3. Hệ quả
Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau.
Ngày soạn: 24/11/2011 Ngày dạy:25/11/2011 Tiết 26 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC: GÓC-CẠNH-GÓC A. Mục tiêu : - Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Kĩ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. - Thái độ : Chú ý, rèn khả năng tư duy, phân tích, trình bày. B - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. C - Chuẩn bị : - GV: phấn mầu, thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa. D - Tiến trình dạy học : I. Tổ chức lớp : (1') 7A3: Trường THCS Vĩnh Trại Năm học : 2011 - 2012 Chào Mừng Quý Thầy Cô Về Dự Giờ Thăm Lớp Họ tên GV: La Minh Thiệp KiÓm tra bµi cò - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học? - N ếu Δ ABC v à Δ A / B / C / c ó B = B / , BC = B / C / , C = C / thì hai tam giác đó có bằng nhau không ? A B C A ’ B ’ C ’ Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học là: + Cạnh – cạnh – cạnh + cạnh – góc – cạnh (góc xen giữa 2 cạnh) Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm -Hai tia Bx và Cy cắt nhau tại A -Trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ tia Bx và Cy sao cho CBx = 600 ; BCy = 400 x y A B 4cm C 60 0 40 0 x ’ y ’ A’ B’ 4cm C’ 60 0 40 0 1. Bài toán a) Vẽ ABC có: BC=4cm, B = 60 0 , C’= 40 0 b) Vẽ thêm A’B’C’ có: B’C’=4cm, B’ = 60 0 , C’= 40 0 c) §o vµ so s¸nh AB vµ A ’ B ’ d) Dùa vµo c¸c trêng hîp b»ng nhau cña tam gi¸c ®· häc , cã kÕt luËn ® îc ABC = A ’ B ’ C’ kh«ng ? V× sao ? A B C A ’ B ’ C ’ XÐt ABC vµ A ’ B ’ C ’ cã : BC = B ’ C ’ ( gt ) B = B ’ ( gt ) AB = A ’ B ’ ( thùc nghiÖm ) Suy ra ABC = A ’ B ’ C ’ (c-g-c) §¸p ¸n c©u d Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC 1. Bài toán Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC x B y 4cm A C 60 0 40 0 x B’ y 4cm A’ C’ 60 0 40 0 Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC 1. Bài toán x B y 4cm A C 60 0 40 0 B’ x y 4cm A ’ C’ 60 0 40 0 2. Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc. Tính chất: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. A B C A ’ B ’ C ’ Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC 1. Bài toán x B y 4cm A C 60 0 40 0 B’ x y 4cm A ’ C’ 60 0 40 0 2. Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc. ?2. Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94, 95, 96. H94 H95 H96 H94 1 2 2 1 XÐt ABD vµ CDB cã : D 1 = B 1 ( gt ) BD chung B 2 = D 2 ( gt ) Suy ra ABD = CDB (g.c.g) Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC H95 * Xét OEF v à OGH có: EF = HG ( gt ) F = H ( gt ) Vậy OEF không bằng OGH Vì cạnh EF không phải cạnh kề của 2 góc. EOF = GOH Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC H96 XÐt ABC vµ EDF cã : A = E = 90 0 ( gt ) AC = EF ( gt ) C = F ( gt ) Suy ra ABC = EDF (g.c.g) Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC H96 Xét ABC và EDF vuông có : AC = EF ( gt ) C = F ( gt ) Suy ra ABC = EDF (góc nhọn –cạnh góc vuông) Hãy phát biểu bằng lời thể hiện hai tam giác vuông bằng nhau? Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau. Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC 1. Bài toán x B y 4cm A C 60 0 40 0 B’ x y 4cm A ’ C’ 60 0 40 0 2. Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc. 3. Hệ quả Hệ quả 1: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau. Bài toán Cho tam giác ABC và tam giác DEF có :  = D = 90 0 ; BC =EF; B = E. Chứng minh ABC = DEF GT KL ABC vµ DEF A=D=90 0 ; B = E BC = EF ABC = DEF Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC ABC = DEF C = 90 0 - B, F = 90 0 –E (2 góc phụ nhau của tam giác vuông) B = E, BC = EF, C = F Chøng minh ABC có A = 900 =>C = 900 – B ( 2 góc phụ nhau) DEF có D = 900 => F = 900 – E ( 2 góc phụ nhau) Mà B = E (gt) Suy ra: C = F Xét ABC và DEF có: B = E (gt) BC = EF (gt) C = F (cmt) ABC = DEF (g.c.g) Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau. Hãy phát biểu bằng lời về 2 tam giác vuông bằng nhau ở bài toán này? Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC 1. Bài toán x B y 4cm A C 60 0 40 0 B’ x y 4cm A ’ C’ 60 0 40 0 2. Trường hợp bằng nhau góc cạnh góc. 3. Hệ quả Hệ quả 2: Nếu cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác bằng nhau. Hệ quả 1: ( SGK/122) 4. Bài tập c.c.c c.g.c g.c.g Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG c-c-c c-g-c g-c-g Bµi tËp Cã thÓ kh¼ng ® Þnh hai tam gi¸c ë mçi h×nh sau b»ng nhau ® îc kh«ng ? NÕu b»ng nhau th × theo trêng hîp nµo ? H1 H2 H3 H4 H5 Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC Hướng dẫn về nhà Tổng kết cá trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông. Chứng minh lại hệ quả 1, bài tập ?2 vào vở bài tâp. BTVN : 33, 34, 35,37 ( SGK-123 ) Ôn lại các định lí và tính chất đã học ở chương II. Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ XIN CẢM ƠN CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ XIN CẢM ƠN CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ XIN CẢM ƠN B A C E F D ? Tiết 26. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC
Tài liệu đính kèm: