Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm).
Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có
tam giác ABC
Trường THCS Vĩnh Trại Năm học : 2011 - 2012 Chào Mừng Quý Thầy Cô Về Dự Giờ Thăm Lớp Họ tên GV: La Minh Thiệp A. Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác - Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau + Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau + Thái độ: giáo dục ý thức ham học hỏi môn hình học B. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc - HS: + Ôn lại cách vẽ biết ba cạnh đã học ở lớp 6. +Thước thẳng, com pa, thước đo góc C. Phương pháp : vấn đáp,giải quyết vấn đề, thực hành cá nhân. D. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức lớp : (1') 7A3: Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Vận dụng : Điền vào chỗ trống (...) để được khẳng định đúng AB A’B’ .... =.... ; AC = A'C' ; BC = B'C' ABC = A'B'C' B’ C’ A’ B C A A = A’; B = B’; C = C’ KIỂM TRA BÀI CŨ Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau . Không cần xét góc có kết luận được hai tam giác bằng nhau không ? M P N M' P' N' Nếu MNP và M 'N'P’ có: MN = M'N' MP = M'P' NP = N'P' thì MNP ? M'N'P' Quan sát hình vẽ sau và cho biết: Hai tam giác MNP và tam giác M’N’P’ có những yếu tố nào bằng nhau? thì MNP ? M'N'P' Tiết 22: Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) Gi¶i : - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các cung tròn (B ; 2 cm) và (C ; 3 cm). Hai cung tròn cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC. Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. T Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Bài toán 1: Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Bài toán 1: B C Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Bài toán 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm). B C Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm). Bài toán 1: B C 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm). Bài toán 1: B C 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm). Bài toán 1: B C A 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC Bài toán 1: Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm). Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. B C A 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm). Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC Bài toán 1: B C A 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm). Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC Bài toán 1: B C A 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm). Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC Bài toán 1: Bµi to¸n 2: Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’= 2cm; B’C’ = 4cm ; A’C’ = 3cm. B C A 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, Vẽ (B, 2cm), (C, 3cm). Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC Bài toán 1: Bµi to¸n 2: Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’= 2cm; B’C’ = 4cm ; A’C’ = 3cm. B’ C’ A’ B C A 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh: Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Tiết 22: T ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Bài toán 1: Bµi to¸n 2: Vẽ tam giác A’B’C’ có A’B’= 2cm; B’C’ = 4cm ; A’C’ = 3cm. B’ C’ A’ 3cm 2cm 4cm 3cm 2cm 4cm Hãy đo các góc của tam giác ABC và tam giác A’B’C’ Em có nhận xét gì về 2 tam giác này? Sau khi quan sát việc đo các góc của hai tam giác, em có nhận xét gì về số đo các góc tương ứng của hai tam giác trên? H·y quan s¸t AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' Sau khi ®o: 4cm C Lóc ® Çu ta cã : ? 94 0 = 32 0 = 32 0 = 54 0 = 94 0 54 0 54 0 ABC A'B'C' = = 94 0 = 54 0 A 2cm 3cm B 32 0 94 0 32 0 2 cm 3cm 4cm A' C' B' A = A’; B = B’; C = C’ 4cm 3cm 2cm 4cm 2cm 3cm A C B C’ B’ A’ Như vậy : Hai tam giác chỉ có yếu tô ́ vê ̀ 3 cạnh bằng nhau , liệu hai tam giác đo ́ bằng nhau được không ? Giải AB = A’B’; AC = A’C’ BC = B’C’; ABC = A’B’C’ TiÕt 22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: Bài toán 1 : 2 cm 3cm 4cm A C B Gi¶i : (SGK) Bµi to¸n 2: VÏ A’B’C’ biÕt A’B’ = 2cm; A’C ’ = 3cm; B’C’ = 4cm 2 cm 3cm 4cm A' C' B' ABC: AB = 2cm; AC = 3cm; BC = 4cm 2. Trêng hîp b»ng nhau c¹nh – c¹nh – c¹nh (c.c.c). TÝnh chÊt : NÕu ABC v à A’B’C’ cã : AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ th × ABC = A’B’C’ ( c.c.c ) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau . (SGK-113) Bài toán 3: a. Vẽ ABC cã AB = 1cm; AC = 2cm; BC = 4cm b. VÏ ABC cã AB = 1cm; AC = 2cm; BC = 3cm B C B C 1cm 2cm 1cm 2cm A 4cm 3cm 1. VÏ tam gi¸c biÕt ba c¹nh TiÕt22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) ĐiÒu kiÖn ®Ó vÏ ® îc tam gi¸c biÕt ba c¹nh: ®é dài c¹nh lín nhÊt ph¶i nhá h¬n tæng ®é dài hai c¹nh cßn l¹i. +) Lu ý : Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh: độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. +) Lưu ý: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. 2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c) * Tính chất : Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có : AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ thì Δ ABC = Δ A’B’C’ ( c.c.c ) A’ C’ B’ A C B TiÕt22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) Hai tam giác MNP và M 'N'P' trong hình vẽ sau có bằng nhau không ? Xét Δ MNP và Δ M 'N'P‘ có: MN = M'N' MP = M'P' NP = N'P' Suy ra Δ MNP = Δ M'N'P’ (c.c.c ) Không cần xét góc cũng kết luận được hai tam giác bằng nhau . Trở lại đặt vấn đề ồ M P N M' P' N' 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. 2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c) * Tính chất : Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có : AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ thì Δ ABC = Δ A’B’C’ ( c.c.c ) A’ C’ B’ A C B TiÕt22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) B’ C’ A’ B C A Vận dụng: Quan sát hình vẽ và cho biết cần thêm điều kiện gì thì tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ theo trường hợp c.c.c? Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh: độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. +) Lưu ý: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. 2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c) * Tính chất : Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có : AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ thì Δ ABC = Δ A’B’C’ ( c.c.c ) A’ C’ B’ A C B TiÕt22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) ?2 Tìm số của góc B trên hình 67. A C B D 120 0 ?2 . Tìm số đo của góc B trên hình 67. Xét ACD và BCD có : Giaûi AC = BC ( gt ) AD = BD ( gt ) CD cạnh chung ACD = BCD ( c.c.c ) = ( 2 góc tương ứng ) = 120 0 A C B D 120 0 Tiết 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. 2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c) * Tính chất : Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có : AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ Δ ABC = Δ A’B’C’ ( c.c.c ) A’ C’ B’ A C B TiÕt22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) ?2 A C B D 120 0 Xét ACD và BCD có: AC = BC ( gt ) AD = BD ( gt ) CD cạnh chung ACD = BCD ( c.c.c ) = ( 2 góc tương ứng ) = 120 0 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. 2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c) * Tính chất : Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có : AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ Δ ABC = Δ A’B’C’ ( c.c.c ) A’ C’ B’ A C B TiÕt22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) ?2 3. Bài tập. Bài tập 1. Hình 1 Hình 4 Hình 2 Hình 3 A B C B B' B B A A' A A C C D C C' K A B C B' C' A' M Hình 5 ACM = ABM ABC = CDA AKB = AKC ( c.c.c ) ( c.c.c ) Bài tËp 1: Cho c¸c h×nh vÏ (c¸c c¹nh b»ng nhau ® îc ®¸ nh dÊu bëi c¸c kÝ hiÖu gièng nhau). T×m c¸c tam gi¸c b»ng nhau trong mçi h×nh ( c.c.c ) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. 2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c) * Tính chất : Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có : AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ Δ ABC = Δ A’B’C’ ( c.c.c ) A’ C’ B’ A C B TiÕt22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) 3. Bài tập. Bài tập 1. Bài tập 2 Bài tập 2:TRẮC NGHỆM P M Q N a/ PQM MNQ bằng tam giác nào sau đây ? b/ QPM c / QMP b/ QPM Trên hình vẽ có: MN = QP, NQ =PM, MQ = QM => MNQ = QPM P Q M M N Q (c.c.c) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. 2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c) * Tính chất : Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có : AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ Δ ABC = Δ A’B’C’ ( c.c.c ) A’ C’ B’ A C B TiÕt22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) 3. Bài tập. Bài tập 1. Bài tập 2 Bài tập 3. Bài tập 3: Cho hình vẽ hãy điền vào chỗ trống để được kết quả đúng Δ ABC = Δ MPN A B 5 cm C 6 cm M P N 7 cm BC = MP = NM = = 7 cm = 5 cm = 6 cm PN AB CA Tiết 23 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh(c.c.c ) Áp dụng MNP = PQM Chứng minh MN // PQ MN // PQ Hình 2 NMP=MPQ Có thể em chưa biết Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế. Chính vì thế trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép lại, tạo với nhau thành các tam giác, chẳng hạn như các hình sau đây. Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định . Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế . Chính vì thế trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép , tạo với nhau thành các tam giác , chẳng hạn như các hình sau đây . CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Dặn dò: Biết cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh. + Lưu ý: Điều kiện để vẽ được tam giác biết ba cạnh: độ dài cạnh lớn nhất phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. 2. Học thuộc và vận dụng được tính chất trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh cạnh (c.c.c) để làm bài tập. Lưu ý: viết đúng thứ tự đỉnh. 3. Làm BTVN : 15 ; 16 ; 17c ; 18 ; 19 (SGK- 114 ). Giê häc h«m nay ® Õn ®©y kÕt thóc ! Xin c¸m ¬n c¸c thÇy c« vµ c¸c em . HÑn gÆp l¹i! Giê häc h«m nay ® Õn ®©y kÕt thóc ! Xin c¸m ¬n c¸c thÇy c« vµ c¸c em . HÑn gÆp l¹i! Hãy chỉ ra các cặp góc tương ứng bằng nhau? B A Tìm chỗ sai trong bài toán sau: Trên hình vẽ có ABC = DCB (c.c.c) Vì : BC là cạnh chung; AB = DC; AC = DB (cặp góc tương ứng) Bµi tËp §¸p ¸n: vµ lµ cÆp gãc so le trong b»ng nhau nªn AB song song víi CD 1 2 §¸p ¸n: và có vị trí như thế nào? Từ đó suy ra mối liên hệ gì giữa AB và CD ? Đáp án: Chỗ sai trong bài toán là và không phải là cặp góc tương ứng nên chung không bằng nhau. Bài tập trắc nghiệm Câu 2 Câu 1 Câu 4 Câu 3 Phát biểu sau đây đúng hay sai . Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau . Đ S Sai rồi Đúng rồi 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. 2.Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c. c. c) * Tính chất : Nếu Δ ABC và Δ A’B’C’ có : AB = A’B’ BC = B’C’ AC = A’C’ thì Δ ABC = Δ A’B’C’ ( c.c.c ) A’ C’ B’ A C B TiÕt22 : TR ƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) ?2 Tìm số của góc B trên hình 67. A C B D 120 0 ACD = BCD (2 góc tương ứng ) = ( c.c.c ) Bài tập. Trong hình vẽ sau: số cặp tam giác bằng nhau là : A B C D O A. 2 cặp C. 6 cặp D. 8 cặp B. 4 cặp Sai rồi ! Đúng rồi
Tài liệu đính kèm: