căn cứ vào điểm trung bình môn toán của hai HS đó.
GV yêu cầu HS đọc chú ý tr.19 SGK.
HS đọc chú ý (tr.19 SGK).
Hoạt động 4 : 3. MỐT CỦA DẤU HIỆU
GV đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ bảng phụ và yêu cầu HS đọc ví dụ.
Một HS đọc ví dụ tr.19 SGK 
GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất?
HS: Đó là cỡ 39, bán được 184 đôi.
Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39?
GV: Vậy giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) d]ợc gọi là mốt.
HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184.
GV giới thiệu Mốt và kí hiêïu
HS đọc lại khái niệm Mốt tr.19 SGK 
Hoạt động 5 LUYỆN TẬP
Bài tập 15 (tr.20 SGK)
(đưa đề bài lên bảng phụ)
HS làm bài tập 15 (tr.20 SGK)
Kết quả
Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
Số trung bình cộng.
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn
tương ứng (n)
Các tích (xn)
1150
5
5750
1160
8
9280
1170
12
14040
1180
18
21240
1190
7
8330
N= 50
Tổng: 58640
Vậy số trung bình cộng là 1172,8 (giờ)
c) Mo = 1180
Bài 16 tr.20 SGK GV cho HS quan sát bảng sau trên bảng phụ bảng phụ và cho biết có nên dùng số trung bình cộng “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao?
Giá trị (x)
2
3
4
90
100
Tần số (n)
3
2
2
2
1
N=10
HS quan sát bảng “tần số” ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu (ví dụ 100 và 2) do vậy không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
Làm bài tập 14, 17 (tr. 20 SGK)
Bài tập 11, 12, 13 (tr.6 SBT)
Thống kê kết quả học tập học kì I của bạn cùng bàn và em.
Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn của bạn cùng bàn và em .
Có nhận xét gì về kết quả và khả năng học tập của em và bạn.
V. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_34_den_47_nguyen_thai_phi.doc